cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN QTĐ-7:2009/BCT về kỹ thuật điện - tập 7: thi công các công trình điện (năm 2009)

  • Số hiệu văn bản: QCVN QTĐ-7:2009/BCT
  • Loại văn bản: TCVN/QCVN
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 30-11--0001
  • Ngày có hiệu lực: 30-11--0001
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 20134 ngày (55 năm 1 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

CỘNG HOÀ HỘI CH NGHĨA VIT NAM

 

B CÔNG THƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QCVN QTĐ-7 : 2009/BCT

 

QUY CHUN K THUẬT QUỐC GIA

VỀ KỸ THUT ĐIỆN

 

 

 

 

 

 

Tp 7

 

THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN

 

National Technical Codes for Installation Power Network

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NỘI - 2009

 

MỤC LỤC

Quyết định về việc ban hành Quy chuẩn quốc gia về kỹ thuật điện

Lời nói đầu

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Chương 2. CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công nghiệp hoá công tác xây lắp

Mục 3. Công tác chuẩn bị thi công

Mục 4. Các yêu cầu về công trình xây dựng để lắp đặt các thiết bị điện

Mục 5. Công nghệ và tự động hoá công tác lắp đặt điện

Chương 3. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. Lắp đặt hệ thống phân phối điện

Mục 2. Các máy biến áp điện lực

Mục 3. Cơ cấu chuyển mạch cách điện bằng khí (GIS)

Mục 4. Các bảng và tủ điện

Mục 5. Các mạch thứ cấp

Mục 6. Hệ thống ắc qui đặt cố định

Mục 7. Bộ tụ điện để nâng cao hệ số công suất

Chương 4. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đèn chiếu sáng

Mục 3. Các thiết bị của hệ thống điện chiếu sáng

Mục 4. Các bảng điện phân phối

Chương 5. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt các dây nối đất

Mục 3. Nối đất các thiết bị phân phối

Mục 4. Nối đất thiết bị động lực

Mục 5. Nối đất ở mạch điện và đường cáp

Mục 6. Cách sơn và đánh dấu

Chương 6. CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt dây dẫn điện lên các vật đỡ cách điện (các puli, các cách điện, các kẹp dây ...)

Mục 3. Dây dẫn đặt treo

Mục 4. Đặt dây dẫn loại được bảo vệ và cáp cách điện bằng cao su

Mục 5. Đặt hở và đặt ngầm dây dẫn điện

Mục 6. Đặt ngầm dây dẫn trong các ống không phải là kim loại

Mục 7. Đặt dây ngầm trong ống thủy tinh

Mục 8. Đặt hở và ngầm dây dẫn trong ống thép

Mục 9. Dây dẫn đặt hở và có bao che (thanh cái) với điện áp dưới 1000V

Mục 10. Làm đầu dây và nối dây cho cáp

Mục 11. Đặt dây trong các gian dễ cháy, dễ nổ

Mục 12. Sơn và đánh dấu

Chương 7. CÁC ĐƯỜNG CÁP NGẦM

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Đặt cáp trong rãnh

Mục 3. Các kích thước yêu cầu khi đặt cáp

Mục 4. Đặt cáp trong đường ống, mương và trong các gian sản xuất

Mục 5. Đặt cáp trong blốc và ống

Mục 6. Đặt cáp ở bãi lầy, bùn lầy và dưới nước

Mục 7. Nối cáp và làm đầu cáp

Mục 8. Đặt cáp trong các gian dễ nổ và ở các thiết trí ngoài trời dễ nổ

Mục 9. Cách sơn và ký hiệu

Chương 8. ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV

Mục 1. Quy định chung

Mục 2. Công tác làm móng

Mục 3. Lắp và dựng cột

Mục 4. Lắp ráp cách điện và phụ kiện mắc dây

Mục 5. Lắp ráp dây dẫn và dây chống sét

Mục 6. Đánh số hiệu và sơn

Mục 7. Nghiệm thu và bàn giao công trình đưa vào khai thác


Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mc đích

Quy chuẩn kỹ thuật này quy đnh các điu kiện cn thiết và các th tục v xây dng và lắp đặt của các công trình đin.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Quy đnh trong Quy chuẩn kỹ thuật này sẽ được áp dng cho công tác kỹ thuật như xây dng và sa cha các thiết bị đin của lưới đin. Quy đnh này đưc áp dụng để xây dng và lắp đặt cho các thiết bị đin có điện áp tới 500 kV.

Điều 3. Định nghĩa

Các đnh nghĩa sau đây áp dng trong tiêu chuẩn kỹ thuật này:

1. “Người thẩm quyền” đại diện cho Bộ chủ quản hoặc các tổ chc Bộ chủ qun uỷ quyền buộc tuân thủ trong xây dng hoặc sa chữa các phương tiện kỹ thut dân dụng hoặc thiết b điện đưc kết nối với lưới điện quốc gia.

2. “Ch s hu đại din cho c cơ quan, t chức, cá nhân hoặc liên doanh s hu các thiết b của h thng điện, ch s hu có nghĩa v pháp lý đ vn hành c thiết b đó.

3. “Tư vấn” đại din cho các quan, tchc, cá nhân hoặc liên doanh được chủ sở hu trao trách nhiệm thiết kế công việc xây dng hoặc sửa cha.

4. “Nhà thầu” đại din cho bất kỳ cho các quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh đã trúng thu các công việc xây dng hoặc sa cha và thưng gi vai trò trin khai thi công các công việc đó.

5. “Nhà thầu phụ” đại diện cho các cơ quan, tổ chc, nhân hoặc liên doanh được Nhà thầu trao trách nhiệm trin khai công việc xây dng hoặc sa cha.

6. “Tài liu thiết kế” các hồ thiết kế thiết yếu bao gm cả các chỉ dẫn công c xây dng hoặc sa cha Nhà thầu hoc Nhà thu phụ sử dụng để thc hiện chính xác công việc.

7. “Phương pháp lp sn” việc sử dụng các thiết bị điện được lắp tớc tại xưng.

8. “Đánh du, hiệu pha việc bố trí các màu của các pha. Trong quy đnh này, Pha A có màu vàng, pha B màu xanh lá cây, pha C màu đỏ.

9. “Cáp thí nghimlà cáp điu khin các đưng dây, thanh cái và các thiết bị phát đin... Chức năng cnh ca cáp này đ gi tín hiệu như đóng hoc mở ti máy ct và các thiết bị liên quan tới điu khiển hệ thng điện.

Chương II

CÁC QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CHUNG

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 4. Phạm vi áp dụng

Quy định này được áp dụng để y dựng và lp đặt các công trình điện có điện áp ti 500 kV.

Điều 5. Quy đnh chung

Các quy đnh này văn bn pháp quy bắt buộc áp dụng. Các quan thiết kế điện, các cơ quan thi công và nghim thu c công trình xây lắp đin, ng như các quan cung cấp thiết bị, các nhà chế tạo thiết b phi nghiêm chnh chấp hành.

Điều 6. Các điều kiện và phương pháp k thuật thi công

Các điu kiện và phương pháp kỹ thuật thi công nêu trong quy chuẩn này không hn chế việc sử dng các pơng pháp, công nghệ thi công khác nếu đảm bảo an toàn và phù hợp các yêu cầu kỹ thuật.

Điều 7. Khi xây lắp các trang thiết bị điện phải thực hiện:

- Quy đnh này;

- Các tiêu chun và quy phạm xây dng hiện nh;

- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dng, các quy đnh v bảo h lao đng và phòng chống cháy nổ;

- Hồ thiết kế được cấp có thm quyn phê duyệt, tài liu hướng dn của nchế tạo.

Điều 8. Điu kiện sử dụng thiết bị ngoài Quy chuẩn

Khi s dng các thiết bị đin các đặc tính của thiết bị có những điểm khác với những điu quy định trong quy chuẩn này thì theo s liệu của n máy chế tạo nếu c thông số này không vi phạm yêu cầu kỹ thuật và phải đưc chủ s hu phê duyệt.

dụ: Các khe h trong các trục, độ không đồng đu của các khe hở kng k trong các máy đin, các tr số lc nén ca các tiếp điểm…

Điều 9. Yêu cầu đối vi công việc liên quan:

Đối với các loại công việc như: Lắp đặt các bình ắc qui, ng tác hàn, ng tác chằng buộc, công tác xây lp s dng búa hơi, búa súng hoặc các dng cụ lp đặt khác v.v... chỉ cho phép nhng người đã đưc hun luyn và nắm vng các điều quy định của quy phm kỹ thuật, quy trình công nghệ và quy phm kỹ thuật an toàn liên quan, mới được làm việc.

Mục 2. CÔNG NGHIỆP HOÁ CÔNG TÁC XÂY LẮP

Điều 10. Áp dụng phương pháp công nghiệp hoá

Trong q trình xây lắp đin, cần áp dụng các phương pháp công nghiệp hoá đến mức cao nhất. Điều này nghĩa s dụng ti đa các phương pháp y dựng và chế tạo tổ hợp lắp sn: các thiết bị điện đưc lắp đặt thành bộ, thành khi, thành cụm xưng gia công trước khi lắp đặt.

Điều 11. Bản vẽ thiết kế thi công

Nhng bản thiết kế ca các trang thiết bị đin và bản thiết kế tổ chc thi công phải được lập thành từng phần, có khối lưng xây lắp cần sử dng ti đa thiết kế bằng máy tính.

Điều 12. Công tác xây lắp điện phải tiến hành theo 2 bưc:

Bước 1: Phải hoàn thành toàn bộ nhng kết cấu xây dng liên quan đến việc lp đt thiết bị đin sau này.

c 2: Phi tiến hành lp đt c thiết b điện đã đưc t hợp thành các cm và c khối. Vic lắp đặt c thiết b điện phi tiến hành theo bin pháp t chc thi công đã đưc duyt.

Điều 13. Đối vi công trình xây dựng kiểu lắp ghép

Đối với các công trình xây dng theo kiu lp ghép, thi công, việc chế tạo các kết cấu lắp ghép phải cha ra các rãnh, khe, hốc đ bắt các hộp đấu dây và l để đặt dây đin cho phù hợp với tài liệu thiết kế.

Điều 14. Lp đt dây dẫn

Việc lắp đặt các dây dẫn đin (cả đặt kín và đặt hở) nên áp dng tối đa phương pháp gia công sẵn tng cụm ti xưởng lắp ráp hay gia công.

Điều 15. Đối vi các trang thiết bị s ng ln

Toàn bộ vic xây lp, sản xuất các trang thiết bị với số lượng ln như dây dn, thanh dẫn, thanh cái và các thiết bị tủ, bảng đin phân phối phi được làm ti xưng.

Điều 16. Đối vi thiết bị đo, đếm

Phải thí nghim hiu chỉnh tng đồng hồ, thiết bị đo, đếm tại xưng sản xuất tại hiện trưng lp đặt.

Điều 17. Cọc nối đt và phụ kin

Các cọc nối đất và các ph kin của hệ thống nối đất cần chế tạo sẵn tại các xưởng gia công, chế tạo.

Điều 18. Cột điện

Các cột của ĐDK phải đưc chế tạo sn ở các xưởng gia công, chế tạo.

Mục 3. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG

Điều 19. Tài liệu thiết kế

Tài liệu thiết kế phi p hp với các quy định của Nhà nưc v việc thiết kế và dự toán các công trình xây dựng công nghiệp.

Điều 20. Bàn giao hồ thiết kế cho đơn vị xây lắp

Các tài liu thiết kế giao cho quan xây lp đều phải được quan có thẩm quyn phê duyệt. Tài liệu thiết kế nếu sử dụng thiết kế mẫu thì phải có đầy đủ các bn vẽ thiết kế mẫu kèm theo.

Điều 21. Điều kiện áp dụng tài liu thiết kế

Tài liệu thiết kế khi giao cho cơ quan xây lp phi được cơ quan thiết kế ghi rõ nhng điều kiện áp dng.

Điều 22. Quy định về nội dung, thủ tục hồ thiết kế

Nếu các chủ sở hu không làm các tài liệu thiết kế xây dng, họ phi thuê tư vấn, cơ quan chuyên môn kc. Các thành phần, và nội dung, thủ tục của h thiết kế xây dựng và đề án thi công phi tuân theo nhng quy đnh hin hành của Nhà nước.

Điều 23. Công tác tư vấn thiết kế

Các vấn lập tài liu thiết kế xây dng phải đảm bảo thời gian xây lắp không vượt quá quy định.

Cần nâng cao ti đa việc s dụng gii hoá, và áp dụng k thuật, công ngh mới vào trong tài liu thiết kế đ gim bớt khối lượng lao đng th công và h giá thành.

Điều 24. Bàn giao tài liệu

Các ch đầu mi thầu phải cung cấp cho Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ thng thu các tài liệu thiết kế của n chế tạo:

- Hồ kỹ thuật (lý lịch hoặc h chiếu) các trang thiết bị, phụ kin và các đồng h thuộc thiết bị trn bộ;

- Bản v lắp ráp các thiết bị điện và thiết b chọn bộ, các đồng hồ thuc thiết b chọn bộ, các sơ đ nguyên lý và các sơ đ lắp;

- Danh sách các hng mục thiết bị, phụ kiện đi kèm;

- Các tài liu hưng dẫn của nhà chế tạo và cách lp đặt và khởi động các thiết b đin;

- Các biên bản th nghiệm xuất ởng của nhà chế to và lắp ráp, kiểm tra cân bằng, chạy thí nghim và các biên bản nghiệm thu các thiết b điện lp đặt tại hiện trưng;

- Hồ ghi các dung sai chế to đạt đưc khi n chế tạo lắp ráp kiểm tra và thử nghiệm ở bản thử (giá th).

Điều 25. Thiết kế của c ngoài

Tài liu thiết kế của ớc ngoài (nếu có) phải được dịch ra tiếng Việt và chuyển giao cho đơn v trúng thầu theo s lượng quy đnh.

Các yêu cầu về cung cấp thiết bị

Điều 26. Tài liệu từ nhà chế tạo

Chủ đầu tư phi đm bảo các n thầu đã nhận đủ các tài liệu thiết kế từ nhà chế tạo.

Điều 27. Cung cấp thiết bị điện

Để hệ thống cấp điện trước khi thi công (máy biến áp, hệ thng p đin…), cn ưu tiên cung cấp trước các thiết bị đin và các vật liệu cần thiết.

Điều 28. Trình tự điều kiện tiếp nhận, bảo quản bàn giao các thiết bị điện các vật tư xây lắp.

Trình t, điều kiện tiếp nhn và bo quản các thiết b điện, các ph kiện cáp và các vật tư lưu kho phi theo đúng chỉ dẫn ca nhà chế to.

Điều 29. Thiết bị bốc d

Các kho trống và kho kín, các h đỡ, và các bãi đ bảo quản thiết bị đin phải có đầy đủ các phương tiện đ bc dỡ, sắp xếp, di chuyển trang thiết bị.

Điều 30. Kiểm tra khi bàn giao

Khi bàn giao, các thiết bị sẽ đưc kiểm tra theo các quy đnh v kiểm tra.

Điều 31. Thiết bị trong kho

Các thiết bị đin trong kho phải được gi v trí an toàn, thuận tiện cho vận chuyển và lắp ráp. Nếu các ký hiu hoặc mã hiệu bị mờ hoặc mất, phi kiểm tra li trước khi lắp ráp.

Điều 32. Phân loại thiết bị tại kho bãi

Tại nơi bảo qun phải treo biển ghi tên các nhóm chi tiết của thiết bị điện, nếu thiết bị để kho ngoài tri thì phải đóng cọc treo các biển nói trên. Các khối thiết bị lớn, nặng phải ghi rõ c khối lưng ca chúng (tính bằng tấn).

Điều 33. Kho bãi không có mái che

Tại các sàn và kho trống không mái che, thiết bị điện phi được đặt trên giá. Tránh không để tiếp xúc với mặt đất.

Điều 34. Đối vi các kho hở

các kho hở hoặc na hở, các thiết bị phi đưc bố trí được bảo v khỏi đọng nước và ẩm.

Các bphn, các thiết bị ln và nặng phải đưc bố trí sao cho tránh bị biến dạng, các thiết bị đưc cố đnh đ tránh rơi vỡ.

Điều 35. Bảo vệ thiết bị lưu kho

Các thiết b đin phải được gi sch, khô và đưc thông gió tốt. Thiết bị phải được bảo vệ tránh các loại khí đc hại và bụi than. Các b đỡ phải được chng gỉ.

Điều 36. Bảo quản tụ điện

Các tụ điện tĩnh, các tụ điện giấy tẩm du phải được bo qun trong nhà khô ráo nhiệt độ không q +35 oC. Không đưc bảo quản tụ điện trong các n kho chu nh hưởng của chấn động (như gần các máy đang làm việc). Khi bảo quản tụ đin trong nhà có sy phi được tránh đ chúng ở gn các ngun phát nhiệt và không đưc để ánh ng rọi trc tiếp vào. Các t điện đặt đng, sứ cách điện phi quay lên trên và kng đưc đặt chng cái này lên cái kia.

Điều 37. Bảo quản ắc qui

Các bản cc của ắc qui chì, phải bảo qun trong bao gói và đặt trong nhà khô ráo, các ắc qui kiềm phải bo qun trong nhà k ráo thông g (không s thay đi nhiệt độ qnhiều). Cm để ắc qui chì chung với ắc qui kiềm.

Điều 38. Bảo dưng thiết bị trong kho

Trưng hợp phải bảo qun lâu trong kho c chi tiết và các b phn của thiết bị đin phi đưc đnh kỳ xem xét, mở ra để bảo dưng và bôi mỡ theo thi hạn và điều kin kỹ thuật của nhà chế tạo, ít nht 9 tháng 1 lần tiến hành nhng phần việc đã nêu trên.

Nhng công việc trên tiến hành ở trong nhà không đ bi và ẩm bám vào.

Điều 39. Các đơn vị giao hàng

Các đơn v chịu trách nhim vận chuyn (giao hàng) có trách nhim báo cáo bng văn bản đối với các khiếm khuyết và hư hại.

Điều 40. Bảo quản kết cấu kim loại

Các kết cu kim loi của các cột ĐDK, cột thép, cột bê tông cốt thép, c ph kiện phải đưc bảo quản và sp xếp theo từng loi, tng khu riêng và phi được kê trên đà, g để tránh ẩm ướt.

Điều 41. Sp xếp theo chủng loại

Các vật rèn, bu ng và các phụ kiện của đường ĐDK phải đưc chia theo chủng loi và gi trong kho. Đi với các kho ngoài tri phải đảm bảo thoát nước tt, các ren của bu lông và các chi tiết rèn phải đưc bôi m công nghiệp.

Điều 42. Các thiết bị hại trong kho

Các chi tiết bị hư hi phải được tách riêng ra đ x và tránh cấp phát nhầm.

Điều 43. Dây dẫn và sứ

Dây dẫn và sứ cách điện phải được phân chia theo quy cách mã hiệu và bảo qun bãi có h thng thoát nước tốt.

Điều 44. Xi măng

Xi măng được giao phải có bao bì. Kho xi măng phải có mái và sàn, các sàn này phi rng gầm để thông gió. Không được phép đxi măng mác khác nhau và của các khác nhau vào cùng một ch với nhau.

Điều 45. Các chất nổ và đu đn phục vụ thi công

Bảo quản chất nổ và đầu đn ca các loi súng dùng cho xây lắp phải tuân th các quy đnh v bảo quản và vận chuyển chất nổ.

Mục 4. CÁC YÊU CẦU VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN

Điều 46. Chuẩn bị mặt bằng trưc khi lắp đt thiết bị

Trước khi lắp đặt các thiết bị đin trên các công trình xây dng phải tiến hành các ng việc chun bị trên mặt bằng như sau:

a) Xây dựng các đưng cố đnh và đường tạm thời. Độ rộng của đưng nhánh và đưng tạm phải rộng đủ ln đvận chuyn thiết bđiện (bao gồm thiết bị siêu trường), các loi vật liu và các b phận để lắp tới đa điểm lắp và v trí lắp đặt;

b) Xây dựng các công trình tạm và các lều lán đ lắp đặt các thiết bị đin;

c) Lắp đặt các hệ thống k nén, nưc và điện tm thi và c định cũng như các thiết bị để đu ni với các máy thi công;

d) Xây dng các đưng cho xe cu ho, đt c ng và các thiết b cn thiết cho cu hoả;

đ) Lắp các thang và dàn giáo các v trí cần cẩu không thao tác được;

e) Đảm bảo cung cấp ớc uống.

Điều 47. Th tự ưu tiên xây lắp

Các công trình cung cấp điện (trạm biến áp, hầm cáp) và các máy trục phải được xây lắp trước khi xây dng các hạng mục khác.

Điều 48. Báo cáo kim tra và nghiệm thu công trình

Báo cáo kim tra và nghim thu các nhà và công trình t các công ty xây dng, Nhà thu hoặc N thầu phụ để lp đặt các thiết b điện phải được thc hiện theo quy đnh trong Tiêu chun này.

Điều 49. Cơ s nghiệm thu công trình

Khi nghiệm thu các công trình đã làm xong phi căn c tài liu thiết kế đã được duyệt.

Điều 50. Nghiệm thu chi tiết các hạng mục

Khi nghim thu phn y nhà, móng máy, móng thiết b ct, xà, rãnh cáp phải kim tra ch thưc gian nhà, nền móng, kích thưc các bu lông, cht ng ca các kết cu xây dựng.

Điều 51. Đối vi các hạng mục xây dựng đã có sẵn

Hạng mục xây dng các bung lắp đặt các thiết bị phân phi lắp sẵn, tủ điều khin, bảng đin, phòng đặt máy biến áp hầm ngm và các buồng điện khác phải tiến nh trước khi lắp đặt.

Hạng mục xây dng phải hoàn thành đến mc đủ đảm bảo an toàn và không gây trở ngi cho việc lp đặt các thiết bị điện. Việc bảo v cho các thiết bị đin trong thời gian lắp đặt sao cho tránh được mưa, nắng, nước ngm và không b bụi bẩn, tránh được các hư hng do việc tiếp tục hoàn chỉnh các công việc v xây dng gây ra.

Điều 52. Các hạng mục trên tưng nhà và hầm ngm

Kích thước ca các gian đặt máng và các lỗ cha nằm ở tưng nhà, trần dưới hầm ngm... phi thc hin theo đúng tài liu thiết kế và p hợp với pơng án lp đặt trang thiết bị sau này (thành khối hay tng chi tiết nhỏ).

Điều 53. Phần ngầm của ĐDK

Tt c kết cu bê ng ct thép lp ghép ca ĐDK, hay ca trạm biến áp, trưc khi lp đt vào v trí phi có đy đ s liu k thut, văn bn nghim thu k thut đúng vi tài liu thiết kế.

Điều 54. Các loại máy móc khác có liên quan

Khi lắp đặt các thiết bị đin liên quan đến việc lắp đặt các loi máy khác thì phi phối hợp các loại máy đó với lắp đặt thiết bị điện theo tiến độ php.

Điều 55. Các hạng mục khác trong h thiết kế

Nếu h thiết kế tiến hành lắp đặt các hộp đặt ống, các khong cha sẵn, các rãnh các hốc tường... để lp đặt dây dẫn, các thiết bị điện kể cả dây, thiết bị vin thông… thì các hng mục này phi được thc hin trong khi xây dng.

Điều 56. Bệ đt máy

c b máy đã làm xong đ đưa vào lắp máy phải đưc nghim thu bàn giao và lp thành biên bn có stham gia ca cơ quan giao thu và các cơ quan nhận thu và người đã lập.

Mục 5. CÔNG NGHỆ VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐIỆN

Điều 57. Lp ráp tại phân xưng

Việc lắp ráp các cụm, các khi từ các phân ởng gia công nên tiến hành trên giá lắp ráp.

Điều 58. Th hàn

Thợ hàn các sàn lắp p, giá đỡ và các phương tin đ làm việc trên cao đu phi đủ tiêu chun ngh theo quy đnh.

Điều 59. Lp đt các thanh cái chính

Việc đặt các khối thanh cái chính lên v trí nên tiến hành bng cần trục và có các g đỡ chắc chắn.

Điều 60. Làm việc trên cao không có cần trc

Khi m việc trên cao không có cn trục thì cn s dng c n di đng có lan can bo v.

Điều 61. Khi kéo, rải dây điện

Khi kéo dây đin, đặc biệt dây tiết diện lớn nên s dụng bng tời chuyên ng hoc máy móc h trợ.

Điều 62. Vn chuyển thiết bị ln

Việc vận chuyển các khối thiết bị lớn ca các phòng điều khin, tủ ngăn, thiết b phân phi lắp sẵn, nên tiến hành bằng phương tin nâng chuyển chuyên dùng.

Điều 63. Lp bảng điện và tủ điện

Lắp các bng điện và tủ đin nên tiến hành bng cu, pa lăng, tời…

Điều 64. Vn chuyển và bảo quản cách điện cao áp cha dầu

Việc bốc d di chuyển và bảo qun các cách đin cao áp cha dầu của các máy cắt đin và máy biến áp, phải đảm bo cách đin luôn thế thng đng.

Điều 65. Lp đt thiết bị nối đt

Việc lắp trang bị nối đất nên dùng các máy và pơng tiện chuyên dùng trong đóng cọc và khi cần h nối đất sâu nên s dụng đu khoan thép xoáy.

Điều 66. Vn chuyển MBA

Với quãng đưng ngn thể vận chuyển các máy biến áp ng suất đnh mc đến 1.000 KVA bằng ô tô tải hay bng các phương tiện vận chuyển chuyên dùng (bàn trượt, rơ moóc…) kết hợp với thiết bị kéo.

Thông thường máy biến áp công suất định mc trên 1000 KVA phải vận chuyển bằng đưng sắt. Khi không có đưng sắt th dùng moóc kết hp với máy kéo. Phải dùng cần trục ti trọng thích hợp để nâng hạ và đặt máy lên bệ. Khi không máy trục phải ng kích, cũi tà vẹt và pa lăng hoặc tời kéo di chuyển máy lên bệ.

Điều 67. Lp đt thiết bị điện

Khi lp đặt trang thiết bị điện cn ng cần cẩu hay các phương tin ng hạ khác để lắp đặt. Trưng hợp không th sử dụng máy trục được cho phép dùng tời và kích kéo.

Điều 68. Bốc dỡ vận chuyển cáp

Việc bốc dvận chuyển các ru và rải p nên tiến nh bng các phương tiện vn chuyển chuyên dùng.

Việc bốc dỡ ru lô cáp nên dùng cn cẩu.

Điều 69. Cáp qua đưng sắt, đưng quốc lộ

Khi tuyến cáp chui đường sắt, đường quốc l nên dùng pơng pháp đào xuyên hay dùng máy khoan ngang (nếu có).

Điều 70. Thi công cáp ngầm

Mọi công việc thi công cáp nên cơ giới hoá: Bọc v c hay nhôm nên ng c dng cụ chuyên dùng.

- Ép các đu cốt và các ống ni phi dùng các phương tin chuyên dùng (kìm, máy ép thủy lc…);

- Kéo cáp vào các khối ng và các ng nên dùng các kh cáp chuyên dùng và ti;

- Cắt dây dn và cáp phải dùng cưa cắt và các hàm cắt chuyên ng.

Điều 71. Cơ gii hóa trong thi công đưng dây tải điện

Khi thi công các đường dây tải điện nên cơ giới h đến mc tối đa các công việc bốc dỡ, vận chuyn, làm đất, lp đặt và các công việc nặng nhọc khác.

Khi thi công căng dây điện nên s dụng dây lp đặt chuyên dùng.

Điều 72. Vn chuyển cột điện

Khi vận chuyển cột tông cốt thép đến các tuyến ĐDK phi dùng ô tải hoặc xe chuyên dùng. Bốc d cột nên dùng cần cu.

Điều 73. Thi công móng cột

Khi đào các hố móng cột nên ng phương pháp giới h như: máy khoan, máy xúc, máy i. Khi lấp h nên ng máy i hay máy kéo có hàn gạt, nhưng phải đầm kỹ.

Điều 74. Thi công móng cột ở các vùng núi đá

Khi thi công các vùng có đất nhiu đá nên ng búa hơi, khoan, n mìn…

Điều 75. Dựng cột điện

Khi dng cột nên dùng phương pháp cơ giới hoá. Cm buộc cáp vào xà để ng cột.

Điều 76. Kéo dây

Sau khi kéo dây, các cột ở các đầu phải đưc neo chặt phợp đtránh đổ sau khi dng.

Điều 77. Thi công cột sắt

Khi ghép ni các đoạn cột sắt nên dùng cần cu.

Điều 78. Rải dây dẫn và dây chng sét

Nên ng ô tô máy kéo hoặc tời máy để ri dây dẫn và dây chống sét.

Chương 3

LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI VÀ TRẠM BIẾN ÁP

Mục 1. LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÂN PHỐI ĐIỆN

Điều 79. Quy định chung

Các quy đnh trong chương trình này được áp dng để lắp đặt các thiết bị đin trong nhà và ngoài tri đin áp 1000 V đến 500 kV

Quy định chung

Điều 80. Lp đt thiết bị

Các thiết bị và thanh cái phi được cố đnh chắc chắn bng hàn, bu lông, ép…

Điều 81. Mức dầu trong thiết bị

Dầu ở trong các thiết b du phải đổ đến mc nhà chế tạo đã quy định.

Không được đ du g qua mi hàn, mt bích, ống nối van, vòi, gioăng, ng ch mc du…

Lắp thanh cái các thiết bị phân phối trong nhà:

Điều 82. Thanh cái dn điện

Thanh cái phi được nắn thng, không bị gấp, không đưc vết nt tại chỗ uốn của thanh cái.

Điều 83. Cố định thanh cái

Các thanh cái có th dãn n dc trục p hợp với sự thay đi nhiệt độ. Do đó phi cố định thanh cái trên sứ có tính đến s co, dãn n do nhiệt.

Điều 84. Hệ thống bắt, giữ thanh cái

Toàn bộ c cấu trúc và kẹp ca thanh cái không đưc tạo thành mạch từ xung quanh thanh cái. Do vậy, mt kẹp hoặc toàn bộ bu ng một phía ca thanh cái phi được làm bng vật liệu không nhim từ (đồng, nhôm và các hợp kim của chúng…) hoặc phi áp dụng các biện pháp bắt giữ thanh cái mà kng tạo thành mạch t kín.

Điều 85. Đầu nối của thanh cái

Đầu nối ca thanh cái phi độ bền thích hợp, chịu được dao đng từ các thiết bị nối vi chúng, chịu được trọng lc của dây dẫn, áp lc ca gió, lc đin từ tạo ra giữa các dây dẫn khi b sự cố ngắn mạch…

Các đầu nối của thanh cái phải được hàn, bắt bằng bu lông hoc ni bằng ép.

Đin trở các đầu nối kng được lớn hơn thanh cái.

LẮP THANH CÁI CỦA THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI

Điều 86. Đ võng của thanh cái mm

Sai s v đ võng ca các thanh cái mn so với tài liệu thiết kế cho phép trong phm vi 5%.

Điều 87. Thanh cái mm

Trên toàn b chiều dài của thanh cái mềm không đưc chỗ vặn, xoắn, cóc hoặc b tở ra, hay 1 số sợi riêng b hỏng.

Điều 88. Nối thanh cái cứng vi cực ca thiết bị

Khi nối các thanh cái cng với các cc ca thiết bị, phi tính toán vấn đề dãn n nhiệt.

Điều 89. Nối thanh cái mềm vi cực ca thiết bị

Khi các thanh cái mềm hoặc các nnh được nối với nhau, và khi chúng đưc nối với các cc của thiết bị, kẹp hoặc các thiết b đầu cuối phải phù hợp với tiết din ngang ca dây và phù hợp với vật liu.

Điều 90. Nối các thanh cái

Khi nối các thanh cái, phi các bin pháp chống ăn mòn ti điểm ni bao gồm các bu lông, đai ốc vòng đệm cho p hp với môi trưng. Khi nối các kim loi khác nhau như thanh cái bằng nhôm với thanh cái bng đồng, phi có biện pháp chống ăn n điện hóa tại chỗ nối.

Các máy cắt điện trên 1000 V và các b truyền động của chúng.

Điều 91. Giao, nhận, nghiệm thu máy cắt

Các máy cắt phi được kim tra phù hợp với các mục v kiểm đnh giao hàng, thành, kim kiểm đnh nghiệm thu được mô t trong Quy chun Kỹ thuật đin - Tp 5.

Điều 92. Lp đt máy cắt

Khi lp đặt máy cắt điện và bộ truyền đng phải dùng qu giọi đ căn chỉnh. Các máy cắt nhiều đầu kiểu ba bình phi kim tra chính xác các đường trục.

Điều 93. Hệ thống truyền động của máy cắt

Các b phận truyền động của máy cắt điện (b phn đóng, cắt, hãm, nhả chỗ) và các cơ cấu bị truyn đng (tiếp điện động, xo cắt, bộ phn giảm xóc) phải làm việc đưc nhẹ nhàng, kng b kẹt, không bị xịt, không bị cong vênh và chắc chắn khi đóng cắt.

Điều 94. Các bộ phận liên kết trong máy cắt

Các chliên kết bng bu ng ca btruyền đng, cơ cấu bộ truyn động của các tiếp đim đng và tĩnh, của bộ phận dập hồ quang, đều phải được hãm chắc.

Điều 95. Cơ cấu vận hành của máy cắt

cu đóng của máy cắt phi được hiệu chỉnh sao cho khi đóng phần đng không b va đập mnh. Lc ép ca các bộ phn truyền đng phải đảm bảo hãm chắc chắn.

Khi đóng, các bộ phận truyền động bng đin phải làm việc chắc chắn. Đin áp thao tác có thể gim thấp hoặc tăng cao. Các bộ truyền đng bằng khí nén cũng phi làm việc chắc chắn với áp lc khi nén ng phải làm việc chắc chắn trong điều kin áp lc khi nén gim thp hoặc ng cao, phù hp với nhng quy đnh nêu trong Quy chun kỹ thuật điện (QTĐ) và tài liu hưng dẫn ca nhà chế tạo.

Các dao cách ly và bộ truyền đng của chúng

Điều 96. Dao cách ly

Hệ thng truyền của dao ch ly và của các hệ thống khác phải hoạt đng trơn tru và chính xác.

Dao ch ly và các thiết bị kèm theo phải đưc cố đnh chắc chn theo quy đnh Tp 7, Điu 80.

Điều 97. Thao tác dao cách ly

lăng hoặc tay quay của bộ truyền động kiểu đòn by khi đóng cắt dao cách ly và máy cắt phi có chiu chuyn động như chỉ dn ở Bảng 3.19.1.

Bảng 3.19.1. Chiều chuyển động của vô lăng hoặc tay quay bộ truyền động của dao cách ly và máy cắt

Thao tác

Chiều chuyển động

lăng

Cửa tay quay

Đóng

Theo chiều kim đồng hồ

Lên trên hoặc sang phải

Cắt

Ngưc chiều kim đồng hồ

Xuống dưi hoặc sang trái

Điều 98. Chốt truyền động

Bộ phn chốt ở bộ truyền động dao cách ly 3 pha phải hoạt động nhẹ nhàng và chắc chắn. các v trí tận cùng, b truyền đng phải được cht một cách tự đng.

Điều 99. Hiệu chỉnh dao cách ly

Trạng thái của các tiếp đim khi dao cách đóng phải được hiệu chỉnh theo s tay hướng dẫn của nhà chế tạo.

Điều 100. B báo tín hiệu và khóa liên động của dao cách ly

Góc cụm tiếp điểm ca bộ truyn động dùng để báo tín hiu và khoá liên đng, v trí dao cách ly, phải đảm bảo phát tín hiệu cắt sau khi lưi dao di được 75% hành trình và chỉ phát tín hiu đóng khi lưỡi chm vào hàn tiếp xúc cố đnh.

Điều 101. Khoá liên động

Cần có khoá liên đng gia dao cách ly và máy cắt cũng như gia lưỡi cắt chính và dao nối đất cách ly.

Các máy biến điện đo lưng.

Điều 102. Đấu tắt những đu dây chưa sử dụng

Nhng đu dây chưa s dng của các cun dây thứ cấp máy biến ng điện phải đưc đấu tắt. Trong mi trưng hp (trừ nhng tờng hợp đã ghi trong thiết kế) một trong các đầu dây cuộn dây th cấp máy biến dòng điện đặt trong mạch điện áp từ 500 V trở lên và của máy biến đin áp đều phi đưc tiếp đất.

Điều 103. Kết cấu thép của máy biến dòng

Các kết cấu bng thép để đặt máy biến ng đin hình xuyến từ 1000 A trở lên, không đưc tạo nên các mch t kín xung quanh 1 hay 2 pha.

Các thiết bị phân phối lắp ghép sẵn và các trạm biến áp trọn bộ

Điều 104. Cửa ca các vỏ tủ

Ca của các t phi thao tác nh nhàng và có khoá. Góc quay của ca phải ln hơn 90 độ. Các ngăn phải giữ đủ chìa khoá cho các tủ.

Điều 105. Đặc tính thiết bị của các tủ khóa chuyển loại

Đặc tính ca các thiết bị ca các tủ khoá chuyển loi gọn phải phù hợp với yêu cu kỹ thuật và sổ tay của n chế tạo.

Cách sơn và ghi nhãn

Điều 106. Sơn và lắp biển báo

ng việc sơn phải được triển khai phù hợp với mục đích chống gỉ do yếu tố môi trưng. Biển cảnh báo phi được đt những ch nguy him một cách phù hp đ đàm bo an toàn.

Biển đánh số thiết bị, màu của các pha… phải được trình bày phù hp để sdng cho bảo trì và trong vận nh…

Thứ tự các pha phi tuân theo nhận dạng pha và theo các yêu cầu sau:

- Đối với các thiết bị phân phi trong nhà s dụng dòng xoay chiu 3 pha

a) Nếu các thanh cái được bố trí theo hưng thẳng đứng: cao nhất pha A, giữa pha B và phía ới pha C.

b) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái - A, nhánh gia - B, nhánh phải - C (nếu thanh cái được nhìn từ tiền sảnh. Nếu có 3 tin sảnh, cần nhìn tiền sảnh gia).

- Đối với các thiết bị phân phi ngoài trời sử dng dòng xoay chiều 3 pha.

a) Thanh cái gần máy biến thế: gần nhất - pha A, gia - pha B, xa nhất - pha C.

b) Các nnh của thanh cái chính: nnh bên trái - pha A, nhánh gia - pha B, nnh bên phi - pha C (Nếu máy biến thế được nhìn từ phía điện áp cao nhất).

- Đối với dòng 1 chiều, đánh dấu cho thanh cái đưc sử dụng như sau:

a) Thanh cái đưc bố trí theo phương thẳng đng: Cao nhất là trung tính, ở gia là thanh âm (-), phía dưới là thanh dương (+).

b) Thanh cái được bố trí theo phương nằm ngang: Xa nhất trung tính, gia âm (-) và gần nhất là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tiền sảnh).

c) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái (hoặc thanh trái) trung tính, nhánh gia là âm (-), phải là dương (+) (thanh cái được nhìn từ tin sảnh).

Mục 2. CÁC MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC

Điều 107. Quy định chung

Các quy định trong mc này đưc ng để lp đặt các máy biến áp (k cả máy biến áp tự ngu và lắp cuộn kháng có du) điện áp đến 220 KV.

Điều 108. Sy máy biến áp

Việc có phải sấy máy hay không, phải căn c vào quy định của n chế tạo và tiêu chuẩn cách điện của máy biến áp và phải lp thành biên bản đại diện cơ quan lp và giao thầu tham gia.

Điều 109. Vệ sinh máy biến áp

Ngăn phòng n ca y biến áp phi đưc lau sch bi bn và ra bng du biến áp sạch. Ngăn phòng n đưc lắp đặt sao cho các đu cáp gần đó, các thanh dẫn và các thiết b ở gần kng bị bn vấy dầu khi có s cố xảy ra.

Điều 110. C định máy biến áp

Các bánh xe máy biến áp phải được chèn chắc v mọi phía.

Điều 111. Ký hiệu y biến áp

Máy biến áp và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đánh ký hiệu theo quy đnh của Điu 106.

Mục 3. CƠ CẤU CHUYỂN MẠCH CÁCH ĐIỆN BẰNG KHÍ (GIS)

Điều 112. Quy định chung

Các quy định tại phần này phải được áp dụng cho công tác lắp đặt GIS.

Điều 113. Điều kiện lắp GIS

Để ngăn nga ngưng t hơi nước trong thiết bị, thâm nhập của các vật lạ vào trong thiết bị,… công việc lắp ghép GIS cho các trạm ngoài trời sẽ không được triển khai nếu trời mưa và gió mạnh.

Nếu che mưa và chn bụi được thực hiện tốt khu vc làm việc, nhiệt đ và độ ẩm đưc gi bằng không khí khô một cách phù hp, thể cho phép triển khai công tác tổ hợp bất kể thời tiết nào.

Ngoài ra, các điều kiện của khu vực làm việc đ tổ hợp phải tuân thủ như sau:

- Độ ẩm 80% hoặc thp hơn.

- Độ bi 20 CPM hoặc thấp hơn.

- Tốc độ g nhỏ hơn hoặc bằng 5 m/s.

Điều 114. Chống bụi khi lắp ghép

Trong q trình lắp ghép, tổ hp, các bin pháp chng bụi như vách ngăn bụi, lưới nn bụi, tấm ngăn bi phải đưc thc hin phù hp.

Điều 115. Trang thiết bị cho công nhân

ng nhân phi sử dng đng phục chng bụi, và giầy. Các trang bị này phải tính không dn đin để tránh bám dính sợi kim loại do tĩnh đin.

Điều 116. Kiểm tra trưc khi lắp ghép

Trước khi bắt đầu tổ hợp, đấu nối, bên cạnh việc làm sch bên trong bình chứa, các vấn đề sau phải được kiểm tra:

- Nt v mặt bích và tấm đệm;

- Rơi bu lông và đinh ghim vào trong bình cha;

- Bám dính các vật ngoại lai và vết bẩn vào y dẫn, các ch li trên dây dn;

- Vết xây xát, bóc lớp mạ… trên tiếp đim;

- Vết xây xát trên bề mt nơi lp vòng ch O.

Điều 117. Thi điểm đu nối

Vào thời điểm đấu nối, phải lấy trng tâm để dây dn n trong đưc ni thích hợp không bị quá tải.

Điều 118. Mỡ đu ni

Phải s dng mỡ dẫn đin cho c bộ phận đấu nối ca dây dn, sử dng mỡ chèn kín cho b mặt lắp vòng đm hình ch O và các b mặt làm kín không khí.

Điều 119. Xiết bu lông

Khi xiết bu lông, phải s dng cờ lê quay.

Điều 120. Thi gian tiếp xúc của chất hấp thụ vi không khí

Thời gian tiếp xúc của chất hấp thụ với không khí (từ thời điểm chèn kín bị hở tới thời đim tạo li chân không) không được q30 phút.

Bất cứ khi nào bđược tạo chân không hoặc bị mở, chất hp thụ phải được thay mới trước khi bơm khí SF6.

Điều 121. Bình chứa khí SF6

Trước khi bơm khí SF6, bình phi đưc hút chân kng.

Điều 122. Phân tích khí SF6

Một hoặc hai ngày sau khi bơm đầy khí SF6, phải phân tích khí SF6; các giá tr phân tích phi đáp ng các tiêu chun sau đây:

- Độ ẩm của khí;

+ Đối vi nhng thiết b không có khng gây phân tách k: đm không quá 500 ppm.

+ Đối với nhng thiết b có kh năng gây phân tách khí: độ ẩm kng quá 150 ppm.

- Độ tinh khiết của khí; 97% và cao hơn.

Điều 123. Kiểm tra đ lọt khí

Sau khi bơm đầy k SF6, phải t nghiệm kiểm tra khí. Độ lọt khí phải nhỏ hơn hoặc bằng 1% trong một năm.

Sau khi kim tra lọt khí bằng thí nghiệm th kín khí, phải tiến hành chống thm nưc cho các bộ phn chèn kín.

Điều 124. H thống van trong bình chứa khí SF6

Sau khi hút khí SF6 khỏi bình cha, các van chđược thao tác sau khi đã khẳng định ngăn cách khí với hệ thống phân phi khí sao cho khí kng b hút từ các bình khác.

Khi kết thúc công việc, các van phải được kim tra, phi tình trạng thích hợp với đồ phân phối khí.

Điều 125. Thu hồi khí SF6

Khi hút khí SF6 ra khi bình, phi sử dng thiết bị thu hi khí, không được đ k lọt ra ngoài.

Áp lc khí SF6 mi bình sau khi hút phải nh hơn hoặc bằng 0.015 MPa.

Điều 126. Kiểm tra b phận của GIS

Mọi bphn của GIS phi được kiểm tra theo các ni dung kiểm tra tại hiện trưng kiểm tra hoàn thành theo ni dung Quy chuẩn kỹ thuật đin,Tập 5.

Mục 4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN

Điều 127. Quy định chung

Các quy định trong mục này được áp dng đ lắp các tủ điện cùng các thiết bị đi kèm.

1 Lắp các hệ thống kết cấu, đồng hồ đo, thiết bị và hệ thống thanh cái.

Điều 128. Nối đt các h thống không cách điện vi vỏ tủ

Mọi chi tiết kim loi không ch điện với tủ bảng dùng đ cố đnh các thiết b và thanh cái đều phi bt cho dẫn điện với v tủ.

Điều 129. Đm cao su cho một số thiết bị

Các máy ct, các đồng hồ tự ghi và các rơ le có độ nhậy cao nên đặt trên các đm đàn hồi như cao su dày 3-4 mm.

Điều 130. Lắp đt cầu dao và cầu chy ng

Các hàm cầu dao và cầu chảy ng phải đặt sao cho các lưi dao tiếp xúc nhẹ nhàng và khít chặt, không có các khe hở, kng bị vênh bị kẹt.

Điều 131. Biển báo thiết bị mang điện

Khi các thiết bị đin, các kẹp đấu dây và các dây ngăn gần các trang thiết bị điện áp 380/220 V t các bộ phận mang đin phải được bảo v để tránh trưng hợp con người vô ý chạm vào. Nhng nơi đó phải có biển báo và phải sơn mầu khác nhau.

Điều 132. Lắp đt công tơ

Việc lp các công tắc tơ, khởi đng từ thanh dẫn của mạch nh thứ và nối đất các tủ, bảng điện phải theo đúng tài liu thiết kế.

Điều 133. Thiết bị và thanh cái trong tủ

Các thiết b và các thanh cái ca các t (cubicle) cũng n ca các dây dẫn cnh và các dây dẫn nhánh phi được đấu nối phù hợp với quy đnh tại Điều 85 và 90, Tập 7.

Điều 134. C định thiết bị đóng cắt

Các bu ng và chốt chẻ đ cố đnh các thiết bị đóng ct các ngăn tủ đều phải biện pháp ngăn nga tự nới lỏng.

2 Cách sơn và ghi ký hiệu

Điều 135. Sơn tủ c thiết bị kèm theo

Các t bảng và các thiết bị kèm theo phi được sơn và đặt hiệu theo quy đnh ti Điều 106, Tập 7.

Mục 4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN

Điều 136. Quy định chung

Các quy định trong mục này áp dng rộng rãi đ lắp đặt các dây dn của mạch điều khiển, đo lưng bảo vệ, liên động tín hiu, nghĩa cho tất c các mạch thứ cấp đt trong các ngăn thiết bị phân phối, các tủ, bảng điều khin, và các tủ, bảng điu khin các tổ máy công ngh.

y dẫn điện

Điều 137. Dây dẫn đi qua tưng, tủ điện

Khi đặt các dây dẫn và cáp xuyên, vượt phải đảm bo các yêu cầu sau:

a) Đối với tường tông và tường đá, dây, cáp điện phải luồn trong ng thép hay ng cách đin hoặc qua các lỗ có hộp sắt.

b) Đối với các ngăn t bằng kim loại, phải đặt trong các ng cách điện hay thanh cách đin hình ng lược.

c) Đới với các ngăn tủ bằng vật liệu cách điện thì cho phép đặt trc tiếp.

Điều 138. Dây dẫn nối vi các thiết bị dầu

Các dây dn nối vào thiết b du (như đến rơle hơi) phải có lp ch đin chu dầu có sự bảo v để tránh các hư hỏng v học.

Điều 139. Đấu dây vào hàng kẹp

Các dây dn và cáp ruột đồng nhiều sợi nối - vào các hàng kẹp đu dây và thiết bị đều phi các đầu hay các vòng khuyên được ép chặt. Cho phép uốn các đu cáp thành hình vòng khuyên và hàn li.

Điều 140. Ghi chú

Các ruột y dẫn và cáp ni vào các kp đấu dây phi độ dài dự trữ cần thiết để khi bị đt có th nối li vào các đầu kp.

Điều 141. Dây dẫn qua các bộ phận thường xuyên đóng mở

Khi phi o dây dẫn qua nh ca hay các bộ phận thưng phi đóng m (ca t bảng đin…) phi là loại dây có ruột đng mềm.

Các hàng kẹp đu dây

Điều 142. Đối vi thiết bị phân phối 1000V tr lên

Phải s dng kẹp đấu dây cho c thiết bị phân phối từ 1000 V trở lên, các cm tiếp đim của máy ct điện và dao cách ly phải b trí đ kim tra, bảo dưng hoặc x vẫn không phi cắt điện mạch sơ cấp.

Điều 143. Quy định đối vi kẹp nối

Các kẹp ni dây không đưc để gỉ, bám bi và hi và phải đưc cố định chắc chắn. Các hàng kẹp ni dây của các tủ của thiết bị phân phi phải được đặt trong hp.

Các ký hiu

Điều 144. Mạch thứ cấp

Các dây dn ca mch thứ cấp phải đưc nối với ng kẹp, nối với các điểm tiếp xúc ca đồng hồ đo và các thiết bị theo như đồ nối cáp.

Điều 145. Biển ký hiu ở cuối đưng dây

Các biển ký hiệu ở cuối các dây dẫn và ống bọc đầu dây phi được làm bng vật liệu cách đin.

Mục 6. HỆ THỐNG ẮC QUY ĐẶT CỐ ĐỊNH

Điều 146. Quy định chung

Các quy định phần này được áp dụng cho việc lp đặt các ắc quy axít chì kín và các ác quy kiềm kín.

Hệ thống thanh dẫn

Điều 147. H thống thanh dẫn

Nên ng các thanh dn trần bng thép, đng, nhôm hoặc hợp kim.

Điều 148. C định thanh dẫn

Các thanh dẫn phi được c đnh chắc chắn với puly hoặc sứ cách đin.

Điều 149. Các ngăn của ắc quy

Các thanh dẫn, các thanh nnh và các ngăn ca ắc quy phi được nối chắc chn theo quy định ti Điu 85 và Điu 90.

Lắp đt hệ thống ắc quy (accu)

Điều 150. B cha của ắc quy

Các b của các ắc quy chì - axít và ắc quy kim không được để g dung dịch điện phân.

Điều 151. Nạp ắc quy

Quy trình nạp ắc quy c - axits và ắc quy kiềm phải tn theo yêu cầu của nhà chế tạo.

Ắc quy kng được nạp quá mc.

Điều 152. Cách sơn và ký hiệu

Ắc quy và các thiết b kèm theo phải được sơn và ghi ký hiu theo quy đnh tại Điu 106.

Mục 7. BỘ TỤ ĐIỆN ĐỂ NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT

Điều 153. Quy định chung

Các quy định trong mục này đưc áp dng để lp các bộ tụ điện hoặc tng bình tụ đin loi cách điện giấy du đ ng cao hệ số công suất của thiết trí đin xoay chiu tn số 50 Hz và điện áp đến 110 kV.

Các tụ đin

Điều 154. Tiếp địa của tụ điện

Công tác tiếp đa các tụ phi tuân theo quy định tại Chương V, Tập 7 “Hệ thống nối đất”. Đặc biệt, b phận che đậy các tụ phi được nối đất bằng ch nối vào giá ca tụ hoặc dây nối đất.

Các dây ni đất phi được bố trí thuận tiện cho việc thay tụ trong q trình vận hành.

Cách sơn và ký hiệu

Điều 155. Sơn tụ điện

Các tụ phải đưc sơn và ghi ký hiu theo quy đnh ở Tập 7, Điu 106.

Chương 4

CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 156. Quy định đối vi hệ thống chiếu sáng

Lắp đặt thiết bị điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà và ngoài trời phi tuân theo quy đnh hiện hành.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 157. Dây dẫn để đu nối

Các đu dây ca cáp và dây dẫn ruột đng, nhôm ni o các thiết bị, t điện, đèn v.v... phi theo các quy đnh trong chương này và chương 6 (cách đặt dây dn đin). Các đu dây ni vào các thiết bị, t điện và đèn phải đ dài tha 1 đon d phòng để còn nối li khi dây bị đt.

Điều 158. Kết cấu ca thiết bị chiếu sáng

Các b phận kết cấu của thiết trí chiếu sáng như: giá đỡ, móc, hp, cần, các chi tiết cố đnh liên kết… đều phi được m hoặc sơn chống gỉ.

Mục 2. ĐÈN CHIẾU SÁNG

Điều 159. B trí đèn chiếu sáng

Phải kiểm tra việc bố trí các đèn chiếu sáng theo dây dn và theo đ cao quy định ca tài liu thiết kế. Khi lp đt các đèn chiếu sáng nơi công trình kiến trúc có hoa văn và các vật trang trí thẩm mỹ... thì phi theo đúng v trí quy định của tài liệu thiết kế.

Hướng chiếu sáng của đèn phải rọi thẳng xuống phía dưi nếu kng có quy đnh riêng của tài liu thiết kế.

Điều 160. Kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng

Các kết cu cố đnh thiết b chiếu sáng phải tính toán sức chu gấp 5 ln khối lưng thiết bị, đng thời phải nh toán sc bền nếu người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa cha. Đi với giá hoặc cột treo đèn chùm phc tạp phi tính cộng thêm 80 kg.

Điều 161. Đèn pha chiếu sáng

Mỗi đèn pha đu phải đưc điều chỉnh tiêu c cho đúng theo hình ng vùng sáng (hoa sáng) trên mặt phẳng đứng, nếu không mặt phng đng thì vùng ng đưc lấy theo mặt phng ngang khi thân đèn pha đặt nghiêng đến góc lớn nhất, sau đó điu chỉnh li góc nghiêng và đèn theo tài liệu thiết kế. Sai số góc quay và độ nghiêng ca đường tim đèn kng cho phép q2o Đèn pha phi được c đnh chắc chắn vào bộ phận quay.

Điều 162. Đèn kiểu kín, chống bụi

Đèn chiếu sáng kiu kín, kiểu phòng bụi và các kiu tương tự đều phải có ging, phi chèn kín lỗ đút dây vào đèn nếu đèn không có nắp đậy.

Điều 163. Đèn cho các gian nhà dễ nổ

Đèn chiếu sáng các gian nhà dễ nổ phải lắp chặt có gioăng n. Các đai ốc tai hồng phải vặn chặt, chỗ luồn dây dẫn vào đèn phi chèn chắc chắn phù hợp với cấu tạo của đèn.

Điều 164. Đấu nối đèn với dây dẫn

Khi nối đèn chiếu sáng với dây dn trong các nhà ở, n công cng sinh hoạt, các xưng sản xuất nên dùng các kẹp đấu dây.

Điều 165. Nối đt thân đèn

các lưới đin quy định phi ni đất thân đèn vào dây trung nh thì không được ni vào dây pha. Quy đnh này không quy đnh cho các đồ dùng di đng và đèn bàn (vì chúng đưc ni vào lưới điện bằng phích cắm).

Vi h thng ni đt trung tính, thì ni đt thân (v) đèn chiếu sáng được thc hin như sau:

- Khi dây dn đặt trên b mặt nối thì dây nối đt của đèn với dây trung tính phải dây mềm và đim nối đất ở v trí cố đnh đèn gần nhất.

- Khi dây dn bọc ch điện nằm trong ng thép lắp vào thân đèn qua ph kiện chuyên dùng thì thân đèn được nối dây trung tính tại ngay đèn.

Điều 166. Dây dẫn tại đui đèn

Không đưc làm hư hỏng dây dn chỗ lun vào đèn và các tiếp điểm của đui đèn phải không chịu lc cơ học.

Điều 167. Dây dẫn bên trong giá đỡ hoặc trong ống

Cấm nối dây dn bên trong g đỡ hay trong ống dùng đ lắp đặt đèn. Dây dn bọc chì phi được c đnh chắc chắn trên tưng hoặc đỡ đèn.

Điều 168. Cần treo đèn

Cần treo đèn thể làm bng ống thép với chiu dày thích hp để chu lc học và phải đưc c đnh chắc chắn vào giá đỡ đèn.

Điều 169. Dây dẫn cấp điện cho đèn chiếu sáng công cộng

Dây dẫn cung cp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng phi dùng dây mm ruột đồng với mặt cắt không nh hơn 0,4 mm2 cho đèn trong nvà 1 mm2 cho đèn ngoài trời.

Điều 170. Dây dẫn cho các thiết bị chiếu sáng

Dây dẫn cung cp điện cho các thiết bị chiếu sáng phi có cách đin chịu đưc đin áp xoay chiu 500 V và điện áp 1 chiều 1000 V.

Điều 171. Dây dẫn cho thiết bị chiếu sáng cục bộ

Dây cung cấp đin cho thiết b chiếu sáng cc bộ nên dùng loại dây hai ruột đồng mềm, mặt cắt nh nhất 1 mm2 khi đèn đặt trên kết cấu, g đỡ cố đnh. Đồng thi phi tuân theo các u cầu sau:

a) Các dây dn phi đặt trong giá đỡ hoặc có bin pháp bảo v dây không b hư hng do lc tác dụng cơ học.

b) Dây dẫn ở bên trong các bộ phn có bn lề kng được bị căng hoc xoắn.

c) Các lỗ để luồn dây dn vào trong các giá đỡ phải có đưng kính tối thiu 8 mm, chỉ cho phép móp méo cục bộ còn lại 6 mm. Tại nhng chỗ luồn dây vào phải ng các ống ghen cách điện.

d) Các kết cấu, giá đ di động của thiết b chiếu ng phải loại tr kh năng làm thiết bị chiếu sáng xê dịch hoặc đu đưa.

Điều 172. Đèn và thiết bị ngoài trời

nhng chỗ luồn dây dẫn và cáp vào đèn và thiết bị đặt ngoài trời phải có gioăng kín.

Điều 173. Các thiết bị chiếu sáng chịu chấn động, rung

Thiết b chiếu sáng tn cần trục hay trên các thiết b chịu chấn động, chu rung phải treo bằng các ph kiện kiểu đàn hồi.

Điều 174. Đèn chiếu sáng phòng nổ

nhng nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm, (kể c trong nhà và ngoài trời) thì phải loi trừ kh ng ngưi vô ý chạm vào dây dn, đui đèn và bóng đèn.

Trong các phòng nhà ở, các b đèn chiếu sáng bằng kim loại treo vào móc c đnh bằng kim loại phi có vòng đệm cách điện.

Mục 3. CÁC THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG

Điều 175. Máy cắt hạ cáp và cu chy

Các máy ct hạ áp và cầu chy kiu nút vặn phải được đấu vàoi điện sao cho khi tháo nút vặn ra thì ở phía sau cầu chảy hoặc máy cắt hạ áp không còn đin na.

Điều 176. Công tắc đèn

V trí ng tc thưng đt li đi (phía trong hoc ngoài) sao cho chúng không b che khuất khi đóng-m cửa. c công tc buồng tắm, nhà v sinh cn b trí phía ngoài cửa.

Điều 177. Vị trí đt công tơ

Các máy đếm đin năng (công tơ) đặt trên bảng tủ tưng phi được cố đnh chắc chn.

Độ cao đặt máy đếm điện theo thiết kế quy định.

Điều 178. Khi dây dẫn đt nổi

Khi dây dn đin đặt nổi, các thiết bị đều phải đặt trên đệm cách đin dầy ít nhất 10 mm nếu cấu tạo của thiết b không có loại đế chuyên dùng đ lắp trc tiếp lên tường.

Mục 4. CÁC BẢNG ĐIỆN PHÂN PHỐI

Điều 179. Yêu cầu lắp đt bảng điện

Phải đặt các bảng đin trong t thép ca bằng thép, tôn hoc ca thép ghép kính có khoá; đồng thời phải có l luồn dây bịt kín. Yêu cầu này áp dụng cho các đi tưng sau:

a) Các bảng điện đặt ở trong các gian điện và phòng thí nghiệm.

b) Các bng điện đặt đ cao t 2,5 m trở lên (trừ các bảng đin đặt trong bung thang máy ca nhà ở và nhà dân dụng).

c) Các bảng điện mà tủ thép là 1 phn kết cấu của bng đin đó. d)        Các bảng điện có máy đếm đin đặt cho nhà ở.

e) Các bảng điện đặt trong hốc tưng.

Điều 180. Lắp đt bảng điện gia các bộ phận mang điện

Khi đặt bảng điện gia các b phận mang điện hở và các b phn kim loại không mang đin thì phải đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất 20 mm tính theo bề mặt cách điện 12 mm tính theo khong cách hở kng khí.

đồ đu đin phải đảm bảo khoảng cách gia các bóng điện và chỗ nối với đưng dây cung cấp điện đ lớn đ không đin áp trên các b phn đng của các thiết b đóng ct (máy cắt h áp lưỡi dao của cu dao) khi chúng v trí cắt.

Điều 181. Vị trí đu ni dây dẫn với bảng điện

Vị trí các tiếp điểm để nối dây ra với bng phải đặt chỗ d kiểm tra, sa cha. Các bng có các tiếp điểm bố trí ở phía sau phải là bảng kiu bản lề hoặc phi đm bảo khong cách từ mặt sau của bng đến tưng theo quy đnh trong bảng 4.26.1.

Bảng 4.26.1. Khoảng cách nh nhất từ bảng điện đến tường

Kích thước của bảng điện tính theo chiều ngang (mm)

Khoảng cách nhỏ nhất từ mặt sau của bảng đến tường (mm)

400

500

800

1200

200

300

400

600

Điều 182. Các v trí luồn dây vào t điện

Các l để luồn dây dn vào các hộp thép (tủ) và các ngăn tủ bằng vật liệu dẫn đin phi có các ng ghen cách đin.

Điều 183. Ký hiệu và đánh số trên bảng điện

Các bng điện phi đánh hiệu chỉ rõ: Số hiệu, công dụng của bng và số liu của từng lộ ra. Khi trên cùng một bng nhiều pha khác nhau thì phải các hiệu rõ ng và sơn màu phân biệt cho tng pha.

Điều 184. Đấu nối thiết bị vi bng điện

Đầu ni c thiết bị với bng điện phi tuân theo tài liu thiết kế và phải cân bng ph tải phi gia các pha.

Chương 5

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

Điều 185. Quy định nối đt

Khi lắp đặt hệ thng ni đất các thiết b điện xoay chiều và một chiều phải tuân theo các quy định của chương này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 186. Yêu cầu nối đt

Phải nối đt các bộ phận kim loại của các thiết bị điện có thể mang điện nếu cách điện bị hỏng

a) Đối với điện xoay chiu hoặc 1 chiu điện áp t500 V trở lên trong mi trưng hợp.

b) Đối với điện xoay chiu và 1 chiu đin áp trên 12 V các gian nhà nguy hiểm và đặt ở các thiết bị ngoài trời.

Không phải nối đất các thiết trí điện xoay chiu đến 12 V và thiết trí đin 1 chiều 110 V trừ trường hợp có quy đnh đặc biệt.

Điều 187. Các v trí dễ nổ, các thiết bị dễ n

Trong các gian d nổ và ở các thiết trí dễ nổ đặt ngoài trời, phải theo nhng yêu cầu riêng.

a) Các trang thiết b điện xoay chiu dưi 127 V và 1 chiều dưi 220 V đều phi ni đất.

b) Khi ni đất phi dùng dây dn trn hoặc dây bọc ch đin chun ng để nối đất hay các dây trung tính. Việc li dụng các kết cấu n ng dn vì kèo, v kim loại (trv nhôm ca cáp), v chì của cáp v.v… ch được coi là biện pháp phụ.

c) Các tuyến nối đất chính phi đưc đấu vào các vật nối đất ít nhất hai đim và nên nối ti các đầu hi ca nhà.

Điều 188. Các bộ phận phải nối đt

a) Vỏ máy đin, máy biến áp, các thiết bị, các đèn chiếu ng v.v…

b) Bộ truyn động của các khí cụ điện.

c) Các cuộn dây thứ cấp của máy biến điện đo lưng.

d) Khung ca tủ bảng điện phân phi, tủ điu khiển và các tủ, bảng đin khác.

đ) Các kết cu kim loại của trạm biến áp và các thiết bị pn phi ngoài trời, v kim loại các hp cáp, v kim loại ca cáp (kể cáp kim tra và dây dẫn) ống thép luồn dây dẫn đin v.v…

e) Các rào chắn, lưới chắn hay tấm chắn bằng kim loại để bảo vcác bộ phn mang đin, các dàn, các xà, các sàn thao tác bng kim loại và các bộ phn khác thể mang điện áp.

g) Các cột thép tông cốt thép ĐDK việc nối đất các kết cấu phải theo đúng quy đnh của tài liệu thiết kế.

Điều 189. Các bộ phận không phải nối đt:

a) Các ph kiện và các thiết bị lắp đặt trên cột gỗ ĐDK và trên các kết cấu bằng gỗ của trạm biến áp ngoài trời sau đây nếu không yêu cầu phải bảo v tránh quá đin áp khí quyn.

- Phụ kiện các cách đin treo.

- Chân cách đin đng (ty).

- Các giá đỡ, cần đèn có chp đèn.

b) Các thiết bị đặt trên các kết cấu kim loi đã được nối đất, nhưng bề mặt tiếp xúc gia thiết bị và kết cấu kim loại phi được đánh sch và không được sơn.

c) Vỏ của các đng hồ đo lưng điện, le đặt trên các bảng, t đin, thành tủ thiết bị phân phối.

d) Các đưng ray ở nhà máy điện, trạm biến áp và các xí nghip công nghiệp.

đ) Các bộ phn thưng phải tháo hoặc m ra các t thiết bị phân phối, các rào chắn các tủ, các ca các khung bằng kim loi v.v đã được nối đất.

e) Các dụng cụ sử dụng điện có cách đin cao gp đôi.

Điều 190. Thay thế nối đt của thiết bị

Cho phép thay thế ni đất của tng đng điện các thiết bị điện khác đặt trên các máy chính bằng cách trc tiếp nối đất thân bộ máy chính, nhưng phải đảm bảo tiếp xúc tốt gia các thân thiết bị với thân máy chính.

Điều 191. Nối đt các trang thiết bị

Nhng bộ phn cn nối đất của trang thiết b điện phi ng dây riêng để nối vào hệ nối đất chính. Cấm nối đt nối tiếp nhiều b phận cần ni đất bằng một dây dẫn vào hệ thng nối đất chính.

Điều 192. Tận dụng các vật nối đt tự nhiên

Khi thc hiện nối đất nên tận dng các vật nối đất t nhiên:

a) Các ống dn nước và ống kim loi khác chôn dưi đất, trừ ng dẫn nhiên liu lỏng, ống dẫn nhiên liệu khí dễ cháy n.

b) Các ng tưới nước.

c) Các kết cấu kim loại ca các công trình xây dng chôn đất 1 phn. d) Các tấm c bằng kim loại của các công trình thuỷ li…

đ) Các vỏ chì của cáp chôn trong đất (trừ vỏ nhôm ca cáp phi cách điện với đất). Trưng hp chỉ dùng v cáp làm vật nối đất thì ít nhất phải có 2 cáp.

Điều 193. Đấu nối hệ thống nối đt tự nhiên vi hệ thống nối đt chính

Các vật nối đất t nhn phải đưc ni với h thng ni đất chính ít nhất 2 đim khác nhau. Yêu cầu này không quy định cho trường hp các nối đất lặp lại ca dây trung tính và các v kim loi của cáp.

Điều 194. Đặt hệ thng nối đt khi xây dng công trình

Nên áp dụng c vt ni đt kiu chôn u, nhng vt ni đt y đưc thc hiện kết hp đt trong lúc thi công móng c công trình xây dng dân dng và công nghip cũng như ĐDK.

Mục 2. ĐẶT CÁC DÂY NỐI ĐẤT

Điều 195. Dây nối đất

Dây dn ni đất thông tng dùng bằng thép. Yêu cu này kng áp dụng cho các dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện di động, các đường cáp chiếu sáng thuộc hệ thng 3 pha 4 dây và nhng trưng hp dùng thép sẽ gặp khó khăn v mặt kết cấu.

Các dây dẫn ni đất bằng thép phải có mặt cắt không hơn các số liệu đã nêu trong bảng 5.11.1.

Cấm dùng các dây dẫn trần bng nhôm chôn trong đất đ làm các vật nối đất hay dây dẫn nối đất.

Bảng 5.11.1. Các kích thưc nhỏ nhất của các vt nối đt bằng thép và các dây nối đt

STT

Tên gọi

Đơn vị đo lường

Cách đặt dây dẫn

Trong nhà

các thiết bị ngoài trời

Chôn dưới đất

1

- Dây dn tròn

Đưng kính

(mm)

10

10

12

2

- Dây dn mặt cắt chữ nhật

Mặt cắt (mm2 ) Chiều dy

(mm)

64

3

64

4

64

4

3

- Thép góc

Chiều dy bản

(mm)

3

3

4

4

- Ống thép loại không hàn

Chiều dy thành ống

2.5

2.5

3.5

5

- Các ống thép thành mỏng hàn đin

Chiều dy

1.5

Không cho phép

Điều 196. Dây nối đt cho thiết bị i 1000 V

các thiết trí điện dưới 1000 V thì dây dẫn nối đất bằng đồng, hoặc nhôm phi có mặt cắt không bé hơn các s liệu trong bng 5.12.1

Bảng 5.12.1

STT

Tên gọi dân dẫn

Mặt cắt dây dẫn (mm2)

Bằng đồng

Bằng nhôm

1

Các dây dn trần khi đặt hở

4

6

2

Các dây dn cách điện

1,5

2,5

3

Các ruột để nối đất của cáp hoặc của dây dn nhiều ruột trong v bảo v chung với các dây pha

1

1,5

Điều 197. Dây nối đt cho thiết bị điện di động

Các dây ni đất cho nhng dụng c dùng điện di đng phải nằm chung v với các dây pha và bằng mt cắt của dây pha đó.

Ruột dây dẫn và cáp ng cho các dụng cụ ng đin di đng phải dây mềm, mặt cắt không nh hơn 1,5 mm2.

Điều 198. Bảo vệ dây nối đt

Các dây ni đất phi được bảo v để tránh các tác động học và hoá học. Tại các v trí dây nối đất giao chéo với các cáp, các đưng ống, đưng sắt và các chỗ khác có th gây ra các hư hỏng cơ học đều phi có phương pháp bo vệ.

Điều 199. Dây nối đt đi trong tưng

Dây ni đất nhng v trí đi xuyên tưng phi đặt trong hốc tường, trong ng hoặc trong các v bọc cng.

Điều 200. Nối dây ni đt vi nhau

Nối các dây đất với nhau phải đảm bảo tiếp xúc chắc chn, tốt nhất bng hàn cng. Chiều dài mối hàn phải bng 2 ln chiều rộng ca dây khi dây có tiết diện ch nhật hoc bằng 6 ln đưng kính dây khi dây có tiết din tròn.

Việc ni dây trung tính của các mạch điện và của ĐDK cho phép thc hin như phương pháp ni các dây pha.

Trong các gian n ẩm ướt và các hơi hay khí độc hi (ăn mòn) thì việc nối dây nối đt nên ni bằng phương pháp hàn, trưng hợp không th hàn được t cho pp ni bng bu lông, khi đó phần tiếp xúc của dây và khoá nối phi có lớp ph bo vệ.

Điều 201. Nối dây ni đt vi vt nối đt kéo dài

Việc nối y nối đất với vật nối đất kéo dài (đưng ng nước) thì phi thc hiện ở bên ngoài nhà và bng pơng pháp hàn. Nếu không th n được thì th dùng các côliê và mặt tiếp xúc của côliê với vật ni đất phải m thiếc và chỗ bắt côliê vào ng phải được đánh sạch.

Vị trí phương pháp nối phi lựa chn sao cho khi tháo các ng ra để sửa cha vẫn đảm bảo được đin trở nối đất cn thiết bằng các biện pháp kỹ thut tiện. Các đồng hồ đo nưc, các van v.v… phải có các đoạn ni đất.

Điều 202. Dây trần nối đt

Các dây trần ni đất trần lắp đặt hở th lắp đặt đng hoặc ngang hoặc song song vi các kết cu đặt xiên của nhà. Đi với dây ni đất mặt cắt chữ nhật phi đặt mặt dẹt của dây song song với b mặt của kết cấu. Trên các đoạn đặt thẳng của dây kng được có các chỗ un lượn và gấp khúc.

Điều 203. Dây nối đt trên mặt bê tông hay gạch

Các dây nối đất đặt trên tông hay trên gạch phải đưc bắt chặt trên các vật đỡ (puly s…) cách mặt ờng ít nhất 5 mm trong các gian n ẩm ướt hoặc 10 mm tại khu vc có hơi ăn mòn. Tại các phòng khô và môi trưng không có yếu tố ăn mòn thì cho phép đặt trc tiếp dây ni đất bằng thép dẹt lên mặt bê tông hay gang. Để c định thanh nối đất nên ng đinh gắn và dùng súng bắn chuyên dùng s có hiệu suất cao.

Trong các rãnh, các dây ni đất phi đặt cách mặt ới các tấm đan ít nhất 50 mm. Khong cách gia các vật đỡ dây nối đất t 600-1000 m.

Điều 204. Dây nối đt đt hở trong nhà

Dây nối đất đặt hở trong nhà khi giao chéo với các rãnh ( nhng ch tải trọng nặng di động qua li) phải đưc bảo v chắc chn để tránh b hư hỏng cơ hc.

Điều 205. Dây nối đt ngang qua khe nối giãn nở

Các dây ni đất khi đặt ngang qua các khe nối giãn nở của pha (khe co dãn) phải có vật đệm đàn hồi co giãn theo. Độ dẫn điện của vật đệm đó phải bng độ dẫn đin ca đoạn dây nối đất có cùng chiều dài.

Điều 206. Các tấm ni đất

c tm hay c đ ni y nối đất di đng tm thi, phi đưc m sch và ph lp bảo v. c tấm hay c góc này phải hàn vào các y nối đt hoc c kết cu kim loi đã đưc nối đt ca các h thng thanh cái trên các t phân phối, c trạm biến áp ngi trời.

Điều 207. Đất dùng lấp rãnh cáp có dây nối đt

Đất dùng đ lấp rãnh cáp có đặt dây ni đất phải kng có đá và rác rưi ln vào.

Điều 208.

Cấm ng các ng dn nước đến máng ăn gia súc và đến các thiết bị vắt sa trại chăn nuôi gia súc làm dây ni đất.

Điều 209. Nối dây ni đt vào hệ thống nối đt hoặc vỏ thiết bị

Nối các dây ni đất vào kết cấu đã đưc nối đất phải bằng hàn, còn khi nối vào vỏ các thiết bị, các máy đin… thể dùng hàn hoặc ng bu lông đ bt nối chắc chắn chỗ hay bị chấn động, hay bị rung phải bin pháp chng hin tưng tự tháo ca đai ốc ở chỗ tiếp xúc (dùng đai ốc hãm, vòng đệm hãm…). Khi nối đất các thiết bị tờng hay bị tháo ra hoc đặt trên các bộ phn chuyển đng phi dùng các dây mềm.

Điều 210. Các mối nối vi dây nối đt

Bề mặt tiếp xúc chỗ nối dây ni đt với kết cấu hoặc thiết bị… phải được đánh sạch và bôi lớp vadơlin mỏng.

Yêu cầu y ng phải thc hin đối với các mặt tiếp xúc gia v thiết bị, cần điều khiển, bộ truyền động với các bộ phận khác của thiết bị điện, đặt trên các kết cu thép, trên các ngăn tủ, trên các khung thép ca tủ thiết bị phân phối, trên các giá đỡ…

Ghi chú:

1) Để tránh lãng p kng nên s dụng các ng thép để làm các vật nối đất nhân to, chỉ nên dùng các ng thép không hợp cách phế liệu. Nên sử dng thép c hoặc thép tròn.

2) Đường nh nhỏ nhất của dây ni đất ghi trong bng V- 1 cũng áp dụng cho c dây trung tính của mạch điện và của ĐDK dùng để nối đất. Khi đó đưng kính ca dây trung tính 1 sợi phải bằng đưng kính của dây pha.

Mục 3. NỐI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ PHÂN PHỐI

Điều 211. Nối đt ca máy biến điện đo lường

Các đu y ni đất ca cuộn dây thứ cấp máy biến điện đo lường được ni o bu lông nối đất trên v của máy biến đin ấy hoc được nối đất ng kẹp đấu dây theo chỉ dẫn của thiết kế.

Điều 212. Nối đt ca cuộn kháng điện

Các cun kng điện khi các pha b trí ngang phải đưc ni đất bằng ch nối trc tiếp dây nối đất vào các bu ng nối đất trên các cách điện đỡ. Khi các pha đặt theo phương thẳng đứng thì các cách đin đỡ của pha dưới ng phải được ni đất. Các dây nối đt bằng thép kng được tạo nên mch vòng kín bao quanh các cun kháng đin.

Mục 4. NỐI ĐẤT THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC

Điều 213. Nối đt cho các máy điện đt trên giá trượt

Khi các máy điện đặt trên các giá trượt thì dây nối đất phải bắt vào cả 2 giá trượt. Các mt tiếp xúc giữa máy điện và giá tợt phải theo đúng điu 213.

Điều 214. Nối đt cho máy công c

Để ni đất các máy công cụ (các máy cái…) các dây nối đất hoặc các ống thép đã được nối đất ca các dây dẫn điện phải được ni vào v máy. Khi đó phải đảm bo sự thông đin thật tốt gia v thiết bị điện và v máy công c kể c các mi nối ống.

Thiết b điện đặt trên các bộ phn động của máy được cung cp điện bằng cáp mềm phải đưc ni đất bằng một ruột dành riêng ở trong cáp đó.

thể dùng đưng ray dm cầu trục trong n xưng đ làm dây nối đất cho các thiết bị đin của máy trục.

Điều 215. Nối đt cho cầu trục

Các đưng ray dm cầu trục được dùng làm dây nối đất các thiết bị điện của máy trục trong n hoặc ngoài trời (trừ các gian n dễ nổ) đu phi được nối chắc chắn với hệ thống ni đất 2 chỗ các chỗ giáp ni ca các ray dầm cầu trục phi dùng cầu nối mềm hàn p vào để đm bo cho mạch đin được liên thông. Thiết b điện đặt trên các máy trục và xe rùa trong các gian nh thường phải được ni đất theo đúng quy đnh ở các điu 204 và Điều 217.

Trong các gian có nhiều bụi không dẫn đin (xi măng, tro, đất làm khuôn…) t trước các bánh xe của cầu trục và xe rùa ca các máy trục phải đặt các chổi gạt bụi ra khỏi ray khi máy trục và xe rùa di chuyn.

Điều 216. Nối đt trong các thiết trí dễ nổ

Để nối đất các thiết bị đin của c máy trục ở các thiết trí dễ nổ phải dùng ruột thứ ca cáp cung cấp điện cho máy trục đó.

Mục 5. NỐI ĐẤT Ở MẠCH ĐIỆN VÀ ĐƯỜNG CÁP

Điều 217. Nối đt cho cáp

Khi ni đất v kim loi của các cáp thì v kim loi và đai thép phi ni vi nhau và nối với vhp p, phu p, hp ni bằng dây đồng mm. Khi đó không u cầu phải ng các y ni đt có đ dn điện ln hơn đ dn đin  ca v cáp. Nng trong mi trưng hp phi đảm bo mt ct của chúng không đưc nh hơn 6 mm2 và không đưc ln hơn 25 mm2.

Điều 218. Vỏ nhôm của cáp làm dây trung tính

các thiết trí lợi dụng v nhôm của cáp 3 ruột đ làm dây trung tính, phải tuân theo quy định v cách lp dây trung tính.

Điều 219. Nối đt đu cột

Các đầu cột được lắp vào dây ni đất phải thực hin bng cách ép hoặc hàn.

Điều 220. Cầu nối mềm nối đt

Đối với cầu ni mềm đ nối đất thì một đầu ca cu phi ng dây thép cun chặt vào vvà đai thép của cáp ri hàn lại, còn đầu kia của cầu thì ng bu lông ni vào cáp và kết cấu kim loại được nối đất.

Chỗ nối các cu nối vào vỏ nhôm của cáp sau khi hàn xong phi bôi nha đưng (atsphan) hay sơn gơliptan hoặc sơn dầu. Trong các gian ẩm ướt, các tuynen và các rãnh, chỗ hàn phi quét bng bitum nóng. Mặt cắt cầu nối mm phải tương ng với mặt cắt các dây nối đất ở thiết trí điện đó.

Điều 221. Ống thép luồn dây dn làm dây nối đt

Các ống thép đ luồn dây dẫn điện được ng làm dây nối đất hay đ ni đất phải được nối chc chắn khi các ống trên đt hở thể ng ng nối có bôi bt chì hoặc một loại kết cấu khác có sự tiếp xúc chắc chắn.

Khi ng đặt ngm chỉ đưc dùng ống nối bôi bột chì. Để đảm bảo tính liên tục của mạch nối đất phi đảm bảo các u cầu sau:

a) Trong mọi trưng hp ống luồn y đặt ngầm và đối với trưng hợp có lưi trung tính nối đất ống lun dây thì đặt hở, các ch nối ống phải hàn thêm một hai đim về mỗi phía ống nối, cũng cho phép hàn cu ni bằng kim loại có đ độ dẫn đin.

b) Ở những chnối ống vào c hộp, c khí cvà vthiết bđiện phải dùng loại “Đai c ng nối (rắc co) đ nối đất hoặc c biện pháp khác bảo đảm tiếp xúc tt v điện hay nối vào hp (hòm, t, v) bằng cách n p c cầu nối kim loại có đủ đ dẫn đin.

Điều 222. Đối vi i điện chiếu sáng

các lưới đin chiếu sáng phân nhóm cấm ng v kim loại ca ống lun y dẫn hoc v chì của dây dẫn đ làm dây ni đất.

Trong các gian đòi hỏi phải nối đất các v đó thì chúng phải đưc nối đất chắc chắn trên toàn b chiều dài, các ống nối và hộp nối ống phải được nối vào v kim loại của ống luồn dây bằng cách hàn hay bng bu lông.

Điều 223. Nối đt cho các tủ nhóm, tủ cung cấp hay t phân phối

Vỏ kim loại của ng lun dây, v chì của cáp phi được nối đất với các t nhóm, t cung cấp hay t phân phối bằng dây đng bện nhiều sợi mặt cắt bằng 1,5 - 2,5 mm2 hay bng côliê thép phải đưc kp chặt vào v nối đất và phi hàn ốp vào vỏ.

Điều 224. Nối dây ni đt vào v kim loại

Để nối dây nối đất o v kim loi của hộp, tủ, bảng v.v phi hàn p hay dùng đinh vít. Trưng hp dùng đinh vít thì ch nối dây nối đất phải được đánh sch.

Mục 6. CÁCH SƠN VÀ ĐÁNH DẤU

Điều 225. Đánh dấu dây nối đất

chỗ các dây nối đất chui vào nhà phi có các du hiệu để dễ phân biệt.

Điều 226. Sơn hệ thống nối đt

Các dây nối đặt hở, các kết cấu, dây dẫn và thanh sắt dẹt của lưi nối đất đu phải sơn mầu đen, tr các dây trung tính.

Các dây ni đất đặt hđược phép sơn mu khác cho phù hp với mầu trang trí tường nhà, nhưng ở các chỗ nối và chỗ rẽ nhánh của chúng phi kẻ ít nhất hai sọc mầu đen cách nhau 150 mm.

Điều 227. Dùng dây trần nối đt đt hở

Trước khi lắp đặt các dây trn ni đất đặt hvà chi tiết cố đnh cng phải đưc đánh sạch và sơn hết mi mặt. Còn ch nối thì sơn sau khi hàn xong các mối nối.

Trong các gian m ưt và các khí ăn mòn phải sơn bằng loại sơn chịu đưc tác đng hoá học.

Điều 228. Tại nơi nối vi dây ni đt di động

chỗ dùng đ nối với dây nối đất lưu đng phi đánh dấu bng cách dùng sơn viết lên tưng và kẻ chữ nối đất ký hiu nối đất.

Điều 229. Vật nối đt và dây ni đất chôn dưi đt

Không nên sơn các vật nối đất và các dây nối đất chôn dưới đất. Sau khi nghiệm thu, các mối hàn đều phi quét bitum khắp mọi mặt.

Chương 6

CÁCH ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN

Điều 230. Các quy đnh đt dây dẫn điện

Các quy đnh trong chương trình này áp dụng để lp đặt các dây dẫn đin đng lc và chiếu sáng đin áp 1 chiu và xoay chiều đến 1000 V trong nhà và ngoài tri bằng dây dẫn cách điện và cáp không có vỏ thép mt cắt bé. Còn dây dn trần phải tuân theo chương 7 của quy đnh này.

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 231. Dây dẫn do tài liệu thiết kế quy định

Kiểu, mặt cắt và loại dây dn do tài liệu thiết kế quy đnh theo ph ti và đặc đim nơi đặt.

Điều 232. Chỗ nối và phân nhánh dây dẫn và cáp

Chỗ ni và phân nhánh các dây dẫn và cáp không đưc chịu các ng suất cơ học. Chỗ nối và phân nhánh ruột cáp và dây dẫn phải được cách điện tương đương với cách điện ở nhng chỗ còn nguyên vẹn.

Điều 233. Nối và phân nhánh dây dẫn trong ống lồng

Phải ng các hp ni và hộp phân nhánh đ nối cũng như để phân nhánh c dây dn trong hộp kín, trong các ống và trong các ống lồng mềm bằng kim loại khi đặt h cũng như khi đặt ngm.

Cấu to ca các hộp nối và hp phân nhánh phải p hợp với cách đặt dây và điều kiện môi trưng.

Bên trong các hộp có nắp đóng m đưc và cáp nên ni và phân nhánh dây dn bằng các kẹp chuyên dùng có v cách điện đảm bảo.

Điều 234. Bảo vệ dây dẫn tại nơi dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng...

ch dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng, ng cng và ống lng mềm bằng kim loại đều phải đưc bo v để tránh hng. nhng chỗ dây dẫn giao chéo với các mối nối co dãn phi có vật bù trừ co dãn.

Điều 235. Độ cao lắp đt dây dn

Không quy định đ cao lp đặt cách nền nhà hoặc sàn n cho dây dn cách đin đưc bảo vệ, dây dẫn luồn trong ng cách đin v kim loại, dây dẫn và cáp luồn trong các ống thép và các ng lng mềm bằng kim loại, cáp mềm làm việc trong điu kin nặng. Ở nhng chỗ dây dẫn và cáp có thể bị hư hng do cơ học thì phi đưc bảo v thêm.

Điều 236. Dây dẫn tại nơi có nhiệt độ cao

Khi đặt gần các ng có nhiệt đ cao thì dây dn và cáp phải được bảo v chống tác hại do ng hoặc phi dùng loại dây dẫn và cáp thích hợp.

Điều 237. Dây dẫn trong hộp đặt thẳng đứng hoặc quay xuống dưi

Khi các hộp đặt dây b trí thẳng đứng hay đặt quay np xuống ới thì bắt buộc phải cố đnh chặt các dây dẫn.

Trong các gian đòi hi phi nối đất thì các hộp và các máng đặt dây dẫn nối với nhau phi tạo nên một mạch điện liên tục trên toàn bộ chiều dài ca chúng.

Điều 238. Dây dẫn đt hở

Các dây dn đặt hở phải phi hp với các đường nét kiến trúc của nhà và công trình để đảm bảo m thuật.

Điều 239. Dây dẫn tại những nơi ẩm ướt

Chiều dài các dây dn đt trong c gian m ưt (xí, tắm...) ng ngn càng tt. Các dây dn nên đt bên ngoài c gian y và đèn chiếu sáng nên đt gn dây dẫn trên tường.

Điều 240. Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu bị nung nóng

Dây dẫn đt theo bề mặt kết cấu b thưng xuyên nung nóng (đưng dẫn khói, đưng dẫn khí lò...) không cho phép đặt kín. Khi đặt hở trên b mặt đưng dẫn khói, đường dn khí lò... thì nhit độ của không kxung quanh y dẫn không được vưt quá 35oC.

Điều 241. Vòng kẹp cố định dây dẫn

nhng đoạn thng của tuyến dây, các vòng kẹp dùng để cố đnh dây dẫn, cáp và ống đưc đặt trc tiếp trên b mặt đó phải cách đều nhau. Trên các mặt đoạn thẳng và các chỗ vòng, các vòng kp phi đặt thẳng góc với đường tim đặt dây dẫn.

Điều 242. Đm cách điện

Khi ng các vòng đai và các vòng kp bng kim loi đ cố định dây dn thì phải lót c đệm cách điện.

Điều 243. C định dây dẫn và kết cấu

Các đinh dùng để cố đnh dây dn vào các kết cấu công trình thưng dùng ng chuyên dùng để thi công hoặc ng các biện pháp khác thích hp. Các đinh phi được la chọn và cố đnh lên các mặt đỡ theo đúng tài liu hưng dn.

Điều 244. Vòng kẹp kim loại

Các vòng kẹp bằng kim loại dùng để cđịnh dây dn, cáp và ng thép đều phải sơn chống gỉ.

Điều 245. Dây dẫn d phòng

Các dây dn đặt ngm phi 1 đon d phòng ít nhất 50 mm cạnh nhng chỗ nối trong các hộp phân nhánh và ở cnh ch ni với các đèn chiếu sáng công tác và ổ cắm.

Điều 246. Dây dn đt ngm trong c thiết trí

Khi y dn đặt ngm thì c hp nối, c hp đặt ng c, cm ng phi đt chìm trong kết cấu, xây dng sao cho mt hp (mt công tác, cắm) ngang bng vi mt tường.

Điều 247. Đi dây trong cấu kiện đúc sẵn

Trong các cấu kin đúc sn thành tấm ln và các khối lớn của các công trình n ca đưc sản xuất nhà máy, ng trưng thì cần làm sẵn các rãnh để đặt dây dẫn đin, các hốc đ đặt công tắc, cắm, các hộp phân nnh và các ng đin phù hợp với bản vẽ thiết kế các cấu kiện đó.

Các rãnh và các hốc cha lại phải bằng