Quyết định số 187/QĐ-NH1 ngày 30/09/1993 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Về lãi suất của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 187/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 30-09-1993
- Ngày có hiệu lực: 01-10-1993
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-04-1994
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 8050 ngày (22 năm 0 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-10-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 1993 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ KHO BẠC NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành theo Lệnh số 37/LTC - HĐNN8 ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước.
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ NCKT.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1
Ban hành lãi suất tiền gửi và tiền vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước và lãi suất thị trường liên NH như sau:
I. Lãi suất tiền gửi:
Tiền gửi vốn thanh toán và kinh doanh (kể cả tiền gửi dự trữ bắc buộc vượt tỷ lệ quy định) của các Ngân hàng thương mại, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá qúy, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác là 0,1% tháng.
II- Lãi suất cho vay:
1. Dư nợ cho vay bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn từ 24-4-1993 về trước chuyển sang (không kể lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ).
a- NH Nông nghiệp 0,9% tháng
b- Các NHTM khác, NH đầu tư và phát triển, 1,2% tháng
Tổng công ty vàng bạc, đá qúy.
2. Cho vay tái chiết khấu của Ngân hàng Nhà nước đối với các NHTM, NH đầu tư và phát triển, suất tái chiết khấu tính trên lãi suất của chứng từ xin tái chiết khấu, theo tỷ lệ:
a- NH Nông nghiệp 60%
b- NHTM khác, NHĐT &PT 80%
c- Riêng Tổng công ty vàng bạc đá 1,4% tháng
qúy áp dụng mức lãi suất
3. Lãi suất nợ qúa hạn bằng 150% lãi suất cho vay được quy định tại điểm 1 và 2 trên đây.
4. Lãi suất cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ và cho vay thanh toán bù trừ tại thị trường liên Ngân hàng như sau:
- Thời hạn từ 1 ngày đến 5 ngày 0,06% /ngày
- Thời hạn từ 6 ngày đến 10 ngày 0.09%/ngày
- Nợ qúa hạn (trên 10 ngày ) 0,12%/ngày
5. Các thành viên tham gia thị trường liên NH cho vay lẫn nhau theo lãi suất thỏa thuận, lãi suất cho vay tối đa là 2,1% / tháng. Trường hợp cho vay bằng nguồn vốn huy động kỳ phiếu được cho vay theo lãi suất huy động cộng thêm tỷ lệ phí NH 0,3%/ tháng lãi suất nợ qúa hạn bằng 150% lãi suất cùng loại vay.
Điều 2
Mức lãi suất quy định tại Điều 1 thi hành kể từ ngày 1-10-1993; các Quyết định trước đây liên quan đến vấn đề này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 3
Tổng giám đốc các NHTM, NH đầu tư và phát triển, Tổng công ty vàng bạc đá qúy, Cục trưởng Cục kho bạc Nhà nước, Giám đốc sở giao dịch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương va giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |