cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1406/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998 Về việc quy định việc tổ chức đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường EU năm 1999 do Chủ tịch Hội đồng đấu thầu Bộ thương mại ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1406/1998/QĐ/BTM
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 17-11-1998
  • Ngày có hiệu lực: 17-11-1998
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3001 ngày (8 năm 2 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2007, Quyết định số 1406/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998 Về việc quy định việc tổ chức đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường EU năm 1999 do Chủ tịch Hội đồng đấu thầu Bộ thương mại ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2007/QĐ-BTM ngày 04/01/2007 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1406/1998/QĐ/BTM

Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA HỘI ĐỒNG ĐẤU THẦU BỘ THƯƠNG MẠI SỐ1406/1998/QĐ/BTM NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 1998 QUI ĐỊNH VIỆC TỔ CHỨC ĐẤU THẦU HẠN NGẠCH HÀNG DỆT, MAY XUẤT KHẨU VÀO THỊ TRƯỜNG EU NĂM 1999

Căn cứ Quyết định số 1349/BTM/QĐ ngày 7/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc thành Hội đồng đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may;
Căn cứ Quyết định số 1405/1998/QĐ/BTM ngày 17/11/1998 của Bộ Thương mại về việc ban hành Qui chế đấu thầu hạn ngạch hàng dệt may, xuất khẩu vào thị trường có qui định hạn ngạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/1998/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 12/10/1998 của Bộ Thương mại - Bộ kế hoạch đầu tư và Bộ Công tư qui định giao hạn ngạch hàng dệt, may xuất khẩu vào thị trường có qui định hạn ngạch;

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG ĐẤU THẦU QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công bố danh mục, số lượng hạn ngạch, giá chào thầu của từng mặt hàng (Cat.), và số lượng tối đa cho một đơn đăng ký dự thầu hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường EU năm 1999, như phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2: Các doanh nghiệp tham gia đấu thầu hạn ngạch hàng dệt, may phải nộp lệ phí dự thầu và tiền ký qũy dự thầu cho một mặt hàng (Cat.) dự thầu như sau:

Lệ phí dự thầu: 50.000,00 đồng Việt nam.

Tiền ký quỹ dự thầu: 2.000.000,00 đồng Việt nam.

Tiền lệ phí dự thầu dùng để trang trải cho công tác chuẩn bị và tổ chức đấu thầu (in ấn, phát hành, gửi tài liệu, hồ sơ và các chi phí phục vụ công tác đấu thầu...).

Tiền ký quỹ dự thầu chuyển vào tài khoản của Bộ Thương mại số 361-111-000-725 Tại Ngân hàng Ngoại thương TW.

Điều 3:

Thời gian đăng ký dự thầu: từ ngày 01/12/1998 đến ngày 14/12/1998.

Thời gian mở thầu ngày: 15/12/1998.

Địa điểm mở thầu: Trụ sở Bộ Thương Mại - 21 Ngô Quyền - Hà Nội.

Các cơ quan, doanh nghiệp chứng kiến mở thầu: Đại diện Sở thương mại Hà Nội, TP HCM, hội Công thương TP Hồ Chí Minh, phòng Thương mại và CNVN, tổng Công ty dệt, may Việt nam, BáoThương mại, Báo Đầu tư, Báo Công Nghiệp, Báo Tài chính.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 5: Các thành viên Hội đồng đấu thầu và các Doanh nghiệp tham gia dự đấu thầu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Lương Văn Tự

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 1999
(Kèm theo Quyết định số 1406/1998/QĐ/BTM ngày 17 tháng 11 năm 1998)

Mặt hàng

Cat

Đơn

vị tính

Số lượng

hạn ngạch

đấu thầu

Số lượng tối đa được

đăng ký

dự thầu

Giá chào

thầu

(USD/chiếc/bộ)

1. Áo len, áo dệt kim

5

Chiếc

240.000

30.000

0,05

2. Quần

6

Chiếc

280.000

40.000

0,05

3. Áo sơ mi nữ

7

Chiếc

210.000

30.000

0,05

4. Áo khoác nữ

15

Chiếc

25.000

10.000

0,40

5. Jacket

21

Chiếc

1.400.000

50.000(1)

100.000(2)

150.000(3)

0,25

0,25

0,25

6. Áo dài nữ

26

Chiếc

80.000

20.000

0,05

7. Bộ quần áo thể thao

73

Bộ

50.000

20.000

0,10

Ghi chú:

1): Đối với các doanh nghiệp có số máy may công nghiệp 1 kim dưới 500 chiếc

(2): Đối với các doanh nghiệp có số máy may công nghiệp 1 kim từ 500-1.000 chiếc

(3): Đối với các doanh nghiệp có số máy may công nghiệp 1 kim từ 1.000 chiếc trở lên