cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 317/TC/TCT/QĐ ngày 15/04/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Điều chỉnh hiệu lực thi hành Quyết định 143 TC/TCT/QĐ, Quyết định 144 TC/TCT/QĐ và Quyết định 234 TC/TCT/QĐ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 317/TC/TCT/QĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 15-04-1995
  • Ngày có hiệu lực: 15-04-1995
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-1999
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1645 ngày (4 năm 6 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-1999
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-1999, Quyết định số 317/TC/TCT/QĐ ngày 15/04/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Điều chỉnh hiệu lực thi hành Quyết định 143 TC/TCT/QĐ, Quyết định 144 TC/TCT/QĐ và Quyết định 234 TC/TCT/QĐ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 121/1999/QĐ-BTC ngày 01/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 317/TC/TCT/QĐ

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH HIỆU LỰC THI HÀNH CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ 143 TC/TCT/QĐ; SỐ 144 TC/TCT/QĐ;  SỐ 234 TC/TCT/QĐ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc định giá tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định số 54/CP
Căn cứ vào Quyết định của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 251/KTTH ngày 17/1/1995 về việc điều hành giá cả trong dịp Tết Nguyên đán 1995;
Căn cứ thẩm quyền quy định tại Điều 3, Quyết định số 280/TTg ngày 28/5/1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu kèm theo Nghị định số 54/CP,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu của một số nhóm, mặt hàng quy định tại Biểu thuế nhập ban hành kèm theo Nghị định số 54/CP của Thủ tướng Chính phủ và một số nhóm, mặt hàng quy định tại Danh mục số II ban hành kèm theo Quyết định số 1138 ngày 17/11/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:

Mã số

Nhóm, mặt hàng

Mức thuế suất %

170100

Đường mía, đường củ cải và đường sacaro ở dạng tinh thể.

 

 

Đường thô chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu:

 

170111

- Đường thô từ mía

10

170112

- Đường thô từ đường củ cải

10

 

Các loại khác:

 

170191

- Có pha thêm hương liệu hoặc chất màu

20

177199

- Loại khác

20

271000

Xăng dầu và các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum, trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có tỷ trọng dầu lửa hoặc các loại dầu chế biến từ khoáng chất bi-tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó.

 

27100010

Xăng các loại

70

27100020

Diezel các loại

30

271000

Mazout

10

27100040

Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1, ZA1...)

30

27100050

Dầu hoả thông dụng

20

27100060

Naphtha, Reforade component và các chế phẩm khác để pha chế xăng 70

 

27100090

Loại khác

7

Điều 2.- Mức thuế suất, thuế nhập khẩu của các nhóm, mặt hàng có ghi tại Điều 1 Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/1995 cho tất cả các tờ khai hàng hoá đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 1/1/1995 trở đi. Những trường hợp đã nộp thuế nhập khẩu cho các mặt hàng trên theo mức thuế nhập khẩu cũ sẽ được trừ số nộp thừa và số phải nộp kỳ sau của đơn vị.

Điều 3.- Quyết định này thay thế Quyết định số 13/TC-TCT-QĐ ngày 6 tháng 1 năm 1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất, thuế nhập khẩu nhóm mặt hàng xăng dầu các loại thuộc nhóm mã số 271000.

 

 

Vũ Mộng Giao

(Đã ký)