Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa
- Số hiệu văn bản: 64/2014/TT-BGTVT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Ngày ban hành: 10-11-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2017
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3573 ngày (9 năm 9 tháng 18 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2014/TT-BGTVT | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2014/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT).
II. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao ... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).
Định mức kinh tế - kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa trong cả nước. Trường hợp các nội dung công việc chưa quy định trong định mức này thì tính toán nội suy theo các công việc tương tự hoặc áp dụng định mức, quy định hiện hành.
Định mức kinh tế - kỹ thuật QLBTĐTNĐ đề cập đầy đủ các đầu mục công việc cần thiết trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc thanh toán công việc được giao.
Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.
1. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.
Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý cụ thể như sau:
Thứ tự | Loại tiêu chuẩn | Thang điểm (điểm) | ||
15 | 10 | 5 | ||
1 | Chiều rộng trung bình mùa kiệt | > 200m | 50 ÷ 200m | < 50m |
2 | Độ sâu chạy tàu mùa kiệt | < 1,5m | 1,5 ÷ 3m | > 3m |
3 | Chế độ thủy văn dòng chảy | Vùng ảnh hưởng lũ | Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều | Vùng ảnh hưởng thủy triều |
4 | Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp) | >1 chiếc/km | 0,5 ÷ 1 chiếc/km | <0,5 chiếc/km |
5 | Mật độ báo hiệu | >2 báo hiệu/km | 1 - 2 báo hiệu/km | <1 báo hiệu/km |
6 | Khối lượng hàng hóa thông qua | > 5 triệu tấn/năm | 2-5 triệu tấn/năm | < 2 triệu tấn/năm |
7 | Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu |
| Có đốt đèn ban đêm |
|
Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại quy định tại điểm này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.
Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 84 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.
+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 64 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.
(Bảng phân loại chi tiết quy định tại Phụ lục của Thông tư này)
2. Về Định mức vật tư
- Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT.
- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình trong công tác bảo dưỡng, sơn màu báo hiệu để tiện áp dụng.
- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.
- Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông cùng loại, cùng kích thước;
- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo phương pháp nội suy, ngoại suy.
- Với môi trường nước mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
3. Về Định mức nhân công
- Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.
- Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm: hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2; các công việc khác nhân với hệ số 1,1.
- Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số 0,8. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số 1,2.
- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.
- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.
- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.
- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hệ số 1,3 của mức cột sắt cùng loại.
4. Về Định mức máy thi công
Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây truyền công nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.
4.1. Hành trình: Tàu chạy tốc độ bình quân (Bảng MHĐM 1.01.1) đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.
4.2. Thao tác (thực hiện sau hành trình): Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.
4.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy: Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo quy định hiện hành.
4.4. Ca máy thực hiện các công việc khác
Ngoài việc được sử dụng để quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện, thiết bị còn được sử dụng để làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:
- Khi di chuyển sử dụng mức của hành trình.
- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.
- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy, ngoại suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.
4.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy
Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:
- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.
- Định mức ca máy trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.
- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.
4.6. Ca máy kết hợp phương tiện thủy kiểm tra tuyến
- Máy sử dụng trong định mức là tàu thủy kiểm tra tuyến.
- Công tác dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu và các công tác: sơn màu giữa kỳ; thay thế nguồn, đèn; kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời trên phao, cột chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ đi vào, đi ra vị trí báo hiệu.
III. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC
III.1. Mức hao phí vật liệu:
- Là số lượng vật liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu quy định trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu khi thi công.
- Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.
III.2. Mức hao phí lao động:
- Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để thực hiện khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.
- Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ từ khâu chuẩn bị tới khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.
- Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác QLBTĐTNĐ.
III.3. Mức hao phí máy thi công:
Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện (kể cả phương tiện, máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.
Chương II
NỘI DUNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Công tác quản lý, kiểm tra thường xuyên ĐTNĐ và công tác đặc thù
1.1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc như sau:
- Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa.
- Giải quyết những vướng mắc trong tháng thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo thẩm quyền.
- Kiểm tra sự tuân thủ định mức, định ngạch và nghiệm thu các công việc thường xuyên hoàn thành trong tháng.
1.2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:
- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quý của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa.
- Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và trật tự an toàn giao thông phục vụ cho việc phê duyệt phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
- Giải quyết những vướng mắc trong quý thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo;
- Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa;
- Việc kiểm tra, nghiệm thu quý được kết hợp với kiểm tra, nghiệm thu tháng của đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu vực.
1.3. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão: Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp chủ trì, cùng đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa kết hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.
1.4. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn: Hàng tháng cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.
1.5. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp: Trong các lần đi kiểm tra tuyến cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực phối hợp với đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện kết hợp chọc sào đo dò sơ khảo bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của tuyến.
1.6. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm
- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm.
- Định kỳ hoặc đột xuất cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn và có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời (nếu có).
1.7. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc: Các cơ quan quản lý đường thủy nội địa thường trực nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra; tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.
1.8. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải
Cơ quan Quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc đơn vị bảo trì đường thủy nội địa tổ chức thực hiện công tác:
1.8.1. Đọc mực nước
- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ số liệu, vẽ biểu đồ mực nước.
- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (01, 02, 03, 04...24). Ghi chép, lưu giữ số liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.
1.8.2. Đếm lưu lượng vận tải
- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.
- Các tuyến chỉ chạy tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 06h đến 18h). Các trạm có chạy tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.
- Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.
1.9. Trực phòng chống bão lũ: Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý, các cơ quan quản lý đường thủy nội địa chủ trì phối hợp đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.
1.10. Trực phương tiện: Mỗi tàu được bố trí người thường trực tàu ban đêm (trừ những ngày tàu đi công tác đêm trên tuyến).
1.11. Quan hệ với địa phương
Mỗi quý đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp làm việc với các xã, phường ven tuyến ĐTNĐ, các chủ công trình trên tuyến ĐTNĐ để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên tuyến ĐTNĐ cũng như những công việc khác có liên quan trên tuyến ĐTNĐ quản lý.
2. Công tác bảo trì đường thủy nội địa
2.1. Hành trình phương tiện thực hiện công tác bảo trì:
- Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường về công tác bảo trì thuộc phạm vi trách nhiệm.
- Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.
2.2. Thả phao: Đưa phao đến vị trí cần thả và thả phao đúng yêu cầu kỹ thuật.
2.3. Điều chỉnh phao: Trục rùa và di chuyển phao đến vị trí mới.
2.4. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đất lên mặt đáy sông.
2.5. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm hoặc vị trí tập kết.
2.6. Bảo dưỡng phao, xích:
- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.
- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.
- Nhuộm hắc ín xích nỉn.
2.7. Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật: cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.
2.8. Sơn màu: Phao, cột và biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật
- Sơn màu phao, cột và biển báo hiệu cột biển tuyên truyền luật để đảm bảo màu sắc báo hiệu.
- Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.
2.9. Chỉnh cột báo hiệu: Khi cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
2.10. Dịch chuyển cột báo hiệu: Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.
2.11. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)
- Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.
- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.
2.12. Sơn màu rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu phao, cột báo hiệu.
2.13. Thay thế, phao, cột, biển, hòm chứa ắc quy, rọ lồng đèn (theo thời gian sử dụng hoặc trong trường hợp đột xuất khác): Theo Định mức thời gian sử dụng, đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu, hoặc đột xuất thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu bị hư hỏng, mất mát do các yếu tố khách quan khác (tỷ lệ thay thế báo hiệu thường xuyên hàng năm theo bảng quy định thời gian sử dụng phần phụ lục).
2.14. Hành trình thay ắc quy, thay đèn: Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn theo quy định kỹ thuật của loại ắc quy và loại đèn đó.
2.15. Thay bóng thắp sáng: Thay bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).
2.16. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác.
2.17. Thay ắc quy chuyên dùng cho đèn: thay ắc quy cho đèn; số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn, công suất của đèn.
2.18. Xúc, nạp ắc quy: nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.
2.19. Thay thế ắc quy chuyên dùng đèn năng lượng theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ ắc quy): thay thế các bình ắc quy đã hết niên hạn sử dụng bằng các bình ắc quy mới.
2.20. Thay thế đèn theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ đèn): thay thế các đèn đã hết niên hạn sử dụng bằng các đèn mới.
2.21. Kiểm tra vệ sinh đèn năng lượng mặt trời: kiểm tra vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, mạch sạc ắc quy, mạch điều khiển và các phụ kiện khác đảm bảo đèn hoạt động bình thường.
2.22. Sửa chữa nhỏ thay thế các linh phụ kiện bị hỏng của đèn: Khi đèn không sáng hoặc chớp sai chế độ, tiến hành kiểm tra thay thế các linh phụ kiện hỏng của đèn
2.23. Phát quang cây cối
- Phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.
- Số lượng báo hiệu được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt hàng năm.
2.24. Bảo dưỡng tàu công tác
- Thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.
- Bổ sung, thay thế dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.
- Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.
- Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...
2.25. Sửa chữa nhà trạm: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ, nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của công trình theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: quét vôi, ve, sơn, bả, sửa chữa những bong tróc tường, nền, sửa chữa mái và điện, nước.
2.26. Sửa chữa nhỏ báo hiệu: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ của báo hiệu trong năm sử dụng nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của báo hiệu theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: hàn, vá những chỗ bị han gỉ nặng và thay thế chi tiết đã hỏng. Việc sửa chữa báo hiệu kết hợp bảo dưỡng định kỳ.
II. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
STT | Hạng mục công việc | ĐVT | Định ngạch | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
1 | Khối lượng công tác QLTX |
|
|
|
|
1.1 | Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa tự tổ chức kiểm tra tuyến thường xuyên toàn bộ tuyến luồng | lần/năm | 73 | 65 | 52 |
1.2 | Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa | lần/năm | 12 | 12 | 12 |
1.3 | Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa | lần/năm | 4 | 4 | 4 |
1.4 | Kiểm tra đột xuất sau lũ bão | lần/năm | 3 | 3 | 3 |
1.5 | Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn | lần/năm | 3 | 2 | 2 |
1.6 | Kiểm tra đèn hiệu ban đêm | lần/năm | 12 | 12 | 12 |
1.7 | Đo dò sơ khảo bãi cạn | lần/năm/bãi | 14 | 8 | 4 |
2 | Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
2.1 | Bảo trì báo hiệu |
|
|
|
|
2.1.1 | Thả phao | lần/năm/quả | 3 | 3 | 2 |
2.1.2 | Điều chỉnh phao | lần/năm/quả | 15 | 13 | 12 |
2.1.3 | Chống bồi rùa | lần/năm/quả | 15 | 13 | 12 |
2.1.4 | Trục phao | lần/năm/quả | 3 | 3 | 2 |
2.1.5 | Bảo dưỡng phao | lần/năm/quả | 1 | 1 | 1 |
2.1.6 | Sơn màu giữa kỳ phao | lần/năm/quả | 2 | 2 | 2 |
2.1.7 | Bảo dưỡng xích nỉn | lần/năm/đường | 1 | 1 | 1 |
2.1.8 | Chỉnh cột báo hiệu | lần/năm/cột | 2 | 2 | 2 |
2.1.9 | Dịch chuyển cột báo hiệu | % số cột | 20 | 10 | 5 |
2.1.10 | Dịch chuyển biển, đèn báo hiệu khoang thông thuyền (khi có thay đổi khoang thông thuyền) | lần/năm/biển | 3 | 2 | 1 |
2.1.11 | Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật | lần/năm/cột, biển | 1 | 1 | 1 |
2.1.12 | Sơn màu giữa kỳ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật | lần/năm/cột, biển | 2 | 2 | 2 |
2.1.13 | Sơn màu cột bê tông | lần/năm/cột | 3 | 3 | 3 |
2.1.14 | Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu | lần/năm/biển | 1 | 1 | 1 |
2.1.15 | Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu | lần/năm/biển | 2 | 2 | 2 |
2.1.16 | Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy | lần/năm/đèn | 1 | 1 | 1 |
2.1.17 | Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo | lần/năm/đèn | 2 | 2 | 2 |
2.1.18 | Sửa chữa nhỏ báo hiệu | lần/năm/báo hiệu | 1 | 1 | 1 |
2.1.19 | Vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu thuyền | lần/năm | Theo thực tế | Theo thực tế | Theo thực tế |
2.2 | Bảo trì đèn báo hiệu |
|
|
|
|
2.2.1 | Hành trình thay ắc quy | lần/năm | bằng số lần thay ắc quy | bằng số lần thay ắc quy | bằng số lần thay ắc quy |
2.2.2 | Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V-40Ah lắp song song hoặc 6V-80Ah) cho một đèn | lần/năm/đèn |
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 91 | 91 | 91 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 182 | 182 | 182 |
b | Đèn chế độ F bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 57 | 57 | 57 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 112 | - | - |
c | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 46 | 46 | 46 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 91 | 91 | 91 |
d | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 28 | 28 | 28 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 56 | - | - |
e | Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 55 | 55 | 55 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 109 | 109 | 109 |
f | Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 34 | 34 | 34 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 67 | - | - |
g | Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 68 | 68 | 68 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 137 | 137 | 137 |
h | Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 43 | 43 | 43 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 84 | - | - |
i | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi dốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 61 | 61 | 61 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 121 | 121 | 121 |
k | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 47 | 47 | 47 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 93 | - | - |
n | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, FI(3) 10s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/đèn | 37 | 37 | 37 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/đèn | 46 | 46 | 46 |
m | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 6 | 6 | 6 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 12 | - | - |
l | Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/đèn | 9 | 9 | 9 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/đèn | 17 | - | - |
2.2.3 | Đèn sử dụng năng lượng mặt trời |
|
|
|
|
a | Thay ắc quy | lần/năm/đèn | 2 | 2 | 2 |
b | Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy | lần/năm/đèn | 12 | 12 | 12 |
2.2.4 | Kiểm tra vệ sinh đèn |
| 4 | 4 | 4 |
2.2.5 | Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V-40Ah đấu 4 bình: 12V-80Ah) - Đèn chớp 12V-1,4A | lần/năm/đèn | 73 | 73 | 73 |
2.2.6 | Thay bóng đèn (Chưa có bóng LED) |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F VÀ Q | lần/năm/đèn | 6 | 6 | 6 |
b | Đèn chế độ chớp đều | lần/năm/đèn | 4 | 4 | 4 |
c | Đèn chế độ chớp một dài | lần/năm/đèn | 4 | 4 | 4 |
d | Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s | lần/năm/đèn | 2 | 2 | 2 |
e | Đèn chế độ chớp hai, chớp ba | lần/năm/đèn | 2 | 2 | 2 |
2.2.7 | Thay thế đèn báo hiệu | % số đèn/năm | 10 | 10 | 10 |
2.2.8 | Xúc nạp ắc quy ban đầu | lần/năm/bình | 2 | 2 | 2 |
2.2.9 | Nạp ắc quy bổ sung |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 82 | 82 | 82 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 164 | 164 | 164 |
b | Đèn chế độ F bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 50 | 50 | 50 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 100 | - | - |
c | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 40 | 40 | 40 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 81 | 81 | 81 |
d | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 23 | 23 | 23 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 48 | - | - |
e | Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 48 | 48 | 48 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 97 | 97 | 97 |
f | Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 29 | 29 | 29 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 59 | - | - |
g | Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 60 | 60 | 60 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 123 | 123 | 123 |
h | Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 37 | 37 | 37 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 74 | - | - |
i | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 53 | 53 | 53 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 109 | 109 | 109 |
k | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED |
| - | - | - |
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 41 | 41 | 41 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 83 | - | - |
n | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 30 | 30 | 30 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 40 | 40 | 40 |
m | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 3 | 3 | 3 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 8 | - | - |
l | Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 6 | 6 | 6 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 13 | - | - |
2.2.10 | Nạp ắc quy cân bằng |
|
|
|
|
a | Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 7 | 7 | 7 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 16 | 16 | 16 |
b | Đèn chế độ F bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 5 | 5 | 5 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 10 | - | - |
c | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 4 | 4 | 4 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 8 | 8 | 8 |
d | Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 3 | 3 | 3 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 6 | - | - |
e | Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 5 | 5 | 5 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 10 | 10 | 10 |
f | Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 3 | 3 | 3 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 6 | - | - |
g | Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 6 | 6 | 6 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 12 | 12 | 12 |
h | Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 4 | 4 | 4 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 8 | - | - |
i | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 6 | 6 | 6 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 12 | 12 | 12 |
k | Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 4 | 4 | 4 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 8 | - | - |
n | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,6A | lần/năm/bình | 5 | 5 | 5 |
| - Loại 6V-1,4A | lần/năm/bình | 4 | 4 | 4 |
m | Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 1 | 1 | 1 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 2 | - | - |
2.2.11 | Đèn chớp ba ngắn FI (3) bóng LED |
|
|
|
|
| - Loại 6V-0,5A | lần/năm/bình | 1 | 1 | 1 |
| - Loại 6V-1,0A | lần/năm/bình | 2 | - | - |
3 | Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa |
|
|
|
|
3.1 | Trực đảm bảo giao thông | người/trạm/năm | 1 | 1 | 1 |
3.2 | Đọc mực nước sông vùng lũ | lần/ngày | 3 | 3 | 3 |
3.3 | Đọc mực nước sông vùng triều | lần/ngày | 24 | 24 | 24 |
3.4 | Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn | giờ/ngày | 12 | 12 | 12 |
3.5 | Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn | giờ/ngày | 24 | 24 | 24 |
3.6 | Trực phòng chống bão lũ | lần/năm/trạm | 6 | 6 | 6 |
3.7 | Trực tàu công tác | công/tàu/trạm/năm | 365 | 365 | 365 |
3.8 | Bảo dưỡng định kỳ tàu công tác | lần/năm/tàu | 1 | 1 | 1 |
3.9 | Quan hệ với địa phương | lần/năm/trạm | 12 | 12 | 12 |
3.10 | Phát quang quanh báo hiệu | lần/năm/cột | 2 | 2 | 2 |
3.11 | Sửa chữa nhỏ nhà trạm | lần/năm | 1 | 1 | 1 |
Chương III
ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN
1. Hành trình kiểm tra tuyến; thay nguồn, thay đèn báo hiệu
Thành phần công việc: Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình đến vị trí thao tác (đối với thay nguồn, thay đèn báo hiệu). Tàu đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu (đối với kiểm tra)
Đơn vị tính: 01Km
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Xuồng cao tốc | Tàu công tác | ||||||
Dưới 30cv | Từ 30cv đến dưới 70cv | Từ 70cv đến dưới 120cv | Từ 120cv trở lên | Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
1.01.1 | Công tác kiểm tra tuyến, thay nguồn | Nhân công 4,5/7 | công | 0,0186 | 0,0155 | 0,0123 | 0,0092 | 0,0535 | 0,0467 | 0,0375 | 0,0315 |
Máy thi công | Tốc độ bình quân (km/h) | ||||||||||
| 20 | 24 | 30 | 40 | 7 | 8 | 10 | 12 | |||
ca/km | 0,0071 | 0,0059 | 0,0047 | 0,0035 | 0,0204 | 0,0178 | 0,0143 | 0,0120 | |||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
2. Đo dò sơ khảo bãi cạn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.
- Đo theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.
Đơn vị tính: 01km2
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
1.02.1 | Đo dò sơ khảo bãi cạn | Vật liệu | - | - | - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công | 4,526 | 4,526 | 3,9372 | 3,9372 | ||
Máy thi công | ca | 1,7142 | 1,7142 | 1,7142 | 1,7142 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Rà quét chướng ngại vật
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.
- Kết thúc công việc, đưa tàu ra tim luồng.
- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.
Đơn vị tính: 01km2
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
1.03.1 | Rà cứng | Vật liệu | - | - | - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công | 68,00 | 81,60 | 81,60 | 108,80 | ||
Máy thi công | ca | 13,60 | 13,60 | 13,60 | 13,60 | ||
1.03.2 | Rà mềm | Vật liệu | - | - | - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công | 51,00 | 61,20 | 61,20 | 81,60 | ||
Máy thi công | ca | 5,10 | 5,10 | 5,10 | 5,10 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
II. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Thả phao: (có đèn)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.
- Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng tiếp tục hành trình.
Đơn vị tính: 01quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
2.01.1 | Thả phao nhót f800 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca | - 0,7157 0,2045 | - 0,7080 0,2023 |
|
|
2.01.2 | Thả phao trụ f800 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
| - 0,7950 0,2023 |
|
|
2.01.3 | Thả phao trụ f1000 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
| - 0,9933 0,2838 |
|
|
2.01.4 | Thả phao trụ f1200 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
| - 1,2793 0,3655 | - 0,7843 0,2241 | - 0,6807 0,1945 |
2.01.5 | Thả phao trụ f1300 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
| - 1,4219 0,4063 | - 0,8718 0,2491 | - 0,8071 0,2163 |
2.01.6 | Thả phao trụ f1400 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
| - 1,5645 0,4470 | - 0,9593 0,2741 | - 0,9334 0,2381 |
2.01.7 | Thả phao trụ f1500 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,0071 0,2878 | - 0,9417 0,250 |
2.01.8 | Thả phao trụ f1600 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,055 0,3015 | - 0,950 0,2619 |
2.01.9 | Thả phao trụ f1700 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,1028 0,3152 | - 0,9583 0,2738 |
2.01.10 | Thả phao trụ f1800 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,1627 0,3323 | - 0,9998 0,2857 |
2.01.11 | Thả phao trụ f2000 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,2824 0,3664 | - 1,0829 0,3094 |
2.01.12 | Thả phao trụ f2400 | Vật liệu Nhân công bậc 5,0/7 Máy thi công | - công ca |
|
| - 1,5204 0,4344 | - 1,2488 0,3568 |
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Ghi chú:
- Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.
- Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.
2. Điều chỉnh phao
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.
- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.
- Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Đơn vị tính: 01 quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
2.02.1 | Điều chỉnh phao nhót f800 | Vật liệu | - | - | - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,7588 | 0,7437 |
|
| ||
Máy thi công | ca | 0,2168 | 0,2125 |
|
| ||
2.02.2 | Điều chỉnh phao trụ f800 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,8320 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,2125 |
|
| ||
2.02.3 | Điều chỉnh phao trụ f1000 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 1,0430 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,2980 |
|
| ||
2.02.4 | Điều chỉnh phao trụ f1200 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 1,3429 | 0,8825 | 0,7147 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,3838 | 0,2350 | 0,2042 | ||
2.02.5 | Điều chỉnh phao trụ f1300 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 1,4927 | 0,9778 | 0,8054 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,4266 | 0,2614 | 0,2301 | ||
2.02.6 | Điều chỉnh phao trụ f1400 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 1,6425 | 1,0730 | 0,8960 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,4693 | 0,2878 | 0,2560 | ||
2.02.7 | Điều chỉnh phao trụ f1500 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,1014 | 0,9326 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,3022 | 0,2665 | ||
2.02.8 | Điều chỉnh phao trụ f1600 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,1298 | 0,9693 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,3166 | 0,2770 | ||
2.02.9 | Điều chỉnh phao trụ f1700 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,1581 | 1,0059 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,3309 | 0,2874 | ||
2.02.10 | Điều chỉnh phao trụ f1800 | Vật liệu | - |
|
|
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,2086 | 1,0495 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,3453 | 0,2999 | ||
2.02.11 | Điều chỉnh phao trụ f2000 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,3097 | 1,1368 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,3742 | 0,3248 | ||
2.02.12 | Điều chỉnh phao trụ f2400 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,5113 | 1,3111 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,4318 | 0,3746 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
3. Chống bồi rùa
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao.
- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.
- Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.
Đơn vị tính: 01 quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
2.03.1 | Chống bồi rùa phao nhót f800 | Vật liệu | - | - | - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,4287 | 0,3871 |
|
| ||
Máy thi công | ca | 0,1225 | 0,1106 |
|
| ||
2.03.2 | Chống bồi rùa phao trụ f800 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,4328 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,1106 |
|
| ||
2.03.3 | Chống bồi rùa phao trụ f1000 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,5092 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,1455 |
|
| ||
2.03.4 | Chống bồi rùa phao trụ f1200 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,6317 | 0,5530 | 0,4693 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,1805 | 0,1580 | 0,1341 | ||
2.03.5 | Chống bồi rùa phao trụ f1300 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,693 | 0,5915 | 0,5145 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,198 | 0,169 | 0,147 | ||
2.03.6 | Chống bồi rùa phao trụ f1400 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
| 0,7542 | 0,6300 | 0,5596 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,2155 | 0,1800 | 0,1599 | ||
2.03.7 | Chống bồi rùa phao trụ f1500 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 0,6415 | 0,5876 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,1833 | 0,1679 | ||
2.03.8 | Chống bồi rùa phao trụ f1600 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 0,6531 | 0,6156 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,1866 | 0,1759 | ||
2.03.9 | Chống bồi rùa phao trụ f1700 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 0,6646 | 0,6436 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,1899 | 0,1839 | ||
2.03.10 | Chống bồi rùa phao trụ f1800 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 0,7143 | 0,6717 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,2041 | 0,1919 | ||
2.03.11 | Chống bồi rùa phao trụ f2000 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 0,8137 | 0,7280 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,2325 | 0,2080 | ||
2.03.12 | Chống bồi rùa phao trụ f2400 | Vật liệu | - |
|
|
|
|
Nhân công bậc 4,5/7 | công |
|
| 1,0167 | 0,8404 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,2905 | 0,2401 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
4. Trục phao (loại có đèn)
Thành phần công tác:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.
- Thực hiện trục phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Đơn vị tính: 01quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Tàu công tác | |||
Tàu dưới 23cv | Tàu từ 23cv đến dưới 50cv | Tàu từ 50cv đến dưới 90cv | Tàu từ 90cv trở lên | ||||
2.04.1 | Trục phao nhót f800 | Vật liệu | - | - | - |
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 | công | 0,8708 | 0,8470 |
|
| ||
Máy thi công | ca | 0,2488 | 0,2420 |
|
| ||
2.04.2 | Trục phao trụ f800 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
| 1,065 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,2420 |
|
| ||
2.04.3 | Trục phao trụ f1000 | Vật liệu | - |
| - |
|
|
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
| 1,3216 |
|
| ||
Máy thi công | ca |
| 0,3776 |
|
| ||
2.04.4 | Trục phao trụ f1200 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
| 1,7958 | 1,1147 | 0,9821 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,5131 | 0,3185 | 0,2806 | ||
2.04.5 | Trục phao trụ f1300 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
| 2,033 | 1,2621 | 1,1118 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,5809 | 0,3606 | 0,3177 | ||
2.04.6 | Trục phao trụ f1400 | Vật liệu | - |
| - | - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
| 2,2701 | 1,4094 | 1,2414 | ||
Máy thi công | ca |
| 0,6486 | 0,4027 | 0,3547 | ||
2.04.7 | Trục phao trụ f1500 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 1,480 | 1,2637 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,4229 | 0,3611 | ||
2.04.8 | Trục phao trụ f1600 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 1,5506 | 1,2860 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,4431 | 0,3675 | ||
2.04.9 | Trục phao trụ f1700 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 1,6212 | 1,3083 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,4632 | 0,3738 | ||
2.04.10 | Trục phao trụ f1800 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 1,6919 | 1,3303 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,4834 | 0,3801 | ||
2.04.11 | Trục phao trụ f2000 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 1,8333 | 1,3744 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,5238 | 0,3927 | ||
2.04.12 | Trục phao trụ f2400 | Vật liệu | - |
|
| - | - |
Nhân công bậc 5,0/7 | công |
|
| 2,1154 | 1,4735 | ||
Máy thi công | ca |
|
| 0,6044 | 0,4210 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Ghi chú:
- Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.
- Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.
5. Bảo dưỡng phao sắt
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.
- Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao, cạo gỉ bên trong và bên ngoài phao. Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.
- Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có).
- Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.
- Sơn màu hai nước bên ngoài phao, biển đúng quy tắc báo hiệu
- Bắt chặt doăng đảm bảo kín nước.
- Đưa phao vào vị trí quy định.
- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
Đơn vị tính: 01 quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phao nhót | Phao trụ | ||||||
f 800 | f 800 | f 1000 | f 1200 | ||||||||
Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | ||||
2.05.1 | Bảo dưỡng phao sắt | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,61 | 0,61 | 0,95 | 0,95 | 1,29 | 1,29 | 1,34 | 1,34 | ||
Sơn màu | kg | 0,41 | 0,41 | 0,65 | 0,65 | 0,89 | 0,89 | 1,35 | 1,35 | ||
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 2,21 | 2,25 | 2,496 | 2,65 | 3,12 | 3,313 | 4,12 | 4,375 | ||
Máy thi công | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phao nhót | Phao trụ | ||||||
f 1300 | f 1400 | f 1500 | f 1600 | ||||||||
Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | ||||
2.05.2 | Bảo dưỡng phao sắt | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 1,86 | 1,86 | 2,38 | 2,38 | 2,80 | 2,80 | 3,22 | 3,22 | ||
Sơn màu | kg | 1,48 | 1,48 | 1,62 | 1,62 | 1,93 | 1,93 | 2,25 | 2,25 | ||
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 4,485 | 4,687 | 4,85 | 5,00 | 5,26 | 5,46 | 5,675 | 5,933 | ||
Máy thi công | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
|
|
|
| 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phao trụ | |||||||
f 1700 | f 1800 | f 2000 | f 2400 | ||||||||
Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | ||||
2.05.3 | Bảo dưỡng phao sắt | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 3,64 | 3,64 | 4,06 | 4,06 | 4,91 | 4,91 | 6,64 | 6,64 | ||
Sơn màu | kg | 2,57 | 2,57 | 2,85 | 2,85 | 3,43 | 3,43 | 4,64 | 4,64 | ||
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 6,09 | 6,406 | 6,504 | 6,874 | 7,332 | 7,812 | 9,50 | 10,05 | ||
Máy thi công | - | - | - | - | - | - | - | - | - | ||
|
|
|
| 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
6. Bảo dưỡng xích nỉn và phụ kiện
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.
- Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.
- Đập, gõ rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.
- Nhuộm xích bằng hắc ín.
- Phơi khô, đưa về vị trí cũ.
- Thu dọn vệ sinh nơi làm việc.
Đơn vị tính: m
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại xích | |||||
Xích f (10-14) mm | Xích f (16-20) mm | Xích f (25-30) mm | |||||||
Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | ||||
2.06.1 | Bảo dưỡng xích và phụ kiện | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Hắc ín | kg | 0,160 | 0,160 | 0,187 | 0,187 | 0,213 | 0,213 | ||
Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,033 | 0,040 | 0,040 | 0,047 | 0,047 | 0,053 | ||
Máy thi công | - | - | - | - | - | - | - | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
7. Bảo dưỡng biển phao, tiêu thị
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.
- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.
- Sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.
- Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.
Đơn vị tính: 01 biển
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | |||
Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | Tại trạm | Tại hiện trường | ||||
2.07.1 | Bảo dưỡng biển phao bờ phải | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,63 | 0,63 | 0,51 | 0,51 | 0,64 | 0,40 | ||
Sơn màu | kg | 1,00 | 1,00 | 0,81 | 0,81 | 0,784 | 0,64 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 1,225 | 1,344 | 0,992 | 1,088 | - | 0,86 | ||
Máy thi công | ca | - | - | - | - | - | - | ||
2.07.2 | Bảo dưỡng biển phao bờ trái | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,27 | 0,27 | 0,22 | 0,22 | 0,18 | 0,18 | ||
Sơn màu | kg | 0,43 | 0,43 | 0,35 | 0,35 | 0,28 | 0,28 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,53 | 0,582 | 0,429 | 0,47 | 0,34 | 0,373 | ||
Máy thi công | ca | - | - | - | - | - | - | ||
2.07.3 | Bảo dưỡng biển phao tim luồng và phao hai luồng | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 1,44 | 1,44 | 1,00 | 1,00 | 0,64 | 0,64 | ||
Sơn màu | kg | 2,53 | 2,53 | 1,76 | 1,76 | 1,13 | 1,13 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 5,29 | 5,82 | 3,674 | 4,041 | 2,35 | 2,585 | ||
Máy thi công | ca | - | - | - | - | - | - | ||
2.07.4 | Bảo dưỡng tiêu thị hình trụ | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | ||
Sơn màu | kg | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,03 | 0,045 | 0,03 | 0,045 | 0,03 | 0,045 | ||
Máy thi công | ca | - | - | - | - | - | - | ||
2.07.5 | Bảo dưỡng tiêu thị hình nón | Vật liệu |
| 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Sơn chống rỉ | kg | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Sơn màu | kg | 0,02 | 0,032 | 0,02 | 0,032 | 0,02 | 0,032 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | - | - | - | - | - | - | ||
Máy thi công | ca |
|
|
|
|
|
| ||
2.07.6 | Bảo dưỡng tiêu thị hình cầu | Vật liệu |
|
|
|
|
|
|
|
Sơn chống rỉ | kg | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | ||
Sơn màu | kg | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,056 | 0,084 | 0,056 | 0,084 | 0,056 | 0,084 | ||
Máy thi công | ca | - | - | - | - | - | - | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
8. Sơn màu phao sắt.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.
- Tàu từ tim luồng đi đến phao.
- Quăng dây, bắt phao.
- Sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu, kết thúc công việc.
- Đưa tàu ra tim luồng.
Đơn vị tính: 01 quả
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phao nhót | Phao trụ | ||
f 800 | f 800 | f 1000 | f 1200 | ||||
2.08.1 | Sơn màu phao | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sơn màu | kg | 0,41 | 0,65 | 0,89 | 1,35 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,3255 | 0,3310 | 0,3675 | 0,4200 | ||
Máy thi công | ca | 0,1240 | 0,1240 | 0,1400 | 0,1600 | ||
|
|
|
| 1 | 2 | 3 | 4 |
Mã hiệu | Hạng mục công việc | Thành phần hao phí | Đơn vị | Phao trụ | |||
f 1300 | f 1400 | f 1500 | f 1600 | ||||
2.08.2 | Sơn màu phao | Vật liệu |
|
|
|
|
|
Sơn màu | kg | 1,48 | 1,62 | 1,93 | 2,25 | ||
Nhân công bậc 4,0/7 | công | 0,4332 | 0,4463 | 0,4813 | 0,5163 | ||
Máy thi công | ca | 0,165 | 0,1700 | 0,183 | 0,1965 | ||
|
|
|
| 5 | 6 |