Quyết định số 1455/1997/QĐ-ĐCKS ngày 04/09/1997 Quy định về điều kiện của tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1455/1997/QĐ-ĐCKS
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 04-09-1997
- Ngày có hiệu lực: 04-10-1997
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-11-2000
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1151 ngày (3 năm 1 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-11-2000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1455/1997/QĐ-ĐCKS | Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN"
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về điều kiện của tổ chức và cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản".
Điều 2.- Quy định này có hiệu lực thi hành sau ba mươi ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân được phép hoạt động khoáng sản và các tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đặng Vũ Chư (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1455/QĐ-ĐCKS ngày 4 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
Điều 1. Trong Quy định này những từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản là những tổ chức, cá nhân có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 của Luật Khoáng sản, các Điều 15, 16 của Nghị định số 68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản và đã được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của Luật Khoáng sản.
2. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản là những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ thực hiện công tác thăm dò khoáng sản theo giấy phép thăm dò đã được cấp, hoặc để ký kết và thực hiện hợp đồng thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản.
3. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản là người được thuê (hoặc hợp đồng) làm kỹ thuật trưởng để chủ trì xây dựng và là chủ đề án thăm dò, chỉ đạo kỹ thuật thi công đề án thăm dò và là tác giả chính của báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện sau:
1. Phải là tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan có thẩm quyền thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của Luật Công ty, Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật Hợp tác xã... mà mục đích thành lập có nội dung thăm dò khoáng sản.
2. Có kỹ thuật trưởng với trình độ chuyên môn thấp nhất là có bằng kỹ sư địa chất đã trải qua ít nhất 5 năm công tác thực tế (không kể thời gian tập sự) trong công tác thăm dò khoáng sản, hiểu biết và nắm vững hệ thống văn bản pháp quy về công tác thăm dò địa chất khoáng sản, có khả năng chủ trì lập đề án thăm dò, chỉ đạo thi công đề án, tổng hợp tài liệu và làm chủ biên báo cáo tổng kết kết quả thăm dò khoáng sản;
3. Có đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên môn của ngành địa chất bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ của đề án thăm dò được duyệt;
4. Có đủ thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết (kể cả hợp đồng hoặc thuê) để thi công các công trình thăm dò khoáng sản, bảo đảm chất lượng theo yêu cầu của đề án thăm dò đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có đủ điều kiện của người kỹ thuật trưởng theo quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này.
Điều 4.- Các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 của Quy định này là căn cứ để các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định thành lập, cho phép thành lập, đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 5. Điều kiện quy định tại khoản 2, Điều 2 của Quy định này là căn cứ để tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản lựa chọn, thuê hoặc tuyển dụng cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản giữ trách nhiệm kỹ thuật trưởng.
Điều 6. Điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản cũng được coi là một trong những căn cứ để xem xét khi cấp giấy phép thăm dò khoáng sản
Giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản
Điều 7. Mọi tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải có giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản do Bộ Công nghiệp cấp, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 dưới đây:
Điều 8. Những tổ chức sau đây không phải xin giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản:
1. Các đơn vị chuyên ngành về địa chất - khoáng sản thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luật mà mục đích thành lập có nội dung thăm dò khoáng sản đã được Bộ Công nghiệp thoả thuận bằng văn bản.
Điều 9. Hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản;
2. Bản giải trình về điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản, trong đó thuyết minh rõ:
- Số lượng và trình độ chuyên môn về cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các lĩnh vực địa chất chuyên sâu (địa chất, trắc địa, vật lý, khoan....).
- Năng lực và trình độ chuyên môn của kỹ thuật trưởng.
- Thiết bị và công cụ chuyên dụng cho thăm dò khoáng sản hiện có hoặc cần thuê hay hợp đồng với các đơn vị kinh tế khác (Kèm theo giải trình năng lực tài chính để thuê hay hợp đồng).
3. Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm tiếp nhận đơn và hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ các hồ sơ hợp lệ, Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam căn cứ vào các quy định tại Điều 2 của Quy định này, phải hoàn thành việc xem xét và trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp hoặc không cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản.
Điều 11. Tổ chức được cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản và các tổ chức nói ở Điều 8 của Quy định này được quyền thực hiện đề án thăm dò theo giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp hoặc ký kết và thực hiện hợp đồng thăm dò khoáng sản với tổ chức, cá nhân theo giấp phép hoạt động khoáng sản.
Điều 12. Tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thi công đề án thăm dò khoáng sản, bảo đảm độ tin cậy và vào tính chính xác của các tài liệu thực địa đã thu thập và xử lý, tổng hợp trong quá trình lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản do mình thực hiện theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Quy định này có hiệu lực thi hành sau ba mươi ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 14. Trong thời hạn không quá chín mươi (90) ngày kể từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành, tổ chức, cá nhân đang hành nghề thăm dò khoáng sản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 nói trên, muốn tiếp tục hành nghề phải xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản theo quy định tại các Điều 7, 9, 10 của Quy định này.
Nghiêm cấm tổ chức, cá nhân không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 của Quy định này hành nghề thăm dò khoáng sản mà không có giấy phép hành nghề được cấp theo Quy định này.
(TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN)... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số........ | .... ngày... tháng... năm |
HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(Tên tổ chức, cá nhân)...........................................
Trụ sở tại.......................................................
Điện thoại.......................... Fax.........................
Quyết định (giấy phép) thành lập số.... ngày... tháng... năm... của (cơ quan).... và đăng ký sản xuất kinh doanh số.... ngày.... tháng... năm... tại.... do... cấp.
Xin được cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản để thực hiện các đề án thăm dò khoáng sản.... (tên loại khoáng sản).
(Tên tổ chức, cá nhân)..... cam đoan thực hiện đúng các quy định của Luật Khoáng sản về hoạt động khảo sát, thăm dò khoáng sản và các quy định của pháp luật có liên quan.
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LÀM ĐƠN)
Ký tên, đóng dấu
Tài liệu kèm theo
(Theo quy định tại Điều 9)
BỘ CÔNG NGHIỆP |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|
| Hà Nội, ngày... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP
HÀNH NGHỀ THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Nghị định số 68/CP ngày 01/11/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Công nghiệp.
Theo quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân hành nghề thăm dò khoáng sản ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-ĐCKS ngày... tháng... năm 1997 của Bộ Công nghiệp;
Xét đơn xin cấp giấy phép hành nghề thăm dò khoáng sản của... số... ngày... tháng... năm 19 kèm theo quyết định thành lập (tên tổ chức xin giấy phép)... số... ngày... tháng... năm 199 của (tên tổ chức ra quyết định thành lập)....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay cho phép (tổ chức xin cấp giấy phép) được hành nghề thăm dò khoáng sản....
Điều 2.- (Tên tổ chức được cấp giấy phép)... chỉ được thực hiện các đề án thăm dò khoáng sản theo các giấy phép thăm dò khoáng sản đã được cấp, và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thi công đề án thăm dò khoáng sản, bảo đảm độ tin cậy và tính chính xác của các tài liệu nguyên thuỷ đã thu thập tại thực địa, các tài liệu tổng hợp để lập báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản của đề án đã thực hiện.
Điều 3.- Giấy phép này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận: