cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 64/1999/QĐ-UB ngày 24/06/1999 Về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 64/1999/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 24-06-1999
  • Ngày có hiệu lực: 24-06-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3510 ngày (9 năm 7 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2009, Quyết định số 64/1999/QĐ-UB ngày 24/06/1999 Về trợ cấp kinh phí cho nhân viên y tế công tác tại thôn, bản do tỉnh Nghệ An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2009/QĐ-UBND ngày 22/01/2009 Về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/1999/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRỢ CẤP KINH PHÍ CHO NHÂN VIÊN Y TẾ CÔNG TÁC TẠI THÔN, BẢN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ công văn của Bộ Tài chính số 1958/TC-NSNN ngày 26/4/1999 về "Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí trợ cấp cho nhân viên y tế cộng đồng tại thôn, bản";

Căn cứ Quyết định số 1998/1998/QĐUB-VX ngày 13/7/1998 của UBND tỉnh "Về việc chi trả sinh hoạt phí cho y tế thôn, bản miền núi";

Xét công văn của Sở Tài chính - Vật giá số 524/CV-TCVG ngày 25/5/1999; và Công văn của Sở Y tế số 527/SYT-TCKT ngày 06/01/1999 về việc đề nghị bổ sung chế độ trợ cấp y tế thôn bản miền núi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giải quyết chế độ tiền trợ cấp cho nhân viên y tế cộng đồng đang công tác tại thôn, bản miền núi, vùng cao của tỉnh (theo mẫu công nhận tại các Quyết định của UBDT miền núi) với các mức được hưởng như sau:

- Khu vực 1: 40.000đ/người/tháng.

- Khu vực 2: 50.000đ/người/tháng (như cũ).

- Khu vực 3: 80.000đ/người/tháng (như cũ).

Điều 2: Thời gian thực hiện và nguồn kinh phí để chi trả: Đối với khu vực 2 và khu vực 3 trong năm 1999 vẫn thực hiện theo Quyết định số 1998/QĐ-UB-VX ngày 13/7/1998 của UBND tỉnh. Đối với khu vực 1, cho áp dụng thực hiện và truy trả cho đối tượng từ ngày 01/01/1999 theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 1958/TC-NSNN ngày 26/4/1999. các năm tiếp theo, cả ba khu vực đều theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, nếu thiếu cho sử dụng từ ngân sách được tỉnh bố trí cho Ngành y tế hàng năm.

Điều 3: Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm tính toán ngân sách, cân đối nguồn và thực hiện việc chi trả, cùng với Sở Y tế hướng dẫn cho các đơn vị thực hiện. Yêu cầu kinh phí trợ cấp phải đảm bảo đến tận đối tượng đầy đủ theo đúng công văn yêu cầu của Bộ Tài chính, nghiêm cấm các cấp cắt xén và sử dụng kinh phí sai mục đích.

Điều 4: Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền, Ban Dân tộc và miền núi, Chủ tịch UBND các huyện (thành, thị xã), Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH NGHỆ AN
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Han