cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 134/QĐ-UB ngày 07/07/1987 Về việc sửa đổi và bổ sung một số điểm trong công tác bán hóa giá nhà cấp 3, cấp 4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 134/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Ngày ban hành: 07-07-1987
  • Ngày có hiệu lực: 07-07-1987
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-11-1998
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4145 ngày (11 năm 4 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-11-1998
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-11-1998, Quyết định số 134/QĐ-UB ngày 07/07/1987 Về việc sửa đổi và bổ sung một số điểm trong công tác bán hóa giá nhà cấp 3, cấp 4 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5985/QĐ-UB-NC ngày 11/11/1998 Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý đô thị ban hành từ ngày 02/7/1976 đến ngày 31/12/1996 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 134/QĐ-UB

TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 7 năm 1987

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TRONG CÔNG TÁC BÁN HÓA GIÁ NHÀ CẤP 3, CẤP 4

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

- Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1983;
- Căn cứ quyết định số 140/QĐ-UB ngày 15-7-1985 và quyết định số 109/QĐ-UB ngày 25-7-1986 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành “quy định tạm thời về việc bán nhà cấp 3 cấp 4 đang sử dụng thuộc diện Nhà nước quản lý” cho CB-CNV và nhân dân lao động tại thành phố Hồ Chí Minh ;
- Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Nhà đất và đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố ;

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU 1.- Nay sửa đổi và bổ sung một số điểm ghi trong quyết định số 149/QĐ-UB ngày 15-7-1985 của Ủy ban Nhân dân thành phố như sau :

a) -Về thành phần Hội đồng bán nhà quận, huyện :

- Ủy ban Nhân dân quận, huyện Chủ tịch Hội đồng

- Phòng Xây dựng Phó chủ tịch HĐ

- Xí nghiệp Quản lý nhà (Đội QLN) Ủy viên Thường trực

- Chủ tịch phường, xã Ủy viên

b) – Về đơn giá bán nhà đang sử dụng cấp 3 cấp 4 thuộcNhà nước quản lý :

- Tính theo quy định tạm thời đơn giá XDCB của Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố, số 537/3 ngày 23-6-1987 cho các loại nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và biệt thự cấp 1, 2, 3 (kèm theo quyết định này).

- Hệ số bảo hiểm giá : căn cứ quyết định số 109/QĐ-UB ngày 25-7-1986 của Ủy ban Nhân dân thành phố để tính theo giá gạo kinh doanh tại thành phố trong các thời điểm khác nhau do giá gạo kinh doanh thay đổi, tại thời điểm khi có quy định 109/QĐ-UB giá gạo kinh doanh là 17đ/kg. Tại thời điểm hiện nay giá gạo kinh doanh của thành phố là 55đ/kg. Hệ số bảo hiểm giá là: Tính tròn hệ số tăng là 3.

Từ nay để ổn định một phần giá bán nhà do đó sẽ điều chỉnh theo giá gạo kinh doanh tăng goặc giảm 1 năm 2 lần vào ngày 1 tháng 1 và ngày 1 tháng 7 hằng năm.

c)-Về hệ số vị trí, địa điểm quận, huyện về nhà ở :

Các hệ số này sẽ áp dụng chung cho các loại nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4 và biệt thự thay đổi từ 0,7 – 3,0.

d)- Về xét giảm các chế độ chính sách và thủ tục quy định thực hiện việc bán nhà :

- Giao cho Sở Nhà đất nghiên cứu bổ sung và hướng dẫn thực hiện trên tinh thần và nội dung của quyết định số 140/QĐ-UB ngày 15-7-1985 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh .

ĐIỀU 2.- Các đồng chí Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nhà đất, Thủ trưởng các sở ban ngành cơ quan đơn vị trực thuộc Trung ương, thành phố, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Nam

 

ĐƠN GIÁ BÁN NHÀ Đ/M2 DTXD

(kèm theo quy định số 134/QĐ-UB ngày 07-7-1987 của Ủy ban Nhân dân thành phố)

LOẠI NHÀ ĐƠN GIÁ THỜI ĐIỂM HIỆN NAY

A. LOẠI BIỆT THỰ

 - Biệt thự đặc biệt: 15.000đ

 - Biệt thư cấp 2: 10.500đ

 - Biệt thư cấp 3: 8.500đ

 - Biệt thư cấp 1: 12.500đ

B. LOẠI NHÀ PHỐ

 - Nhà cấp 1: 10.500đ

 - Nhà cấp 2

 - Nhà cấp 2A: 9.000đ

 - Nhà cấp 2B: 7.500đ

 - Nhà cấp 2C: 6.000đ

 - Nhà cấp 3

 - Nhà cấp 3A: 5.200đ

 - Nhà cấp 3B: 5.000đ

 - Nhà cấp 3C: 4.900đ

 - Nhà cấp 4

 - Nhà cấp 4A: 4.800đ

 - Nhà cấp 4B: 4.700đ

 - Nhà cấp 4C: 2.600đ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ