cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 266/QĐ-NH1 ngày 27/09/1996 Điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 266/QĐ-NH1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 27-09-1996
  • Ngày có hiệu lực: 01-10-1996
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 6954 ngày (19 năm 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-2015, Quyết định số 266/QĐ-NH1 ngày 27/09/1996 Điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2039/QĐ-NHNN ngày 16/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 266/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM CỦA CÁC TCTD ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay công bố mức trần lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư như sau:

1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,25% /tháng (15%/năm);

2. Cho vay trung hạn và dài hạn tối đa: 1,35%/tháng (16,2%/năm); 3. Các tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,5%/tháng (18%/năm).

4. Hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với các thành viên tối đa: 1,8%/tháng (21,6%/năm);

5. Cho vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.

6. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 1,0%/ tháng (12%/năm).

7. Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố.

Điều 2. Mức trần lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 của Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1996, thay thế mức trần lãi suất cho vay quy định tại Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27 tháng 8 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".

Các khoản cho vay của các tổ chức tín dụng phát sinh từ ngày 01 tháng 10 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất tại Quyết định này.

Điều 3. Mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân.

- Đối với các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhanh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 381/QĐ-NH1 ngày 28/12/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là 0,35%/tháng;

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện theo quy định tại văn bản số 466/CV-NH1 ngày 17/8/1996 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam "về mức chênh lệch lãi suất của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở từ 16/7/1996" và Ngân hàng phục vụ người nghèo là 0,5%/tháng.

Điều 4. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Quyết định này để quy định các mức lãi suất tiền gửi, mức lãi suất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, loại cho vay, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện, địa bàn kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)