Quyết định 183-HĐBT năm 1982 về việc đăng ký nghĩa vụ quân sự đối với phụ nữ có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu văn bản: 183-HĐBT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Ngày ban hành: 02-11-1982
- Ngày có hiệu lực: 17-11-1982
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-09-2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 8715 ngày (23 năm 10 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-09-2006
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183-HĐBT | Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 1982 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 183-HĐBT NGÀY 2 THÁNG 11 NĂM 1982 VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ NGHĨA VỤ QUÂN SỰ ĐỐI VỚI PHỤ NỮ CÓ NGÀNH NGHỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CẦN CHO QUÂN ĐỘI
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Điều 4, chương I Luật nghĩa vụ quân sự;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Phụ nữ tuổi từ 18 đến 40 có ngành nghề chuyên môn kỹ thuật cần cho quân đội (có danh mục kèm theo) trong thời bình phải đăng ký nghĩa vụ quân sự và được gọi huấn luyện; nếu tự nguyện thì có thể được phục vụ tại ngũ.
Điều 2.- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể việc thi hành quyết định này.
Điều 3.- Bộ trưởng Tổng thư ký Hội đồng Bộ trưởng, các Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, thủ trưởng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Tố Hữu (Đã ký) |
DANH MỤC
NGÀNH NGHỀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CẦN CHO QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/HĐBT ngày 2/11/1982 của Hội đồng Bộ trưởng)
1. Bậc đại học
- Bác sĩ nội khoa, ngoại khoa.
- Bác sĩ chuyên khoa các loại.
- Dược sĩ cao cấp.
- Kỹ sư vô tuyến điện các loại.
- Đại học tài chính, ngân hàng.
- Kỹ sư toán máy tính điện tử.
- Đại học ngoại ngữ.
2. Bậc trung học.
- Y tá trung học.
- Y sĩ chuyên khoa các loại.
- Y sĩ thú y.
- Kỹ thuật viên xét nghiệm.
- Dược sĩ trung học.
- Trung học vô tuyến điện, hữu tuyến điện.
- Trung học máy nổ, nguồn các loại.
- Trung học tài chính, ngân hàng.
- Trung học cơ yếu
- Trung học lưu trữ
- Trung học đồ bản.
- Trung học nấu ăn.
- Trung học văn hoá nghệ thuật.
- Trung học máy đo vô tuyến điện.
3. Bậc sơ học.
- Nhân viên xét nghiệm.
- Đài trưởng 15W trở lên.
- Dược tá.
- Thú y
- Nhân viên đánh máy chữ.
- Nhân viên tổng đài
- Nhân viên kế toán tài vụ.
- Nhân viên cơ yếu.
- Nhân viên mã thám.
- Báo vụ 15W trở lên.
- Nhân viên thống kê máy tính điện tử.
- Nhân viên lưu trữ.
- Nhân viên đồ bản.
-Thợ máy nổ.
- Thợ điện nước.
- Thợ điện lạnh.
- Thợ y cụ.
- Thợ sửa chữa vô tuyến điện và hữu tuyến điện.