cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 192/QĐ-UB ngày 07/04/1997 Về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 192/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 07-04-1997
  • Ngày có hiệu lực: 07-04-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3069 ngày (8 năm 4 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2005, Quyết định số 192/QĐ-UB ngày 07/04/1997 Về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1272/2005/QĐ-UBND ngày 22/08/2005 Về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 192/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 07 tháng 4 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ TƯ PHÁP HÀ NAM

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ Thông tư số 12/TT-LB ngày 26 tháng 7 năm 1993 của Liên bộ Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ và Bộ Tư pháp hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan Tư pháp ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp Hà Nam như sau:

A - Vị trí chức năng:

Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có chức năng giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về công tác tư pháp trong phạm vi toàn tỉnh. Sở Tư pháp do UBND tỉnh quản lý trực tiếp, toàn diện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra của Bộ Tư pháp về chuyên môn nghiệp vụ.

B. Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, thống nhất việc ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của UBND:

- Chủ trì việc soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo các văn bản pháp quy theo sự phân công của UBND tỉnh.

- Được UBND tỉnh uỷ nhiệm, xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý của các dự thảo văn bản của tỉnh trước khi được ban hành.

- Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về dự án Luật, Pháp lệnh theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh về Bộ Tư pháp. Đôn đốc kiểm tra, hướng dẫn các ngành, cơ quan trong tỉnh về nghiệp vụ trong việc rà soát hệ thống hoá văn bản quy phạm, Pháp luật ở địa phương.

2. Quản lý các Toà án huyện, thị xã trong tỉnh về mặt tổ chức theo sự phân cấp của Bộ Tư pháp. Quản lý tổ chức và hoạt động của Đoàn Luật sư, các tổ chức tư vấn Pháp luật theo quy định Nhà nước.

3. Quản lý công tác thi hành án dân sự tại địa phương theo quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự. Quản lý các hoạt động công chứng, giám định tư pháp theo quy định của Bộ Tư pháp. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra thực hiện công tác hộ tịch, lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. Giúp UBND tỉnh thực hiện một số công tác hộ tích thuộc thẩm quyền.

4. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình phổ biến giáo dục Pháp luật ở địa phương. Phối hợp với Sở Giáo dục đào tạo và các cơ quan liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình giảng dạy Pháp luật trong các trường học. Bồi dưỡng kiến thức pháp lý và hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ Tư pháp ở địa phương.

5. Chỉ đạo và tổng kết hoạt động hoà giải trong phạm vi tỉnh. Thực hiện thanh tra chuyên ngành theo quy định của Pháp luật. Quản lý nghiệp vụ việc bán đấu giá tài sản.

6. Quản lý phương tiện làm việc tài sản được giao, giải quyết chế độ chính sách và quản lý cán bộ công nhân viên của ngành theo phân cấp của UBND tỉnh.

Điều 2. Bộ máy tổ chức của Sở Tư pháp gồm có:

A. Lãnh đạo Sở.

- Giám đốc Sở: Phụ trách chung theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Tư pháp tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao cho ngành

- Phó Giám đốc sở: Giúp việc Giám đốc trong lãnh vực chung và được Giám đốc phân công phụ trách chỉ đạo một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được uỷ quyền.

B. Tổ chức bộ máy Sở Tư pháp gồm 04 phòng chuyên môn nghiệp vụ sau :

1 Phòng Hành chính - tổng hợp.

2. Phòng Tổ chức cán bộ.

3. Phòng nghiên cứu Tư pháp.

4. Phòng Tư pháp khác.

C. Tổ chức trực thuộc Sở:

- Phòng Công chức Nhà nước số 1: Phòng có tư cách pháp nhân có con dấu riêng theo quy định của Nhà nước.

Các phòng thuộc Sở do Trưởng phòng phụ trách và nếu đủ điều kiện có 01 Phó trưởng phòng giúp việc.

D. Biên chế của Sở Tư pháp thuộc biên chế quản lý Nhà nước được UBND tỉnh giao theo kế hoạch hàng năm.

 Điều 3. Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của ngành và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao) bổ nhiệm sắp xếp cán bộ nhân viên quy định nhiệm vụ cụ thể, quy chế làm việc cho các phòng chuyên môn hoạt động theo đúng nguyên tắc Luật pháp Nhà nước (riêng nhiệm vụ tổ chức và hoạt động của Phòng Công chứng Nhà nước được quy định theo Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các Quyết định trước đây về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp trái với nội dung Quyết định này, nay bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Ban Tổ chức chính quyền và các ngành có liên quan, và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (để b/c);
- Như điều 4;
- Lưu VP1, VP8

TM. UỶ BAN NHÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH




Phạm Quang Tôn