cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Về Định mức kinh tế-kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

  • Số hiệu văn bản: 64/2014/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 10-11-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3573 ngày (9 năm 9 tháng 18 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015; bãi bỏ Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2004 về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và Thông tư số 48/2011/TT-BGTVT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung Định mức kinh tế kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 39/2004/QĐ-BGTVT.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tư điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 64/2014/TT-BGTVT ngày 10/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

I. CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

- Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật số 48/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2014/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

- Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

- Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam (Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT).

II. NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN VÀ ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Định mức kinh tế - kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa (QLBTĐTNĐ) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc tương đối hoàn chỉnh như trục phao, thả phao ... từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công việc, nhằm duy trì trạng thái hoạt động bình thường của các tuyến đường thủy nội địa (ĐTNĐ).

Định mức kinh tế - kỹ thuật QLBTĐTNĐ dùng để lập và duyệt dự toán về quản lý, bảo trì đường thủy nội địa; quản lý, cấp phát và thanh toán vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa cho các đơn vị chuyên làm công tác quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa trong cả nước. Trường hợp các nội dung công việc chưa quy định trong định mức này thì tính toán nội suy theo các công việc tương tự hoặc áp dụng định mức, quy định hiện hành.

Định mức kinh tế - kỹ thuật QLBTĐTNĐ đề cập đầy đủ các đầu mục công việc cần thiết trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa và được ưu tiên bố trí kế hoạch vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa hàng năm. Khi lập và duyệt thiết kế, dự toán quản lý, bảo trì đường thủy nội địa cần có giải pháp kỹ thuật ưu tiên các công việc đảm bảo an toàn giao thông. Các hạng mục còn lại thực hiện theo nguyên tắc thanh toán công việc được giao.

Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện theo Thông tư số 17/2013/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, bảo trì công trình đường thủy nội địa và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư này.

1. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý.

Tiêu chuẩn và thang điểm để phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý cụ thể như sau:

Thứ t

Loại tiêu chun

Thang điểm (điểm)

15

10

5

1

Chiều rộng trung bình mùa kiệt

> 200m

50 ÷ 200m

< 50m

2

Độ sâu chạy tàu mùa kiệt

< 1,5m

1,5 ÷ 3m

> 3m

3

Chế độ thủy văn dòng chảy

Vùng ảnh hưởng lũ

Vừa ảnh hưởng lũ vừa ảnh hưởng triều

Vùng ảnh hưởng thủy triều

4

Mật độ công trình và chướng ngại vật trên sông (bao gồm: bãi cạn, chướng ngại vật, vật chìm đắm, kè chỉnh trị, cầu, phà, cảng và bến bốc xếp)

>1 chiếc/km

0,5 ÷ 1 chiếc/km

<0,5 chiếc/km

5

Mật độ báo hiệu

>2 báo hiu/km

1 - 2 báo hiu/km

<1 báo hiu/km

6

Khối lượng hàng hóa thông qua

> 5 triệu tấn/năm

2-5 triệu tấn/năm

< 2 triệu tấn/năm

7

Chế độ ánh sáng phục vụ chạy tàu

 

Có đốt đèn ban đêm

 

Nguyên tắc áp loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

Tiêu chuẩn và thang điểm phân loại quy định tại điểm này chỉ áp dụng cho các sông, kênh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quản lý và khai thác vận tải. Phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý trên cơ sở áp loại cho từng sông, kênh (hoặc đoạn sông, kênh) riêng biệt nhưng phải đảm bảo tính liên tục trên các tuyến quản lý. Nếu có một số đoạn sông, kênh (không vượt quá 20% chiều dài toàn tuyến) có loại thấp hơn loại sông, kênh của toàn tuyến thì được phép nâng loại phù hợp với toàn tuyến.

Thang điểm phân loại đường thủy nội địa phục vụ quản lý

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 85 điểm trở lên là đường thủy nội địa quản lý loại 1.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 65 điểm đến 84 điểm là đường thủy nội địa quản lý loại 2.

+ Nếu sông, kênh áp vào tiêu chuẩn phân loại đạt từ 64 điểm trở xuống là đường thủy nội địa quản lý loại 3.

(Bảng phân loại chi tiết quy định tại Phụ lục của Thông tư này)

2. Về Định mức vật tư

- Kích thước báo hiệu để tính vật tư theo Thông tư số 73/2011/TT-BGTVT.

- Mức tiêu hao sơn được tính cụ thể cho 1m2 của từng loại vật liệu làm báo hiệu và tính toán cho các loại báo hiệu theo thiết kế định hình trong công tác bảo dưỡng, sơn màu báo hiệu để tiện áp dụng.

- Bảo dưỡng báo hiệu bao gồm 01 lớp sơn chống rỉ và 02 lớp sơn màu. Sơn màu giữa kỳ thì chỉ sơn hai lớp sơn màu. Riêng bảo dưỡng phao, sơn chống rỉ bao gồm cả mặt trong và mặt ngoài của phao. Đối với phao chưa tính đến tiêu hao vật tư cho sơn màu, bảo dưỡng hòm đựng ắc quy.

- Các loại biển hình thoi định mức vật tư được tính theo định mức vật tư của các biển hình vuông cùng loại, cùng kích thước;

- Các loại báo hiệu và phụ kiện không có trong bảng định mức được phép tính theo phương pháp nội suy, ngoại suy.

- Với môi trường nước mặn, nước nhiễm mặn sử dụng vật liệu phù hợp và đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.

3. Về Định mức nhân công

- Các trị số ở tập định mức này được xây dựng trong điều kiện lao động bình thường chưa tính đến các yếu tố phức tạp xảy ra trong quá trình thực hiện các bước công việc. Các trị số mức xác định trong tập định mức này là tính vào mùa cạn.

- Những mức có kết hợp phương tiện thủy về mùa lũ được tính thêm: hành trình phương tiện (bình quân xuôi và ngược) được nhân với hệ số 1,2; các công việc khác nhân với hệ số 1,1.

- Tất cả các mức thực hiện ở kênh đào thì nhân với hệ số 0,8. Các công việc thực hiện ở vùng cửa biển, cửa sông, vùng duyên hải, vùng núi cao, vùng hồ thì được nhân với hệ số 1,2.

- Các mức của công tác thả, trục, chỉnh, chống bồi rùa, bảo dưỡng với các loại phao không có trong bảng định mức được tính bằng phương pháp nội suy, ngoại suy.

- Các mức của phao hình cầu có kết cấu là phao trụ, biển hình cầu thì dùng mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 1,05.

- Các mức của phao ống thì lấy theo mức của phao trụ cùng đường kính nhân với hệ số 0,8.

- Các mức lao động của công tác điều chỉnh, di chuyển cột báo hiệu bằng bê tông được nhân với hệ số 1,3 của mức cột sắt cùng loại.

4. Về Định mức máy thi công

Phương tiện thủy dùng trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa hoạt động trong một dây truyền công nghệ khép kín. Định mức ca máy đã xây dựng cho từng công đoạn đơn lẻ phục vụ cho việc lập đơn giá dự toán được thuận lợi.

4.1. Hành trình: Tàu chạy tốc độ bình quân (Bảng MHĐM 1.01.1) đi kiểm tra, nghiệm thu tuyến hoặc đến vị trí thực hiện các thao tác nghiệp vụ khác.

4.2. Thao tác (thực hiện sau hành trình): Tàu di chuyển chậm hoặc nổ máy đứng yên khi thực hiện các thao tác nghiệp vụ.

4.3. Nguyên tắc áp dụng đơn giá ca máy: Đơn giá ca máy trong công tác quản lý bảo trì đường thủy nội địa áp dụng theo quy định hiện hành.

4.4. Ca máy thực hiện các công việc khác

Ngoài việc được sử dụng để quản lý thường xuyên đường thủy nội địa, các phương tiện, thiết bị còn được sử dụng để làm những công việc khác thuộc vốn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa như duy tu bảo dưỡng kè, đổ đá chân đèn, phục vụ nổ mìn, phá đá, chống bão lũ kết hợp thanh tra bảo vệ đường thủy nội địa... thì áp dụng như sau:

- Khi di chuyển sử dụng mức của hành trình.

- Khi thao tác sau hành trình sử dụng mức của thao tác.

- Trong các trường hợp cụ thể sẽ nội suy, ngoại suy các mức tương tự, trên cơ sở thời gian nổ máy và trạng thái làm việc của máy.

4.5. Hệ số trong sử dụng định mức ca máy

Các mức được xây dựng trong điều kiện bình thường, các trường hợp khác áp dụng như sau:

- Định mức ca máy vùng cửa sông, biển, ven vịnh và ra đảo: ca máy hành trình (bình quân) và thao tác được nhân với K = 1,2.

- Định mức ca máy trong mùa lũ: được nhân với K = 1,2.

- Trong trường hợp ngoài mức chuẩn, nội suy theo mức trên, dưới và lân cận.

4.6. Ca máy kết hợp phương tiện thủy kiểm tra tuyến

- Máy sử dụng trong định mức là tàu thủy kiểm tra tuyến.

- Công tác dịch chuyển cột báo hiệu, chỉnh cột báo hiệu, bảo dưỡng cột, biển báo hiệu và các công tác: sơn màu giữa kỳ; thay thế nguồn, đèn; kiểm tra, vệ sinh tấm năng lượng mặt trời trên phao, cột chỉ tính ca máy cho thời gian đưa kíp thợ đi vào, đi ra vị trí báo hiệu.

III. NỘI DUNG ĐỊNH MỨC

III.1. Mức hao phí vật liệu:

- Là số lượng vật liệu (bao gồm vật liệu chính và vật liệu phụ) cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa. Mức hao phí vật liệu quy định trong định mức này đã bao gồm hao hụt vật liệu khi thi công.

- Vật liệu phụ được tính bằng 2% giá trị vật liệu chính.

III.2. Mức hao phí lao động:

- Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ để thực hiện khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.

- Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ từ khâu chuẩn bị tới khâu kết thúc, thu dọn hiện trường.

- Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác QLBTĐTNĐ.

III.3. Mức hao phí máy thi công:

Là số ca sử dụng phương tiện, máy và thiết bị chính trực tiếp thực hiện (kể cả phương tiện, máy và thiết bị phụ phục vụ) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác QLBTĐTNĐ.

Chương II

NỘI DUNG, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

I. NỘI DUNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Công tác quản lý, kiểm tra thường xuyên ĐTNĐ và công tác đặc thù

1.1. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc như sau:

- Kiểm tra tình hình luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và an toàn giao thông trên tuyến để xây dựng phương án kỹ thuật quản lý bảo trì đường thủy nội địa.

- Giải quyết những vướng mắc trong tháng thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo thẩm quyền.

- Kiểm tra sự tuân thủ định mức, định ngạch và nghiệm thu các công việc thường xuyên hoàn thành trong tháng.

1.2. Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa, với các nội dung công việc sau đây:

- Kiểm tra đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quý của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa.

- Thu thập tình trạng luồng lạch, báo hiệu, vật chướng ngại, vận tải và trật tự an toàn giao thông phục vụ cho việc phê duyệt phương án kỹ thuật quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;

- Giải quyết những vướng mắc trong quý thực hiện và thống nhất triển khai các công việc cần làm tiếp theo;

- Tổ chức nghiệm thu các công việc quản lý, bảo trì thường xuyên đường thủy nội địa của đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa;

- Việc kiểm tra, nghiệm thu quý được kết hợp với kiểm tra, nghiệm thu tháng của đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu vực.

1.3. Kiểm tra đột xuất sau lũ bão: Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp chủ trì, cùng đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa kết hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức kiểm tra đánh giá thiệt hại do bão lũ đột xuất gây hậu quả nghiêm trọng.

1.4. Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn: Hàng tháng cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực kiểm tra theo dõi công trình giao thông, xác định mức độ hư hại (nếu có) để lập phương án xử lý.

1.5. Đo dò sơ khảo bãi cạn, luồng qua khu vực phức tạp: Trong các lần đi kiểm tra tuyến cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực phối hợp với đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thực hiện kết hợp chọc sào đo dò sơ khảo bãi cạn hay đoạn luồng có diễn biến phức tạp theo phương pháp đo trắc ngang zích zắc. Lên sơ họa bãi cạn hay đoạn luồng cần kiểm tra, phục vụ kịp thời cho điều chỉnh báo hiệu, quản lý luồng lạch của tuyến.

1.6. Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

- Chỉ áp dụng cho các tuyến có bố trí đèn hiệu ban đêm.

- Định kỳ hoặc đột xuất cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp tổ chức kiểm tra đánh giá số lượng, chất lượng đèn và có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời (nếu có).

1.7. Trực đảm bảo giao thông và thông tin liên lạc: Các cơ quan quản lý đường thủy nội địa thường trực nắm bắt tình hình giao thông trên tuyến, xử lý tình huống xảy ra; tiếp dân và các cơ quan hữu quan, địa phương đến liên hệ công tác.

1.8. Đọc mực nước và đếm lưu lượng vận tải

Cơ quan Quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp hoặc đơn vị bảo trì đường thủy nội địa tổ chức thực hiện công tác:

1.8.1. Đọc mực nước

- Đọc mực nước ở các sông vùng lũ: Đọc vào các thời điểm: 07 giờ, 13 giờ, 19 giờ. Ghi chép, lưu giữ số liệu, vẽ biểu đồ mực nước.

- Đọc mực nước ở các sông vùng triều: Đọc liên tục vào tất cả các giờ trong ngày (01, 02, 03, 04...24). Ghi chép, lưu giữ số liệu, xác định chân triều, đỉnh triều, vẽ biểu đồ mực nước.

1.8.2. Đếm lưu lượng vận tải

- Nhiệm vụ: Đếm, ghi chép, tổng hợp, lưu giữ báo cáo tình hình loại tàu vận tải và số tấn hàng thông qua tuyến vẽ biểu đồ theo dõi vận tải.

- Các tuyến chỉ chạy tàu ban ngày: Trạm đếm phương tiện 12h/ngày (từ 06h đến 18h). Các trạm có chạy tàu ban đêm đếm phương tiện 24/24.

- Các trạm ở vùng lũ và không đốt đèn thì đọc mực nước kiêm đếm phương tiện vận tải.

1.9. Trực phòng chống bão lũ: Khi có bão hoặc lũ có khả năng ảnh hưởng đến khu vực quản lý, các cơ quan quản lý đường thủy nội địa chủ trì phối hợp đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa bố trí phương tiện và lao động trực theo quy chế phòng chống bão lũ.

1.10. Trực phương tiện: Mỗi tàu được bố trí người thường trực tàu ban đêm (trừ những ngày tàu đi công tác đêm trên tuyến).

1.11. Quan hệ với địa phương

Mỗi quý đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp làm việc với các xã, phường ven tuyến ĐTNĐ, các chủ công trình trên tuyến ĐTNĐ để phối hợp bảo vệ báo hiệu, tuyên truyền phổ biến luật lệ, bảo vệ công trình trên tuyến ĐTNĐ cũng như những công việc khác có liên quan trên tuyến ĐTNĐ quản lý.

2. Công tác bảo trì đường thủy nội địa

2.1. Hành trình phương tiện thực hiện công tác bảo trì:

- Đi trên tuyến, kiểm tra tình hình báo hiệu, vật chướng ngại, bãi cạn, xử lý các tình huống gây mất an toàn giao thông đường thủy đột xuất xảy ra trên tuyến và kết hợp làm các công việc nghiệp vụ hiện trường về công tác bảo trì thuộc phạm vi trách nhiệm.

- Xây dựng và đề xuất phương án đảm bảo giao thông đường thủy.

2.2. Thả phao: Đưa phao đến vị trí cần thả và thả phao đúng yêu cầu kỹ thuật.

2.3. Điều chỉnh phao: Trục rùa và di chuyển phao đến vị trí mới.

2.4. Chống bồi rùa: Định kỳ nhấc rùa bị bồi lấp đất lên mặt đáy sông.

2.5. Trục phao: Trục toàn bộ phao, xích, rùa và đưa về trạm hoặc vị trí tập kết.

2.6. Bảo dưỡng phao, xích:

- Cạo sơn, gõ rỉ phao, đốt xích.

- Sơn chống rỉ cả mặt trong và ngoài phao, sơn màu theo đúng quy định.

- Nhuộm hắc ín xích nỉn.

2.7. Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật: cạo sơn gõ rỉ toàn bộ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật sơn chống rỉ và sơn màu theo đúng quy định.

2.8. Sơn màu: Phao, cột và biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

- Sơn màu phao, cột và biển báo hiệu cột biển tuyên truyền luật để đảm bảo màu sắc báo hiệu.

- Riêng đối với phao chỉ sơn màu phần nổi trên mặt nước.

2.9. Chỉnh cột báo hiệu: Khi cột bị nghiêng ngả chỉnh lại cho đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

2.10. Dịch chuyển cột báo hiệu: Khi luồng lạch thay đổi, báo hiệu không còn tác dụng thì nhổ cột di chuyển đến vị trí mới và dựng lại.

2.11. Bảo dưỡng rọ đèn, hòm đựng ắc quy (dùng cho báo hiệu có đèn hiệu)

- Nội dung công việc như bảo dưỡng cột biển.

- Làm kết hợp cùng với việc bảo dưỡng phao, cột không làm đơn lẻ.

2.12. Sơn màu rọ đèn, hòm ắc quy: Nội dung như sơn màu phao, cột báo hiệu.

2.13. Thay thế, phao, cột, biển, hòm chứa ắc quy, rọ lồng đèn (theo thời gian sử dụng hoặc trong trường hợp đột xuất khác): Theo Định mức thời gian sử dụng, đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu, hoặc đột xuất thay thế các báo hiệu và phụ kiện báo hiệu bị hư hỏng, mất mát do các yếu tố khách quan khác (tỷ lệ thay thế báo hiệu thường xuyên hàng năm theo bảng quy định thời gian sử dụng phần phụ lục).

2.14. Hành trình thay ắc quy, thay đèn: Bằng số lần thay ắc quy, thay đèn theo quy định kỹ thuật của loại ắc quy và loại đèn đó.

2.15. Thay bóng thắp sáng: Thay bóng đèn điện theo thời gian sử dụng, làm kết hợp khi thay ắc quy, không làm đơn lẻ (thay bóng tính kết hợp khi thay đèn, thay ắc quy không tính thao tác riêng).

2.16. Thay đèn: Tháo dỡ đèn, thay thế bằng đèn khác.

2.17. Thay ắc quy chuyên dùng cho đèn: thay ắc quy cho đèn; số lần thay ắc quy cho các loại đèn, căn cứ vào chế độ chớp của đèn, công suất của đèn.

2.18. Xúc, nạp ắc quy: nạp ắc quy theo các chế độ (nạp bổ sung, cân bằng và xúc nạp) căn cứ vào từng loại đèn.

2.19. Thay thế ắc quy chuyên dùng đèn năng lượng theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ ắc quy): thay thế các bình ắc quy đã hết niên hạn sử dụng bằng các bình ắc quy mới.

2.20. Thay thế đèn theo niên hạn sử dụng (tuổi thọ đèn): thay thế các đèn đã hết niên hạn sử dụng bằng các đèn mới.

2.21. Kiểm tra vệ sinh đèn năng lượng mặt trời: kiểm tra vệ sinh tấm năng lượng mặt trời, thấu kính, mạch sạc ắc quy, mạch điều khiển và các phụ kiện khác đảm bảo đèn hoạt động bình thường.

2.22. Sửa chữa nhỏ thay thế các linh phụ kiện bị hỏng của đèn: Khi đèn không sáng hoặc chớp sai chế độ, tiến hành kiểm tra thay thế các linh phụ kiện hỏng của đèn

2.23. Phát quang cây cối

- Phát quang cây cối che chắn tầm nhìn của báo hiệu.

- Số lượng báo hiệu được phát quang cây cối theo phương án kỹ thuật cụ thể được duyệt hàng năm.

2.24. Bảo dưỡng tàu công tác

- Thay thế dây cáp neo, dây chằng buộc, sào chống, vật liệu cứu đắm, cứu hỏa... theo thời gian sử dụng.

- Bổ sung, thay thế dầu nhờn các te, hộp số sau số giờ hoạt động quy định; lau chùi, sửa chữa, thay thế một số phụ tùng.

- Gõ rỉ, sơn dặm các chỗ thường xuyên tiếp xúc với nước mặn hoặc cọ sát làm bong tróc sơn.

- Lau chùi, bôi mỡ cho cầu phao, tời, cáp, bạc lái...

2.25. Sửa chữa nhà trạm: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ, nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của công trình theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: quét vôi, ve, sơn, bả, sửa chữa những bong tróc tường, nền, sửa chữa mái và điện, nước.

2.26. Sửa chữa nhỏ báo hiệu: Là sửa chữa, khắc phục những hư hỏng nhỏ của báo hiệu trong năm sử dụng nhằm khôi phục lại năng lực làm việc của báo hiệu theo tiêu chuẩn ban đầu gồm: hàn, vá những chỗ bị han gỉ nặng và thay thế chi tiết đã hỏng. Việc sửa chữa báo hiệu kết hợp bảo dưỡng định kỳ.

II. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

STT

Hạng mục công việc

ĐVT

Định ngạch

Loại 1

Loại 2

Loại 3

1

Khối lượng công tác QLTX

 

 

 

 

1.1

Đơn vị bảo trì công trình đường thủy nội địa tự tổ chức kiểm tra tuyến thường xuyên toàn bộ tuyến luồng

lần/năm

73

65

52

1.2

Cơ quan quản lý đường thủy nội địa khu vực định kỳ hàng tháng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu công việc hoàn thành từng tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa

lần/năm

12

12

12

1.3

Cơ quan quản lý đường thủy nội địa theo phân cấp định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra tuyến của các đơn vị bảo trì đường thủy nội địa

lần/năm

4

4

4

1.4

Kiểm tra đột xuất sau lũ bão

lần/năm

3

3

3

1.5

Kiểm tra theo dõi công trình giao thông và tham gia xử lý tai nạn

lần/năm

3

2

2

1.6

Kiểm tra đèn hiệu ban đêm

lần/năm

12

12

12

1.7

Đo dò sơ khảo bãi cạn

lần/năm/bãi

14

8

4

2

Khối lượng công tác bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

2.1

Bảo trì báo hiệu

 

 

 

 

2.1.1

Thả phao

lần/năm/quả

3

3

2

2.1.2

Điều chỉnh phao

lần/năm/quả

15

13

12

2.1.3

Chống bồi rùa

lần/năm/quả

15

13

12

2.1.4

Trục phao

lần/năm/quả

3

3

2

2.1.5

Bảo dưỡng phao

lần/năm/quả

1

1

1

2.1.6

Sơn màu giữa kỳ phao

lần/năm/quả

2

2

2

2.1.7

Bảo dưỡng xích nỉn

lần/năm/đường

1

1

1

2.1.8

Chỉnh cột báo hiệu

lần/năm/cột

2

2

2

2.1.9

Dịch chuyển cột báo hiệu

% số cột

20

10

5

2.1.10

Dịch chuyển biển, đèn báo hiệu khoang thông thuyền (khi có thay đổi khoang thông thuyền)

lần/năm/biển

3

2

1

2.1.11

Bảo dưỡng cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

lần/năm/cột, bin

1

1

1

2.1.12

Sơn màu giữa kỳ cột, biển báo hiệu, cột biển tuyên truyền luật

lần/năm/cột, bin

2

2

2

2.1.13

Sơn màu cột bê tông

lần/năm/cột

3

3

3

2.1.14

Bảo dưỡng biển báo hiệu cầu

lần/năm/bin

1

1

1

2.1.15

Sơn màu giữa kỳ biển báo hiệu cầu

lần/năm/biển

2

2

2

2.1.16

Bảo dưỡng lồng đèn, hòm ắc quy

lần/năm/đèn

1

1

1

2.1.17

Sơn màu giữa kỳ lồng đèn, hòm ắc quy, rào chống trèo

lần/năm/đèn

2

2

2

2.1.18

Sửa chữa nhỏ báo hiệu

lần/năm/báo hiệu

1

1

1

2.1.19

Vớt các vật nổi (rác) trên luồng chạy tàu thuyền

lần/năm

Theo thực tế

Theo thực tế

Theo thực tế

2.2

Bảo trì đèn báo hiệu

 

 

 

 

2.2.1

Hành trình thay ắc quy

lần/năm

bằng số lần thay ắc quy

bằng số lần thay ắc quy

bằng số lần thay ắc quy

2.2.2

Thay ắc quy chuyên dùng (loại 6V-40Ah lắp song song hoặc 6V-80Ah) cho một đèn

lần/năm/đèn

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

91

91

91

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

182

182

182

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

57

57

57

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

112

-

-

c

Đèn chớp đu (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

46

46

46

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

91

91

91

d

Đèn chớp đu (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

28

28

28

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

56

-

-

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

55

55

55

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

109

109

109

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

34

34

34

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

67

-

-

g

Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

68

68

68

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

137

137

137

h

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

43

43

43

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

84

-

-

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi dốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

61

61

61

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

121

121

121

k

Đèn chớp 1 dài loi OC 3s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

47

47

47

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

93

-

-

n

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, FI(3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/đèn

37

37

37

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/đèn

46

46

46

m

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

6

6

6

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

12

-

-

l

Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/đèn

9

9

9

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/đèn

17

-

-

2.2.3

Đèn sử dụng năng lượng mặt trời

 

 

 

 

a

Thay ắc quy

lần/năm/đèn

2

2

2

b

Kiểm tra vệ sinh đèn, tấm năng lượng mặt trời, bổ sung nước cất cho ắc quy

lần/năm/đèn

12

12

12

2.2.4

Kiểm tra vệ sinh đèn

 

4

4

4

2.2.5

Thay ắc quy chuyên dùng (Loại 6V-40Ah đấu 4 bình: 12V-80Ah)

- Đèn chớp 12V-1,4A

lần/năm/đèn

73

73

73

2.2.6

Thay bóng đèn (Chưa có bóng LED)

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F VÀ Q

lần/năm/đèn

6

6

6

b

Đèn chế độ chớp đều

lần/năm/đèn

4

4

4

c

Đèn chế độ chớp một dài

lần/năm/đèn

4

4

4

d

Đèn chế độ chớp một ngắn FI 5s

lần/năm/đèn

2

2

2

e

Đèn chế độ chớp hai, chớp ba

lần/năm/đèn

2

2

2

2.2.7

Thay thế đèn báo hiệu

% s đèn/năm

10

10

10

2.2.8

Xúc nạp ắc quy ban đầu

lần/năm/bình

2

2

2

2.2.9

Nạp ắc quy bổ sung

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

82

82

82

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

164

164

164

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

50

50

50

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

100

-

-

c

Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

40

40

40

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

81

81

81

d

Đèn chớp đều (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

23

23

23

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

48

-

-

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

48

48

48

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

97

97

97

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

29

29

29

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

59

-

-

g

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

60

60

60

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

123

123

123

h

Đèn chớp môt dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

37

37

37

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

74

-

-

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

53

53

53

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

109

109

109

k

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED

 

-

-

-

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

41

41

41

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

83

-

-

n

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

30

30

30

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

40

40

40

m

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

-

-

l

Đèn chớp ba FI (3) 10s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

6

6

6

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

13

-

-

2.2.10

Nạp ắc quy cân bằng

 

 

 

 

a

Đèn chế độ F và Q bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

7

7

7

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

16

16

16

b

Đèn chế độ F bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

5

5

5

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

10

-

-

c

Đèn chớp đu (ISO 1s - ISO 6s) bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

4

4

4

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

8

8

8

d

Đèn chớp đu (ISO 1s - ISO 6s, Q) bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

6

-

-

e

Đèn chớp một dài OC 5s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

5

5

5

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

10

10

10

f

Đèn chớp một dài OC 5s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

3

3

3

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

6

-

-

g

Đèn chp một dài loại OC 4s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

6

6

6

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

12

12

12

h

Đèn chớp một dài loại OC 4s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

4

4

4

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

-

-

i

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

6

6

6

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

12

12

12

k

Đèn chớp 1 dài loại OC 3s bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

4

4

4

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

8

-

-

n

Đèn chớp một ngn FI 5s, FI (2) 10s, FI (3) 10s bóng sợi đốt

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,6A

lần/năm/bình

5

5

5

 

- Loại 6V-1,4A

lần/năm/bình

4

4

4

m

Đèn chớp một ngắn FI 5s, FI(2) 10s, bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

1

1

1

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

2

-

-

2.2.11

Đèn chớp ba ngn FI (3) bóng LED

 

 

 

 

 

- Loại 6V-0,5A

lần/năm/bình

1

1

1

 

- Loại 6V-1,0A

lần/năm/bình

2

-

-

3

Các công tác đặc thù trong quản lý, bảo trì đường thủy nội địa

 

 

 

 

3.1

Trực đảm bảo giao thông

người/trạm/năm

1

1

1

3.2

Đọc mực nước sông vùng lũ

lần/ngày

3

3

3

3.3

Đọc mực nước sông vùng triều

lần/ngày

24

24

24

3.4

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ không đốt đèn

giờ/ngày

12

12

12

3.5

Đếm phương tiện vận tải tuyến ĐTNĐ có đốt đèn

giờ/ngày

24

24

24

3.6

Trực phòng chống bão lũ

lần/năm/trạm

6

6

6

3.7

Trực tàu công tác

công/tàu/trạm/năm

365

365

365

3.8

Bảo dưỡng định kỳ tàu công tác

lần/năm/tàu

1

1

1

3.9

Quan hệ với địa phương

lần/năm/trạm

12

12

12

3.10

Phát quang quanh báo hiệu

lần/năm/cột

2

2

2

3.11

Sửa chữa nhỏ nhà trạm

lần/năm

1

1

1

Chương III

ĐỊNH MỨC CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

I. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN

1. Hành trình kiểm tra tuyến; thay nguồn, thay đèn báo hiệu

Thành phần công việc: Chuẩn bị vật tư, trang thiết bị và dụng cụ. Công nhân hàng giang theo tàu hành trình đến vị trí thao tác (đối với thay nguồn, thay đèn báo hiệu). Tàu đi dọc theo tim luồng để kiểm tra tình hình tuyến, hệ thống báo hiệu (đối với kiểm tra)

Đơn vị tính: 01Km

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Xuồng cao tốc

Tàu công tác

Dưới 30cv

Từ 30cv đến dưới 70cv

Từ 70cv đến dưới 120cv

Từ 120cv trở lên

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.01.1

Công tác kiểm tra tuyến, thay nguồn

Nhân công 4,5/7

công

0,0186

0,0155

0,0123

0,0092

0,0535

0,0467

0,0375

0,0315

Máy thi công

Tốc độ bình quân (km/h)

 

20

24

30

40

7

8

10

12

ca/km

0,0071

0,0059

0,0047

0,0035

0,0204

0,0178

0,0143

0,0120

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

2. Đo dò sơ khảo bãi cạn

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng vào vị trí đầu tiên cần đo.

- Đo theo yêu cầu kỹ thuật.

- Kết thúc công việc đưa tàu ra tim luồng.

- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.

Đơn vị tính: 01km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn v

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.02.1

Đo dò sơ khảo bãi cạn

Vật liệu

-

-

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

4,526

4,526

3,9372

3,9372

Máy thi công

ca

1,7142

1,7142

1,7142

1,7142

 

 

 

 

1

2

3

4

3. Rà quét chướng ngại vật

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị sổ sách, dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đi đến vị trí, tiến hành rà quét theo yêu cầu kỹ thuật.

- Kết thúc công việc, đưa tàu ra tim luồng.

- Lập báo cáo, lên sơ họa, gửi báo cáo về cơ quan quản lý ĐTNĐ.

Đơn vị tính: 01km2

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

1.03.1

Rà cứng

Vật liệu

-

-

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

68,00

81,60

81,60

108,80

Máy thi công

ca

13,60

13,60

13,60

13,60

1.03.2

Rà mm

Vật liệu

-

-

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

51,00

61,20

61,20

81,60

Máy thi công

ca

5,10

5,10

5,10

5,10

 

 

 

 

1

2

3

4

II. CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

1. Thả phao: (có đèn)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị phao, xích, nỉn và dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

- Thực hiện thả phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng tiếp tục hành trình.

Đơn vị tính: 01quả

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.01.1

Thả phao nhót f800

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

-

0,7157

0,2045

-

0,7080

0,2023

 

 

2.01.2

Thả phao trụ f800

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

-

0,7950

0,2023

 

 

2.01.3

Thả phao trụ f1000

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

-

0,9933

0,2838

 

 

2.01.4

Thả phao trụ f1200

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

-

1,2793

0,3655

-

0,7843

0,2241

-

0,6807

0,1945

2.01.5

Thả phao trụ f1300

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

-

1,4219

0,4063

-

0,8718

0,2491

-

0,8071

0,2163

2.01.6

Thả phao trụ f1400

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

-

1,5645

0,4470

-

0,9593

0,2741

-

0,9334

0,2381

2.01.7

Thả phao trụ f1500

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,0071

0,2878

-

0,9417

0,250

2.01.8

Thả phao trụ f1600

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,055

0,3015

-

0,950

0,2619

2.01.9

Thả phao trụ f1700

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,1028

0,3152

-

0,9583

0,2738

2.01.10

Thả phao trụ f1800

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,1627

0,3323

-

0,9998

0,2857

2.01.11

Thả phao trụ f2000

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,2824

0,3664

-

1,0829

0,3094

2.01.12

Thả phao trụ f2400

Vật liệu

Nhân công bậc 5,0/7

Máy thi công

-

công

ca

 

 

-

1,5204

0,4344

-

1,2488

0,3568

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú:

- Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.

- Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.

2. Điều chỉnh phao

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

- Điều chỉnh phao theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.02.1

Điều chỉnh phao nhót f800

Vật liệu

-

-

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,7588

0,7437

 

 

Máy thi công

ca

0,2168

0,2125

 

 

2.02.2

Điều chỉnh phao trụ f800

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,8320

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2125

 

 

2.02.3

Điều chỉnh phao trụ f1000

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,0430

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2980

 

 

2.02.4

Điều chỉnh phao trụ f1200

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,3429

0,8825

0,7147

Máy thi công

ca

 

0,3838

0,2350

0,2042

2.02.5

Điều chỉnh phao trụ f1300

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,4927

0,9778

0,8054

Máy thi công

ca

 

0,4266

0,2614

0,2301

2.02.6

Điều chỉnh phao trụ f1400

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

1,6425

1,0730

0,8960

Máy thi công

ca

 

0,4693

0,2878

0,2560

2.02.7

Điều chỉnh phao trụ f1500

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1014

0,9326

Máy thi công

ca

 

 

0,3022

0,2665

2.02.8

Điều chỉnh phao trụ f1600

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1298

0,9693

Máy thi công

ca

 

 

0,3166

0,2770

2.02.9

Điều chỉnh phao trụ f1700

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,1581

1,0059

Máy thi công

ca

 

 

0,3309

0,2874

2.02.10

Điều chỉnh phao trụ f1800

Vật liệu

-

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,2086

1,0495

Máy thi công

ca

 

 

0,3453

0,2999

2.02.11

Điều chỉnh phao trụ f2000

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,3097

1,1368

Máy thi công

ca

 

 

0,3742

0,3248

2.02.12

Điều chỉnh phao trụ f2400

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,5113

1,3111

Máy thi công

ca

 

 

0,4318

0,3746

 

 

 

 

1

2

3

4

3. Chống bồi rùa

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đến vị trí phao.

- Quăng dây, bắt phao, giảm xích.

- Thực hiện chống bồi theo yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng, thu dọn dụng cụ kết thúc công việc.

Đơn vị tính: 01 quả

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.03.1

Chống bồi rùa phao nhót f800

Vật liệu

-

-

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,4287

0,3871

 

 

Máy thi công

ca

0,1225

0,1106

 

 

2.03.2

Chống bồi rùa phao trụ f800

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,4328

 

 

Máy thi công

ca

 

0,1106

 

 

2.03.3

Chống bồi rùa phao trụ f1000

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,5092

 

 

Máy thi công

ca

 

0,1455

 

 

2.03.4

Chống bồi rùa phao trụ f1200

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,6317

0,5530

0,4693

Máy thi công

ca

 

0,1805

0,1580

0,1341

2.03.5

Chống bồi rùa phao trụ f1300

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,693

0,5915

0,5145

Máy thi công

ca

 

0,198

0,169

0,147

2.03.6

Chống bồi rùa phao trụ f1400

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

0,7542

0,6300

0,5596

Máy thi công

ca

 

0,2155

0,1800

0,1599

2.03.7

Chống bồi rùa phao trụ f1500

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6415

0,5876

Máy thi công

ca

 

 

0,1833

0,1679

2.03.8

Chống bồi rùa phao trụ f1600

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6531

0,6156

Máy thi công

ca

 

 

0,1866

0,1759

2.03.9

Chống bồi rùa phao trụ f1700

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,6646

0,6436

Máy thi công

ca

 

 

0,1899

0,1839

2.03.10

Chống bồi rùa phao trụ f1800

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,7143

0,6717

Máy thi công

ca

 

 

0,2041

0,1919

2.03.11

Chống bồi rùa phao trụ f2000

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

0,8137

0,7280

Máy thi công

ca

 

 

0,2325

0,2080

2.03.12

Chống bồi rùa phao trụ f2400

Vật liệu

-

 

 

 

 

Nhân công bậc 4,5/7

công

 

 

1,0167

0,8404

Máy thi công

ca

 

 

0,2905

0,2401

 

 

 

 

1

2

3

4

4. Trục phao (loại có đèn)

Thành phần công tác:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc.

- Tàu từ tim luồng đến vị trí thả phao.

- Thực hiện trục phao, theo đúng yêu cầu kỹ thuật, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01quả

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Tàu công tác

Tàu dưới 23cv

Tàu từ 23cv đến dưới 50cv

Tàu từ 50cv đến dưới 90cv

Tàu từ 90cv trở lên

2.04.1

Trục phao nhót f800

Vật liệu

-

-

-

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

0,8708

0,8470

 

 

Máy thi công

ca

0,2488

0,2420

 

 

2.04.2

Trục phao trụ f800

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,065

 

 

Máy thi công

ca

 

0,2420

 

 

2.04.3

Trục phao trụ f1000

Vật liệu

-

 

-

 

 

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,3216

 

 

Máy thi công

ca

 

0,3776

 

 

2.04.4

Trục phao trụ f1200

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

1,7958

1,1147

0,9821

Máy thi công

ca

 

0,5131

0,3185

0,2806

2.04.5

Trục phao trụ f1300

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

2,033

1,2621

1,1118

Máy thi công

ca

 

0,5809

0,3606

0,3177

2.04.6

Trục phao trụ f1400

Vật liệu

-

 

-

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

2,2701

1,4094

1,2414

Máy thi công

ca

 

0,6486

0,4027

0,3547

2.04.7

Trục phao trụ f1500

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,480

1,2637

Máy thi công

ca

 

 

0,4229

0,3611

2.04.8

Trục phao trụ f1600

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,5506

1,2860

Máy thi công

ca

 

 

0,4431

0,3675

2.04.9

Trục phao trụ f1700

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,6212

1,3083

Máy thi công

ca

 

 

0,4632

0,3738

2.04.10

Trục phao trụ f1800

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,6919

1,3303

Máy thi công

ca

 

 

0,4834

0,3801

2.04.11

Trục phao trụ f2000

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

1,8333

1,3744

Máy thi công

ca

 

 

0,5238

0,3927

2.04.12

Trục phao trụ f2400

Vật liệu

-

 

 

-

-

Nhân công bậc 5,0/7

công

 

 

2,1154

1,4735

Máy thi công

ca

 

 

0,6044

0,4210

 

 

 

 

1

2

3

4

Ghi chú:

- Đối với phao không đèn, định mức ca máy giảm 0,035 ca/quả.

- Đối với phao có chiều dài xích >15m, định mức ca máy nhân thêm hệ số 1,06.

5. Bảo dưỡng phao sắt

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, sơn chổi, bàn cạo.

- Kê đệm, cọ rửa phao, tháo doăng phao, cạo gỉ bên trong và bên ngoài phao. Lau chùi sạch phao, biển trước khi sơn.

- Gò nắn lại phần phao bị bẹp (nếu có).

- Sơn một nước sơn chống rỉ bên trong và bên ngoài phao, biển.

- Sơn màu hai nước bên ngoài phao, biển đúng quy tắc báo hiệu

- Bắt chặt doăng đảm bảo kín nước.

- Đưa phao vào vị trí quy định.

- Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao tr

f 800

f 800

f 1000

f 1200

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.1

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,61

0,61

0,95

0,95

1,29

1,29

1,34

1,34

Sơn màu

kg

0,41

0,41

0,65

0,65

0,89

0,89

1,35

1,35

Nhân công bậc 4,5/7

công

2,21

2,25

2,496

2,65

3,12

3,313

4,12

4,375

Máy thi công

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao tr

f 1300

f 1400

f 1500

f 1600

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.2

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

1,86

1,86

2,38

2,38

2,80

2,80

3,22

3,22

Sơn màu

kg

1,48

1,48

1,62

1,62

1,93

1,93

2,25

2,25

Nhân công bậc 4,5/7

công

4,485

4,687

4,85

5,00

5,26

5,46

5,675

5,933

Máy thi công

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao tr

f 1700

f 1800

f 2000

f 2400

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.05.3

Bảo dưỡng phao sắt

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

3,64

3,64

4,06

4,06

4,91

4,91

6,64

6,64

Sơn màu

kg

2,57

2,57

2,85

2,85

3,43

3,43

4,64

4,64

Nhân công bậc 4,5/7

công

6,09

6,406

6,504

6,874

7,332

7,812

9,50

10,05

Máy thi công

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

9

10

11

12

13

14

15

16

6. Bảo dưỡng xích nỉn và phụ kiện

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu.

- Vận chuyển xích nỉn từ kho ra nơi làm việc.

- Đập, gõ rỉ, đốt xích, lau chùi sạch sẽ.

- Nhuộm xích bằng hắc ín.

- Phơi khô, đưa về vị trí cũ.

- Thu dọn vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: m

hiệu

Hạng mục công việc

Thành phn hao phí

Đơn vị

Loại xích

Xích f (10-14) mm

Xích f (16-20) mm

Xích f (25-30) mm

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.06.1

Bảo dưỡng xích và phụ kiện

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Hắc ín

kg

0,160

0,160

0,187

0,187

0,213

0,213

Nhân công bậc 4,5/7

công

0,033

0,040

0,040

0,047

0,047

0,053

Máy thi công

-

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

7. Bảo dưỡng biển phao, tiêu thị

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị trang thiết bị bảo hộ lao động, dụng cụ, vật liệu.

- Cạo sơn, gõ rỉ, gò nắn (nếu có), lau chùi sạch sẽ biển.

- Sơn chống rỉ một nước, sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu.

- Thu dọn dụng cụ vệ sinh nơi làm việc.

Đơn vị tính: 01 biển

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

Tại trạm

Tại hiện trường

2.07.1

Bảo dưỡng biển phao bờ phải

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,63

0,63

0,51

0,51

0,64

0,40

Sơn màu

kg

1,00

1,00

0,81

0,81

0,784

0,64

Nhân công bậc 4,0/7

công

1,225

1,344

0,992

1,088

-

0,86

Máy thi công

ca

-

-

-

-

-

-

2.07.2

Bảo dưỡng biển phao bờ trái

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,27

0,27

0,22

0,22

0,18

0,18

Sơn màu

kg

0,43

0,43

0,35

0,35

0,28

0,28

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,53

0,582

0,429

0,47

0,34

0,373

Máy thi công

ca

-

-

-

-

-

-

2.07.3

Bảo dưỡng biển phao tim luồng và phao hai luồng

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

1,44

1,44

1,00

1,00

0,64

0,64

Sơn màu

kg

2,53

2,53

1,76

1,76

1,13

1,13

Nhân công bậc 4,0/7

công

5,29

5,82

3,674

4,041

2,35

2,585

Máy thi công

ca

-

-

-

-

-

-

2.07.4

Bảo dưỡng tiêu thị hình trụ

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Sơn màu

kg

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,03

0,045

0,03

0,045

0,03

0,045

Máy thi công

ca

-

-

-

-

-

-

2.07.5

Bảo dưỡng tiêu thị hình nón

Vật liệu

 

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

0,01

Sơn chống rỉ

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Sơn màu

kg

0,02

0,032

0,02

0,032

0,02

0,032

Nhân công bậc 4,0/7

công

-

-

-

-

-

-

Máy thi công

ca

 

 

 

 

 

 

2.07.6

Bảo dưỡng tiêu thị hình cầu

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Sơn chống rỉ

kg

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

Sơn màu

kg

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

0,03

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,056

0,084

0,056

0,084

0,056

0,084

Máy thi công

ca

-

-

-

-

-

-

 

 

 

 

1

2

3

4

5

6

8. Sơn màu phao sắt.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ sơn, chổi.

- Tàu từ tim luồng đi đến phao.

- Quăng dây, bắt phao.

- Sơn màu hai nước đúng quy tắc báo hiệu, kết thúc công việc.

- Đưa tàu ra tim luồng.

Đơn vị tính: 01 quả

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao nhót

Phao trụ

f 800

f 800

f 1000

f 1200

2.08.1

Sơn màu phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

0,41

0,65

0,89

1,35

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,3255

0,3310

0,3675

0,4200

Máy thi công

ca

0,1240

0,1240

0,1400

0,1600

 

 

 

 

1

2

3

4

 

Mã hiệu

Hạng mục công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Phao trụ

f 1300

f 1400

f 1500

f 1600

2.08.2

Sơn màu phao

Vật liệu

 

 

 

 

 

Sơn màu

kg

1,48

1,62

1,93

2,25

Nhân công bậc 4,0/7

công

0,4332

0,4463

0,4813

0,5163

Máy thi công

ca

0,165

0,1700

0,183

0,1965

 

 

 

 

5

6