cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 16/1999/QĐ-TCBĐ ngày 12/01/1999 Sửa đổi cước đàm thoại đường dài và cước facsimile công cộng trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/1999/QĐ-TCBĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Ngày ban hành: 12-01-1999
  • Ngày có hiệu lực: 13-01-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-03-2006
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2614 ngày (7 năm 1 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-03-2006
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-03-2006, Quyết định số 16/1999/QĐ-TCBĐ ngày 12/01/1999 Sửa đổi cước đàm thoại đường dài và cước facsimile công cộng trong nước do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 06/2006/QĐ-BBCVT ngày 08/02/2006 Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật ban hành Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông”. Xem thêm Lược đồ.

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/1999/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI VÀ CƯỚC FACSIMILE CÔNG CỘNG TRONG NƯỚC

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư 89/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/06/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Công văn 1120/VGCP-CNTDDV của Ban Vật giá Chính phủ ngày 02/12/1998 và ý kiến thoả thuận của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ngày 28/11/1998 về việc xác định giá, cước Bưu điện chưa có thuế để thực hiện thuế giá trị gia tăng;
Để góp phần bình ổn giá khi thực hiện luật thuế giá trị gia tăng (VAT);
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Tạm thời chưa áp dụng mục 2.7 bảng cước đàm thoại đường dài trong nước ban hành kèm theo Quyết định số 744/1998/QĐ-TCBĐ ngày 8/12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước đàm thoại đường dài trong nước.

Điều 2. Nay ban hành bổ sung bảng cước facsimile công cộng trong nước như sau: 

Đơn vị: Đồng/Trang

 

Fax công cộng đến fax thuê bao

Phạm vi liên lạc

Trang đầu

Trang tiếp theo

 

(1)

(2)

Nội hạt

1.727

1.272

Đường dài trong nước

Đến 20 Km

 

1.727

 

1.272

Trên      20 Km đến       50 Km

2.363

1.636

Trên      50 Km đến     100 Km

3.000

2.000

Trên    100 Km đến     400 Km

4.000

2.900

Trên    400 Km đến     800 Km

6.363

4.454

Trên    800 Km đến  1.200 Km

8.545

6.000

Trên 1.200 Km đến  1.800 Km

11.818

8.272

Trên 1.800 Km

13.818

9.636

 

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13/01/1999. Các mức cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10%.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Hội đồng Quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban VGCP;
- Lưu VP, KTKH.

TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN




Mai Liêm Trực