cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/QĐ-NH1 ngày 28/02/1994 Quy định về lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/QĐ-NH1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 28-02-1994
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-1994
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 7899 ngày (21 năm 7 tháng 24 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-2015, Quyết định số 32/QĐ-NH1 ngày 28/02/1994 Quy định về lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2039/QĐ-NHNN ngày 16/10/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/QĐ-NH1

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 1994

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ LÃI SUẤT CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân Hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 ngày 24/05/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước ;

- Căn cứ Quyết định số 390/TTg ngày 27/07/1993 của Thủ tướng Chính phủ, triển khai đề án thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân ;

- Căn cứ Quyết định số 24-QĐ/NH ngày 22/02/1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế về huy động vốn, cho vay và lãi suất tín dụng áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

Nay công bố mức lãi suất cho vay về huy động vốn của Quỹ tín dụng nhân dân thí điểm, như sau

1. Lãi suất của Quỹ tín dụng nhân dân cho vay và huy động vốn của dân cư và các tổ chức kinh tế xã hội.

a. Lãi suất cho vay đối với thành viên tối đa 3% tháng.

b. Lãi suất huy động vốn tiến gửi tối thiểu 0,1% tháng.

2. Lãi suất Quỹ tín dụng nhân dân cho vay và nhận vay vốn đối với ngoài quỹ thông qua Ngân hàng Nhà nước.

a. Lãi suất Ngân hàng Nhà nước cho vay đối với các Quỹ tín dụng nhân dân từ nguồn vốn điều hoà bằng 65% mức lãi suất cho vay cáo nhất của Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với các thành viên.

b. Lãi suất Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với ngoài quỹ (thông qua Ngân hàng Nhà nước điều hoà) bằng 60 - 70% mức lãi suất cho vay cáo nhất của Quỹ tín dụng nhân dân đối với các thành viên.

Điều 2

Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân căn cứ khung lãi suất công bố tại Điều 1 để quy định mức lãi suất cho vay và huy động vốn cụ thể trong từng thời kỳ.

Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra các Quỹ tín dụng nhân dân quy định các mức lãi suất cho đúng và phù hợp với tình hình thực hiện chính sách lãi suất chung trên địa bàn.

a. Giám đốc chi nhánh Ngân hàng quy định các mức lãi suất cụ thể cho vay và nhận gửi qua quỹ điều hoà đối với Quỹ tín dụng trong khung lãi suất được công bố.

b. Những Quỹ tín dụng cần và có điều kiện cho vay đối với thành viên với mức lãi suất tối đa cao hơn, phải có ý kiến đề nghị của ban chỉ đạo thí điểm tỉnh báo cáo về Nhà nước trung ương để được xem xét quyết định.

Điều 3

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/1994. Chánh văn phòng, Trưởng ban điều hành về thí điểm thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan ở Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành Quỹ tín dụng nhân dân được thí điểm thành lập thi hành quyết định này.

 

 

KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Chu Văn Nguyễn