cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 308-CT ngày 18/09/1985 Về phụ cấp chênh lệch giá sinh hoạt theo vùng cho công nhân, viên chức, các lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng phụ cấp, trợ cấp hàng tháng do Chủ tịch hội đồng bộ trưởng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 308-CT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
  • Ngày ban hành: 18-09-1985
  • Ngày có hiệu lực: 01-09-1985
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-1989
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1218 ngày (3 năm 4 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-1989
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-1989, Quyết định số 308-CT ngày 18/09/1985 Về phụ cấp chênh lệch giá sinh hoạt theo vùng cho công nhân, viên chức, các lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng phụ cấp, trợ cấp hàng tháng do Chủ tịch hội đồng bộ trưởng ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư liên bộ số 1-TT/LB ngày 12/01/1989 NDTC-BTP/TTLT năm 1989 thi hành Bộ luật Tố tụng Hình sự do Tòa án nhân dân tối cao-Bộ Nội vụ-Bộ Tư pháp ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 308-CT

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1985

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 308-CT NGÀY 18-9-1985 VỀ VIỆC PHỤ CẤP CHÊNH LỆCH GIÁ SINH HOẠT THEO VÙNG CHO CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC, CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG PHỤ CẤP, TRỢ CẤP HÀNG THÁNG

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG

Căn cứ điểm 2, Điều 5 Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1

- Nay công bố tỷ lệ phụ cấp chênh lệch giá sinh hoạt theo vùng như sau:

 

Nông thôn

Thành phố Thị xã

- Các tỉnh Minh Hải, Hậu Giang, Kiên Giang

0

5

- Các tỉnh An Giang, Cửu Long, Đồng Tháp, Bến Tre, Tiền Giang, Long An

3

9

- Thành phố Hồ Chí Minh

12

15

- Đặc khu Vũng Tàu Côn Đảo

10

15

- Các tỉnh Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh

9

14

- Các tỉnh Quảng Nam - Đã Nẵng, Phú Khánh, Thuận Hải, Nghĩa Bình

5

10

- Các tỉnh Gia Lai - Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng

11

20

- Các tỉnh Nghệ Tĩnh, Bình Trị Thiên

14

20

- Các tỉnh Thái Bình, Hà Nam Ninh, Hải Hưng, Thanh Hoá

16

21

- Thành phố Hà Nội

19

25

- Thành phố Hải Phòng

17

24

- Các tỉnh Hà Bắc, Vĩnh Phú, Hà Sơn Bình

16

23

- Các tỉnh miền núi phía Bắc

21

28

Điều 2.- Phụ cấp này thi hành kể từ ngày 1-9-1985.

Điều 3.- Bộ trưởng Bộ Lao động hướng dẫn thi hành quyết định này.

 

Tố Hữu

(Đã ký)