Quyết định số 79/1999/QĐ-BTC ngày 30/07/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 79/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 30-07-1999
- Ngày có hiệu lực: 01-08-1999
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-09-1999
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1280 ngày (3 năm 6 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-02-2003
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ79/1999/QĐ/BTC NGÀY 30 THÁNG 07 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710 TRONG BIỂU THUẾ THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghi quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998 của Quốc hội;
Căn cứ tình hình biến động giá trên thị trường thế giới;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế và sau khi tham khảo ý kiến của các ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 quy định tại Quyéet định số 61/1999/QĐ/BTC ngày 03/06/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:
Mã số | Mô tả nhóm mặt hàng | Thuế suất (%) | ||
Nhóm | Phân nhóm |
|
| |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
| Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi - tum, trừ dạng thô; |
|
|
|
| Các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có tỷ trọng dầu mỏ và các loại tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó |
|
|
|
| - Xăng các loại: |
|
2710 | 00 | 11 | - - Xăng dùng cho máy bay | 10 |
2710 | 00 | 12 | - - Xăng trắng (xăng pha sơn) | 10 |
2710 | 00 | 19 | - - Xăng loại khác | 35 |
2710 | 00 | 20 | - Diesel | 40 |
2710 | 00 | 30 | - Ma -dút | 0 |
2710 | 00 | 40 | - Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1,ZA1...) | 30 |
2710 | 00 | 50 | - Dầu hoả thông dụng | 30 |
2710 | 00 | 60 | - Naptha, Reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng. | 35 |
2710 | 00 |
| - Condensate và các chế phẩm tương tự | 15 |
1710 | 00 |
| - Loại khác | 10 |
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho các lô hàng có tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01/08/1999. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
| Trần Văn Tá (Đã ký) |
|