Quyết định số 625/1998/QĐ-BTM ngày 01/06/1998 Sửa đổi Bản Quy định kèm theo Quyết định 321/1998/QĐ-BTM hướng dẫn Nghị định 12/CP và Nghị định 10/1998/NĐ-CP liên quan đến XNK, tiêu thụ sản phẩm tại VN và gia công của các DN có vốn ĐTNN và các bên hợp doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh do Bộ Thương mại ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 625/1998/QĐ-BTM
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 01-06-1998
- Ngày có hiệu lực: 01-06-1998
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3170 ngày (8 năm 8 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 625/1998/QĐ-BTM | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH 12/CP NGÀY 18/2/1997 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/1998/NĐ-CP NGÀY 23/1/1998 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 321/1998/QĐ-BTM NGÀY 14/3/1998 CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
Thực hiện chủ trương khuyến khích đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và đơn giản hơn nữa thủ tục lập kế hoạch xuất nhập khẩu; Bộ Thương mại điều chỉnh, bổ sung một số điểm trong Bản Quy định chi tiết thực hiện Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 và Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại như sau:
I. VỀ HỒ SƠ:
a. Quy định về các mẫu số 1, 2, 3.
1. Bỏ mẫu số 1: Kế hoạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp gửi về Bộ Thương mại hoặc cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền không cần phải kèm theo báo cáo quy định tại mẫu 1.
2. Mẫu 2 về lập "Danh mục nhập khẩu thiết bị máy móc, vật tư, trang bị, phương tiện vận chuyển hình thành doanh nghiệp...".
Phần I- "Máy móc, thiết bị, dụng cụ sản xuất...":
bỏ câu: "Công ty cần tách rõ theo từng công đoạn sản xuất chính và các hệ thống máy móc thiết bị phụ trợ".
Nội dung còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực.
3. Mẫu 3: là những nội dung để doanh nghiệp tham khảo, làm cơ sở cho việc lập kế hoạch nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam được chính xác theo năng lực sản xuất và quy định của LCKTKT, GPĐT, không bắt buộc phải báo cáo theo mẫu này.
b. Về hồ sơ gửi Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền quy định ở Điều 3.1:
Đối với các dự án mà doanh nghiệp không phải làm giải trình kinh tế kỹ thuật mà chỉ cần đăng ký để được cấp GPĐT theo quy định của Điều 4 Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998:
Hồ sơ gửi Bộ Thương mại hoặc các cơ quan được Bộ Thương mại uỷ quyền không cần gửi Giải trình KTKT mà thay vào đó là hồ sơ đăng ký để có Giấy phép đầu tư.
II. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Ở ĐIỀU 10:
Bỏ chế độ báo cáo hàng quý thay vào đó là báo cáo hàng năm vào tháng 12 như quy định tại điểm 3 Điều 47 Nghị định số 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ:
III. VỀ ĐIỀU 8
"Miễn thuế nhập khẩu trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác làm nguyên liệu để trực tiếp sản xuất ra thành phẩm xuất khẩu":
Bỏ đoạn "Việc miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu chỉ được giải quyết sau khi sản phẩm cuối cùng đã được xuất khẩu".
"Hồ sơ và việc xem xét cho miễn thuế nguyên liệu tương ứng do cơ quan Hải quan quy định và giải quyết."
Được thay thế bằng quy định sau đây:
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu tương ứng được thực hiện theo quy định tại Điều 1.4 Thông tư số 63/1998/TT-BTC ngày 13/5/1998 của Bộ Tài chính.
Quyết định này là phần không tách rời Quyết định 321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ Thương mại và có hiệu lực kể từ ngày ký.
| Mai Văn Dâu (Đã ký) |