cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 161/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý

  • Số hiệu văn bản: 161/2015/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 15-10-2015
  • Ngày có hiệu lực: 01-12-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3301 ngày (9 năm 16 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/2015/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2015

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN VÀ ĐỊNH MỨC HAO HỤT HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự trữ quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức chi phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị cứu hộ, cứu nạn, vật tư thông dụng động viên công nghiệp, muối trắng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

2. Đối tượng áp dụng: Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ quốc gia.

Điều 2. Nội dung định mức

1. Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý theo phụ lục đính kèm, trong đó:

a) Định mức bảo quản lần đầu (mới) đối với thóc, gạo là chi phí được sử dụng cho một đơn vị hàng hóa lần đầu nhập kho dự trữ quốc gia được sử dụng toàn bộ màng PVC mới.

b) Định mức bảo quản lần đầu (bổ sung) đối với thóc, gạo là chi phí được sử dụng cho một đơn vị hàng hóa lần đầu nhập kho dự trữ quốc gia nhưng có một phần màng PVC được sử dụng lại sau một chu kỳ bảo quản.

2. Định mức hao hụt đối với gạo bảo quản kín (bổ sung CO2, N2, yếm khí):

a) Thời gian bảo quản dưới 12 tháng: 0,050 %.

b) Thời gian bảo quản từ 12 - 18 tháng: 0,058 %.

c) Thời gian bảo quản trên 18 tháng: 0,066 %.

3. Định mức hao hụt thóc đóng bao bảo quản trong điều kiện áp suất thấp đối với 04 Cục Dự trữ Nhà nước khu vực gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Cửu Long, Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ:

TT

Thời gian bảo quản

Định mức (%)

Ghi chú

1

Từ 01 tháng đến 03 tháng

1,2

 

2

Từ > 03 tháng đến 06 tháng

1,4

 

3

Từ > 06 tháng đến 09 tháng

1,6

 

4

Từ > 09 tháng đến 12 tháng

1,8

 

5

Từ > 12 tháng đến 18 tháng

2,1

 

6

Trên 18 tháng: cộng thêm/tháng

0,03

 

4. Định mức hao hụt thóc bảo quản đổ rời và thóc đóng bao trong điều kiện áp suất thấp áp dụng với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại:

TT

Thời gian bảo quản

Định mức (%)

Ghi chú

1

Từ 01 tháng đến 03 tháng

0,3

 

2

Từ > 03 tháng đến 06 tháng

0,5

 

3

Từ > 06 tháng đến 09 tháng

0,7

 

4

Từ > 09 tháng đến 12 tháng

0,9

 

5

Từ > 12 tháng đến 18 tháng

1,2

 

6

Từ > 18 tháng đến 24 tháng

1,4

 

7

Trên 24 tháng: cộng thêm/tháng

0,03

 

5. Định mức phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý bao gồm các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến công tác bảo quản ban đầu, bảo quản định kỳ, bảo quản thường xuyên, cụ thể:

Chi phí vật tư phục vụ công việc bảo quản: điện năng, nước, văn phòng phẩm, bảo hộ lao động, bạt chống bão, phòng cháy chữa cháy; chi phí bốc xếp đảo hàng, khử trùng kho, đóng gói, hạ kiêu, chi phí thuê phương tiện bốc dỡ, bồi dưỡng độc hại; chi phí xử lý môi trường; chi phí hướng dẫn tập huấn, kiểm tra, kiểm định công tác bảo quản; chi phí mua sắm, sửa chữa công cụ, dụng cụ phục vụ công tác bảo quản; bữa ăn giữa ca; in ấn tài liệu; chi phí quản lý định mức và các chi phí khác có liên quan.

6. Căn cứ nội dung định mức quy định tại Thông tư này, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm quy định mức chi cho các nội dung chi phù hợp với điều kiện quản lý nhưng đảm bảo không vượt quá định mức chung đã quy định.

Điều 3. Áp dụng định mức

Định mức chi phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia và định mức hao hụt lương thực quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng làm căn cứ để xây dựng dự toán và quản lý chi phí, thực hiện kế hoạch bảo quản hàng dự trữ quốc gia từ năm ngân sách 2016.

Đối với năm ngân sách 2015, định mức chi phí bảo quản và định mức hao hụt hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý được tiếp tục áp dụng theo quy định tại Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011, Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 13/01/2011, Thông tư số 207/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính. Riêng đối với thóc bảo quản thoáng tự nhiên định mức bảo quản thường xuyên vẫn được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính, định mức hao hụt được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 8/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho đến khi xuất hết.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.

2. Thông tư này bãi bỏ:

a) Thông tư số 185/2011/TT-BTC ngày 19/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về định mức phí bảo quản lương thực, vật tư, thiết bị dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

b) Thông tư số 05/2011/TT-BTC ngày 13/01/2011 của Bộ Tài chính ban hành định mức bảo quản máy bơm chữa cháy dự trữ nhà nước.

c) Thông tư số 207/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính về ban hành định mức hao hụt thóc đổ rời trong điều kiện áp suất thấp do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp quản lý.

d) Quyết định số 03/2007/QĐ-BTC ngày 08/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành định mức hao hụt thóc bảo quản dự trữ quốc gia do Cục Dự trữ quốc gia trực tiếp quản lý.

3. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan đến việc quản lý hàng dự trữ quốc gia có trách nhiệm tổ chức thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chí

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ BẢO QUẢN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA DO TỔNG CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 161/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính)

TT

Danh mục định mức

Đơn vị tính

Mức phí

Ghi chú

 

 

1

Thóc bảo quản đổ rời trong điều kiện áp suất thấp

 

 

 

1.1

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

163.127

 

 

1.2

Bảo quản lần đầu (mới)

đồng/tấn

416.314

 

 

1.3

Bảo quản lần đầu (bổ sung)

đồng/tấn

256.113

 

 

2

Thóc bảo quản đóng bao trong điều kiện áp suất thấp 

 

 

 

(áp dụng cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực: Thành phố HCM, Cửu Long, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ)

 

2.1

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

120.295

 

 

2.2

Bảo quản lần đầu (mới)

đồng/tấn

291.879

 

 

2.3

Bảo quản lần đầu (bổ sung)

đồng/tấn

194.514

 

 

(áp dụng cho các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại)

 

2.4

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

118.894

 

 

2.5

Bảo quản lần đầu (mới)

đồng/tấn

287.655

 

 

2.6

Bảo quản lần đầu (bổ sung)

đồng/tấn

191.497

 

 

3

Thóc bảo quản thoáng

 

 

 

 

3.1

Bảo quản thường xuyên thóc đổ rời

đồng/tấn.năm

28.929

 

 

3.2

Bảo quản thường xuyên thóc đóng bao

đồng/tấn.năm

76.648

 

 

4

Bảo quản kín gạo

 

 

 

 

4.1

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

115.690

 

 

4.2

Bảo quản lần đầu (mới)

đồng/tấn

285.156

 

 

4.3

Bảo quản lần đầu (bổ sung)

đồng/tấn

173.846

 

 

5

Xe có máy công tác

 

 

 

 

5.1

Bảo quản lần đầu - Xe có máy công tác

đồng/chiếc

851.718

 

 

5.2

Bảo quản thường xuyên xe có máy công tác

đồng/chiếc.năm

1.232.360

 

 

6

Kim loại

 

 

 

 

6.1

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

52.982

 

 

 

Bảo quản dầu mỡ (lần đầu + định kỳ)

 

 

 

 

6.2

Thép góc đều cạnh loại L > 100 mm

đồng/tấn

410.753

 

 

6.3

Thép tấm loại 10 x 1.500 x 6.000 mm

đồng/tấn

313.096

 

 

6.4

Thép dầm cầu loại U, I 500 x 220 m

đồng/tấn

394.196

 

 

6.5

Thép dầm cầu loại U, I 550 x 250 m

đồng/tấn

375.665

 

 

7

Nhà bạt cứu sinh

 

 

 

 

7.1

Bảo quản lần đầu nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ

29.533

 

 

7.2

Bảo quản lần đầu nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ

27.983

 

 

7.3

Bảo quản lần đầu nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ

26.606

 

 

7.4

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ.năm

167.152

 

 

7.5

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ.năm

129.455

 

 

7.6

Bảo quản thường xuyên nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ.năm

120.952

 

 

7.7

Bảo quản định kỳ nhà bạt 60,0 m2

đồng/bộ

109.616

 

 

7.8

Bảo quản định kỳ nhà bạt 24,75 m2

đồng/bộ

91.146

 

 

7.9

Bảo quản định kỳ nhà bạt 16,5 m2

đồng/bộ

80.809

 

 

8

Nhà bạt nhẹ cứu sinh

 

 

 

 

8.1

Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 60 m2

đồng/bộ

40.241

 

 

8.2

Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 24,5 m2

đồng/bộ

38.661

 

 

8.3

Bảo quản lần đầu nhà bạt nhẹ 16,5 m2

đồng/bộ

36.561

 

 

8.4

Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 60 m2

đồng/bộ.năm

248.744

 

 

8.5

Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 24,5 m2

đồng/bộ.năm

176.644

 

 

8.6

Bảo quản thường xuyên nhà bạt nhẹ 16,5 m2

đồng/bộ.năm

147.144

 

 

9

Xuồng cứu nạn

 

 

 

 

9.1

Bảo quản lần đầu loại DT1

đồng/chiếc

4.327.267

 

 

9.2

Bảo quản lần đầu loại DT2

đồng/bộ

4.461.596

 

 

9.3

Bảo quản lần đầu loại DT3

đồng/bộ

4.492.912

 

 

9.4

Bảo quản lần đầu loại DT4

đồng/bộ

4.523.209

 

 

9.5

Bảo quản thường xuyên loại DT1

đồng/chiếc.năm

4.995.671

 

 

9.6

Bảo quản thường xuyên loại DT2

đồng/bộ.năm

5.697.021

 

 

9.7

Bảo quản thường xuyên loại DT3

đồng/bộ.năm

6.117.686

 

 

9.8

Bảo quản thường xuyên loại DT4

đồng/bộ.năm

6.762.921

 

 

10

Phao áo cứu sinh

 

 

 

 

10.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

4.077

 

 

10.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

10.019

 

 

10.3

Phao tròn cứu sinh

 

 

 

 

10.4

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

10.027

 

 

10.5

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

11.636

 

 

11

Bè cứu sinh nhẹ (Phao bè cứu sinh)

 

 

 

 

11.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

32.269

 

 

11.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

40.978

 

 

12

Máy phát điện

 

 

 

 

12.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

447.189

 

 

12.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

1.602.759

 

 

13

Động cơ thủy

 

 

 

 

13.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

446.305

 

 

13.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

609.050

 

 

14

Muối ăn

 

 

 

 

14.1

Bảo quản ban đầu

đồng/tấn

213.495

 

 

14.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/tấn.năm

99.301

 

 

15

Máy bơm chữa cháy

 

 

 

 

15.1

Bảo quản lần đầu

đồng/chiếc

390.229

 

 

15.2

Bảo quản thường xuyên

đồng/chiếc.năm

596.316

 

 

15.3

Bảo quản nổ máy và tái niêm cất định kỳ

đồng/chiếc

1.077.519

 

 

15.4

Bảo quản tái niêm cất

đồng/chiếc

430.984