Thông tư số 255/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi Thông tư 51/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Bến Thủy và trạm thu phí cầu Bến Thủy II, Quốc lộ 1 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 255/2016/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 11-11-2016
- Ngày có hiệu lực: 20-11-2016
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 40 ngày (0 năm 1 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 51/2014/TT-BTC NGÀY 24/4/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU BẾN THỦY VÀ TRẠM THU PHÍ CẦU BẾN THỦY II, QUỐC LỘ 1
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 51/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Bến Thủy và trạm thu phí cầu Bến Thủy II, Quốc lộ 1, như sau:
Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 51/2014/TT-BTC ngày 24/4/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu Bến Thủy và trạm thu phí cầu Bến Thủy II, Quốc lộ 1 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2016.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Trường hợp chủ phương tiện đã mua vé tháng 11 năm 2016 và vé quý IV năm 2016 theo quy định tại Thông tư số 51/2014/TT-BTC thì tiếp tục sử dụng cho hết thời gian của tháng, quý.
b) Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in để tiếp tục sử dụng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ
CẦU BẾN THỦY VÀ TRẠM THU PHÍ CẦU BẾN THỦY II, QUỐC LỘ 1
(Kèm theo Thông tư số 255/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính)
Số tt | Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ | Mệnh giá (đồng/vé) | ||
Vé lượt | Vé tháng | Vé quý | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 40.000 | 1.200.000 | 3.240.000 |
2 | Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 55.000 | 1.650.000 | 4.455.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 75.000 | 2.250.000 | 6.075.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit | 120.000 | 3.600.000 | 9.720.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit | 180.000 | 5.400.000 | 14.580.000 |
Ghi chú:
1. Mức phí trong Biểu nêu trên áp dụng tại từng trạm.
2. Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
3. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.