cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 98/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 98/2016/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 29-06-2016
  • Ngày có hiệu lực: 13-08-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 19 ngày ( 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-09-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-09-2016, Thông tư số 98/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 182/2015/TT-BTC (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ Về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 98/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ

BỔ SUNG DANH MC NHÓM MẶT HÀNG VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG TRỨNG ARTEMIA VÀO CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 182/2015/TT-BTC NGÀY 16/11/2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khu ưu đãi theo danh Mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một sĐiều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định s215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư bổ sung danh Mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng trứng Artemia vào chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư s 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 1. Bổ sung Mục I - Chú giải và Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98

1. Bổ sung Điểm 1.40 vào Khoản 1 Mục I - Chú giải và Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

“1.40. Nhóm 98.43: Trứng Artemia (Artemia cysts) dùng làm thức ăn thủy sn

2. Bổ sung Điểm b.11 vào Khoản 3 Mục I về Điều kiện và thủ tục nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của mã hàng 9843.00.00 ghi tại Chương 98 như sau:

“b.11) Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43

b.11.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:

Người khai hải quan phải đăng ký danh Mục hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 (Danh Mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục gm:

- Công văn đề nghị cấp danh Mục;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.

Công văn đề nghị cấp Danh Mục, Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ “miễn thuế” thành “dùng làm thức ăn thủy sản”.

Trường hợp Danh Mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bsung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với Điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh Mục trước thời Điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời Điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đi, bổ sung Danh Mục để chứng minh việc sửa đi, bổ sung là phù hợp. Hsơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục sửa đổi, bổ sung gồm:

- Công văn đề nghị cấp Danh Mục sửa đổi, bổ sung;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.

Trường hợp mất Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh Mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:

- Công văn đề nghị cấp lại Danh Mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh Mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;

- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khu theo danh Mục;

- Bản Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các h sơ sau:

- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;

- Danh Mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.

Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng mặt hàng trứng Artemia nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9843.00.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b.11.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

b.11.2.1 - Khi tiếp nhận Danh Mục:

+ Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh Mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh Mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh Mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh Mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Điểm b.11.2.2).

+ Trường hợp người khai hải quan cần sửa đổi, bổ sung Danh Mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh Mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng du xác nhận vào 02 bản Danh Mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh Mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh Mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Điểm b.11.2.2).

+ Trường hợp người khai hải quan mất Danh Mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh Mục kim tra cụ thể và cấp lại Danh Mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi mặt hàng trứng Artemia thuộc nhóm 98.43 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh Mục, sửa đi, bsung Danh Mục; cấp lại Danh Mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

b.11.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:

Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đi chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi mặt hàng nhập khẩu thuộc nhóm 98.43 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh Mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hsơ hải quan.

Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh Mục s... ” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi đthực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh Mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyn 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh Mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.

b.11.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh Mục và cp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh Mục chuyn cho Chi cục kiểm tra sau thông quan đlàm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi riêng theo nhóm 98.43 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.

Trường hợp sử dụng sai Mục đích thì các mặt hàng thuộc nhóm 98.43 phải tính thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khu ưu đãi quy định cho các mã hàng tương ứng tại 97 Chương tại thời Điểm đăng ký Tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.”

Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh Mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98

Bổ sung nhóm 98.43 vào Mục II - Danh Mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại Mục I phụ lục II

Thuế suất (%)

9843

00

00

Trứng Artemia (Artemia cysts) dùng làm thức ăn thủy sản

0511

91

00

3

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thtướng Chính phủ;
-
Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai