cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 632-LSCN ngày 18/08/1993 Về việc phân cấp xét duyệt thiết kế kỹ thuật-dự toán (TKKT-DT) công trình lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 632-LSCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Lâm nghiệp
  • Ngày ban hành: 18-08-1993
  • Ngày có hiệu lực: 02-09-1993
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2315 ngày (6 năm 4 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-01-2000
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-01-2000, Quyết định số 632-LSCN ngày 18/08/1993 Về việc phân cấp xét duyệt thiết kế kỹ thuật-dự toán (TKKT-DT) công trình lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 167/1999/QĐ-BNN-VP ngày 20/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bãi bỏ 105 văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ LÂM NGHIỆP
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 632-LSCN

Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 1993

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ LÂM NGHIỆP PHÂN CẤP XÉT DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN (TKKT-DT) CÔNG TRÌNH LÂM NGHIỆP

BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 237-HĐBT ngày 19 tháng 9 năm 1985 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ lập, thẩm tra, xét duyệt thiết kế công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 01-TT/LB ngày 9 tháng 3 năm 1991 của Liên Bộ Xây dựng - UBKHNN - Tài chính - NHNNVN hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý XDCB 385-HĐBT;
Xét đề nghị phân cấp xét duyệt TKKT-DT của các Liên hiệp, Tổng công ty, Công ty
;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Uỷ quyền cho các ông Tổng giám đốc Liên hiệp, Tổng công ty và Giám đốc Công ty (có danh sách kèm theo) được xét duyệt TKKT-DT công trình lâm nghiệp theo quy định sau:

1- Điều kiện công trình được uỷ quyền xét duyệt:

- Dưới mức phải lập luận chứng KTKT;

- Không thuộc nguồn vốn đầu tư của Nhà nước (ngân sách cấp, viện trợ không hoàn lại, vay ưu đãi hoặc vay không lãi theo kế hoạch Nhà nước...).

2- Loại công trình được uỷ quyền xét duyệt cụ thể như sau:

a- Công trình kiến trúc.

- Nhà dân dụng và nhà ở cấp III trở xuống;

- Xí nghiệp chế biến nhỏ mức vốn đầu tư 300 triệu đồng trở xuống;

b- Công trình giao thông.

- Đường ô tô LN cấp III mặt cấp phối trở xuống;

- Cầu dài 10m trở xuống;

- Đường tràn dài 50m trở xuống;

- Cống các loại.

c- Công trình thuỷ lợi.

Cống, mương, máng thuỷ nông nhỏ.

d- Công trình lâm sinh.

- Vườn ươm, vườn giống, rừng giống, vườn thực vật, vườn sưu tập cây mẫu;

- Trồng rừng;

- Khoanh nuôi, làm giầu rừng;

- Chăm sóc, bảo vệ.

e- Công trình khác.

- Khai hoang, làm đất;

- Công trình cơ sở hạ tầng phục vụ ĐCĐC;

- Các hạng mục nhỏ vốn đầu tư từ 100 triệu đồng trở xuống, bổ sung cho công trình chính đã có.

Ngoài ra, Tổng giám đốc và Giám đốc còn được uỷ quyền xét duyệt TKKT-DT một số loại công trình được đầu tư bằng vốn Nhà nước thuộc Dự án lâm nghiệp 327-CT theo quy định tại điểm II-3-a của Thông tư số 12-LSCN ngày 18 tháng 8 năm 1993 của Bộ Lâm nghiệp "hướng dẫn một số vấn đề về LCKTKT, BCKTKT, TKDT và thi công dự án lâm nghiệp 327-CT".

Điều 2. Liên hiệp, Tổng công ty, Công ty phải kiện toàn bộ phận thẩm tra TKKT-DT.

Việc thẩm tra, xét duyệt TKKT-DT phải căn cứ vào các quy định quản lý XDCB hiện hành của Nhà nước.

Hàng năm phải gửi báo cáo tổng hợp về Bộ theo nội dung sau:

- Danh mục các công trình và hạng mục đã tự thẩm tra, xét duyệt TKKT-DT trong năm (tên, quy mô, cấp hạng, dự toán được duyệt).

- Danh sách cán bộ được giao nhiệm vụ thẩm tra TKKT-DT trong năm và dự kiến năm tới.

Điều 3. Các ông Tổng Giám đốc, Giám đốc các đơn vị được phân cấp và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Các quy định trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

Trần Sơn Thuỷ

(Đã ký)

 

DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ ĐƯỢC PHÂN CẤP XÉT DUYỆT TKKT-DT CÔNG TRÌNH LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 632-LSCN ngày 18 tháng 9 năm 1993 của Bộ Lâm nghiệp)

1- Tổng công ty dịch vụ sản xuất xuất, nhập khẩu Lâm sản I (Hà Nội).

2- Tổng công ty dịch vụ sản xuất xuất, nhập khẩu Lâm sản II (Đà Nẵng).

3- Tổng công ty dịch vụ sản xuất xuất, nhập khẩu Lâm sản III (TP. Hồ Chí Minh).

4- Công ty giống và phục vụ trồng rừng (Hà Nội).

5- Liên hiệp các Xí nghiệp gỗ trụ mỏ (Hà Bắc).

6- Liên hiệp các Xí nghiệp nguyên liệu giấy (Vĩnh Phú).

7- Liên hiệp Lâm - Nông - Công nghiệp sông Hiếu (Nghệ An).

8- Liên hiệp LNC Kon Hà Nừng (Gia Lai).

9- Liên hiệp Lâm - Nông - Công nghiệp Easúp (Đắc Lắc).

10- Liên hiệp Lâm - Nông - Công nghiệp Gia Nghĩa (Đắc Lắc).

11- Liên hiệp Lâm - Nông - Công nghiệp La Ngà (Đồng Nai).