cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22/08/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Về Định mức kinh tế-kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp

  • Số hiệu văn bản: 49/2014/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ngày ban hành: 22-08-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3614 ngày (9 năm 10 tháng 29 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2014/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA GIỚI VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 119/CP ngày 16 tháng 9 năm 1994 của Chính phủ ban hành quy định về việc quản lý, sử dụng hồ sơ địa giới, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và thay thế Thông tư số 03/2009/TT-BTNMT ngày 23 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật phân định địa giới hành chính và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện Thông tư này.

Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KH, PC, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH, CẮM MỐC ĐỊA GIỚI VÀ LẬP HỒ SƠ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 49/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Công tác chuẩn bị.

1.2. Xác định đường địa giới hành chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng; lập bản đồ địa giới hành chính gốc thực địa.

1.3. Lập bản mô tả đường địa giới hành chính các cấp.

1.4. Cắm mốc địa giới hành chính.

1.5. Thành lập bản đồ địa giới hành chính các cấp.

1.6. Lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp.

1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ địa giới hành chính đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để tính đơn giá sản phẩm xác định đường địa giới hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện), tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh).

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:

3.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

Nội dung của định mức lao động bao gồm:

3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

3.1.2. Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

3.1.3. Định biên: xác định số lượng lao động cần thiết để thực hiện bước công việc và cấp bậc kỹ thuật công việc;

3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

+ Mẫu số là mức lao động phổ thông (tính theo công cá nhân). Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.

- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số là 0,25, gồm các công việc sau:

+ Xác định đường địa giới hành chính, vị trí cắm mốc địa giới hành chính và các điểm đặc trưng;

+ Lập bản mô tả đường địa giới hành chính cấp xã;

+ Cắm mốc địa giới hành chính: đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc; tiếp điểm; đo ngắm.

3.2. Định mức vật tư và thiết bị

- Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

+ Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm;

+ Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

+ Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng;

+ Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

- Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Địa giới hành chính

ĐGHC

Bảo hộ lao động

BHLĐ

Khó khăn 1, khó khăn 2, khó khăn 3

KK1, KK2, KK3

Kỹ sư bậc 2, kỹ sư bậc 5

KS2, KS5

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ thuật viên bậc 4, kỹ thuật viên bậc 6

KTV4, KTV6

Kinh tế - Kỹ thuật

KT-KT

Lái xe bậc 3

LX3

Máy thu tín hiệu của hệ thống định vị vệ tinh GPS (Global Possioning System)

Máy GPS

Máy toàn đạc điện tử

Máy TĐĐT

Công suất

C.suất

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

1. Nội dung công việc

1.1. Công tác chuẩn bị

- Thu thập, nghiên cứu, phân tích, đánh giá tài liệu;

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị.

1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền

- Chuyển vẽ đường ĐGHC;

- Thiết kế sơ bộ vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng.

1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng

- Đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC;

- Xác định vị trí cắm mốc trên thực địa;

- Xác định vị trí điểm đặc trưng trên thực địa;

- Lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc.

1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC lên bản đồ nền;

- Thể hiện kết quả đo đạc, xác định đường ĐGHC ở thực địa và đo vẽ bổ sung nội dung bản đồ ĐGHC phạm vi 2cm về mỗi bên đường ĐGHC lên bản đồ số.

1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

- Mô tả đường ĐGHC;

- Lập bản mô tả tình hình chung về ĐGHC;

- Lập biên bản xác nhận mô tả các cấp.

1.4. Cắm mốc ĐGHC

1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC

- Làm khuôn, đổ mốc và đúc chữ ghi chú mặt mốc;

- Đào hố, chôn mốc;

- Vẽ sơ đồ vị trí mốc, lập bản xác nhận và bàn giao mốc cho địa phương.

1.4.2. Tiếp điểm

- Tìm điểm tọa độ, kiểm tra mốc;

- Thông hướng phục vụ đo ngắm.

1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp xã

1.4.3.1. Đo ngắm

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị;

- Đo ngắm.

1.4.3.2. Tính toán tọa độ, độ cao

- Tính toán bình sai xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC;

- Lập bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc ĐGHC.

1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã

- Chuẩn bị vật tư, dụng cụ;

- Xác định tọa độ điểm đặc trưng trên bản đồ địa hình số và lập bảng tọa độ các điểm đặc trưng.

1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh

- Chuyển các giá trị tọa độ về cơ sở toán học của bản đồ ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh;

- Lập bảng tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và điểm đặc trưng cấp huyện, cấp tỉnh từ các bảng xác nhận tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và điểm đặc trưng cấp xã đã chuyển cơ sở toán học.

1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

1.5.1. Biên tập bản đồ ĐGHC

- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp xã từ bản đồ ĐGHC gốc thực địa lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);

- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp huyện từ bản đồ ĐGHC cấp xã lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền);

- Biên tập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh từ bản đồ ĐGHC cấp huyện lên bản đồ địa hình số (bản đồ nền).

1.5.2. Biên tập bản đồ ĐGHC phục vụ in và nhân bản (5 bộ) trên giấy.

1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

- Lập hồ sơ theo nội dung quy định cho các cấp và nhân bản;

- Xác lập tính pháp lý cho hồ sơ;

- Trình bày và đóng tập hồ sơ.

1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

- Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC các cấp;

- Chỉnh lý, bổ sung, biên tập, nhân bản hồ sơ ĐGHC phù hợp với nội dung Quyết định điều chỉnh ĐGHC mới và xác lập tính pháp lý cho hồ sơ mới chỉnh lý, bổ sung và đóng tập bổ sung vào tập hồ sơ đang sử dụng.

2. Phân loại khó khăn

2.1. Công tác chuẩn bị

Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn, phường thuộc thị xã, thành phố đồng bằng, trung du.

Loại khó khăn 2: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

Loại khó khăn 1: các xã, thị trấn vùng đồng bằng, trung du.

Loại khó khăn 2: các phường của các thị xã, thành phố.

Loại khó khăn 3: các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo.

2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.4. Cắm mốc ĐGHC: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.2 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

Loại khó khăn 1: vùng đồng bằng dân cư thưa thớt, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, mạng lưới thủy văn rải rác, địa hình, địa vật đơn giản.

Loại khó khăn 2: vùng đồng bằng dân cư tương đối đông đúc; vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi; thị trấn, khu vực ven thị xã có mật độ đường sá, sông ngòi trung bình; vùng núi cao, yếu tố dân cư, đường sá, sông ngòi thưa thớt.

Loại khó khăn 3: khu vực đô thị có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc; vùng đồng bằng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều.

2.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: thực hiện theo quy định tại Khoản 2.1 Mục 2 Phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

3. Định biên

Bảng 1

TT

Nội dung công việc

KS5

KS2

KTV6

LX3

Nhóm

1

Công tác chuẩn bị

1

1

1

 

3

2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

 

 

 

 

2.1

Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền

1

1

 

 

2

2.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng

1

2

1

1

5

2.3

Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

1

1

 

2

3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

1

1

 

2

4

Cắm mốc ĐGHC

 

 

 

 

 

4.1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC

 

1

2

1

4

4.2

Tiếp điểm

 

 

2

1

3

4.3

Đo tọa độ và độ cao mốc ĐGHC cấp xã

 

 

 

 

 

4.3.1

Đo ngắm

 

1

3

1

5

4.3.2

Tính toán tọa độ, độ cao

 

1

1

 

2

4.4

Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã

 

1

1

 

2

4.5

Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh

 

1

 

 

1

5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

1

 

 

 

1

6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

1

1

1

 

3

7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

 

 

 

 

7.1

Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

1

 

 

1

7.2

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

1

1

1

3

4. Định mức

Bảng 2

TT

Nội dung công việc

Đơn vi tính

KK1

KK2

KK3

1

Công tác chuẩn bị

công nhóm/xã

2,00

2,35

 

2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

 

 

 

2.1

Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền

công nhóm/km

0,50

0,60

0,70

2.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng

công nhóm/km

0,80

2,00

1,00

2,50

1,30

3,50

2.3

Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

công nhóm/km

0,20

0,25

0,30

3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

công nhóm/km

 

 

 

3.1

Cấp xã

 

0,50

1,00

0,62

1,25

0,81

1,50

3.2

Cấp huyện

 

0,02

3.3

Cấp tỉnh

 

0,02

4

Cắm mốc ĐGHC

 

 

 

 

4.1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC

công nhóm/điểm

1,30

3,00

1,69

3,90

2,20

5,07

4.2

Tiếp điểm (có tường vây)

công nhóm/điểm

0,10

0,20

0,12

0,25

0,14

0,30

4.3

Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã

 

 

 

 

4.3.1

Đo ngắm

 

 

 

 

4.3.1.1

Máy GPS

công nhóm/điểm

0,77

0,60

0,94

1,20

1,15

2,10

4.3.1.2

Máy toàn đạc điện tử

công nhóm/điểm

0,46

0,90

0,55

0,90

0,73

0,90

4.3.2

Tính toán tọa độ, độ cao

 

 

 

 

4.3.2.1

Đo bằng GPS

công nhóm/điểm

0,60

0,60

0,60

4.3.2.2

Đo bằng toàn đạc điện tử

công nhóm/điểm

0,40

0,40

0,40

4.4

Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã

công nhóm/điểm

0,12

0,12

0,12

4.5

Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh

công/điểm

0,10

0,10

0,10

5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

 

 

 

5.1

Cấp xã

công/mảnh

9,25

11,25

13,74

5.2

Cấp huyện

công/mảnh

10,65

12,93

15,76

5.3

Cấp tỉnh

công/mảnh

12,33

14,94

18,18

6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

 

 

 

6.1

Cấp xã

công nhóm/xã

13,33

15,83

 

6.2

Cấp huyện

công nhóm/huyện

11,33

13,33

 

6.3

Cấp tỉnh

công nhóm/tỉnh

13,73

16,33

 

7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

 

 

 

7.1

Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

công nhóm/mảnh

 

 

 

7.1.1

Cấp xã

 

2,85

7.1.2

Cấp huyện

 

0,72

7.1.3

Cấp tỉnh

 

0,72

7.2

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

công nhóm/xã, huyện hoặc tỉnh

11,33

13,33

 

Ghi chú:

(1) Mức 2.1 bảng 2 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.1 bảng 2.

(2) Mức 2.2 bảng 2 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 2.

(3) Mức 2.3 bảng 2 quy định cho lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức 2.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức 2.3 bảng 2.

(4) Mức cho tiếp điểm không có tường vây tính bằng 1,50 mức 4.2 bảng 2.

(5) Mức 4.5 bảng 2 quy định cho xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh khi phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ. Mức cho trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học tính bằng 0,20 mức 4.5.

(6) Mức 5.1 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức 5.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.1 bảng 2.

(7) Mức 5.2 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức 5.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.2 bảng 2.

(8) Mức 5.3 bảng 2 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức 5.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức 5.3 bảng 2.

(9) Mức 7.1.1 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức 7.1.1 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.1 bảng 2.

(10) Mức 7.1.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,80 mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.2 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.2 bảng 2.

(11) Mức 7.1.3 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000 có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 1,25 mức 7.1.3 bảng 2; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 1,57 mức 7.1.3 bảng 2.

(12) Mức 7.2 bảng 2 quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh (mức như nhau cho các cấp).

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

1. Định mức dụng cụ

1.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã

Bảng 3

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

5,64

2

Giầy cao cổ

đôi

12

5,64

3

Găng tay bạt

đôi

6

5,64

4

Mũ cứng

cái

12

5,64

5

Bi đông

cái

12

5,64

6

Tất sợi

đôi

6

5,64

7

Máy tính tay

cái

36

0,14

8

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,88

9

Túi đựng tài liệu

cái

12

1,88

10

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

1,88

11

Dập ghim

cái

12

0,02

12

Chuột vi tính

cái

12

0,72

Ghi chú:

Mức trong bảng 3 quy định cho công tác chuẩn bị ở loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức tại bảng 3.

1.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

1.2.1. Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền: ca/km

Bảng 4

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

9

0,96

2

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,04

3

Máy tính tay

cái

36

0,04

4

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,48

5

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,48

6

Bàn làm việc

cái

72

0,96

7

Ghế tựa

cái

60

0,96

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,24

9

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,16

10

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,16

11

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

0,96

12

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,01

13

Bút vẽ kỹ thuật

cái

12

0,96

14

Điện năng

kW

 

0,68

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1/10.000 loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 4, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 4.

(2) Mức tại bảng 4 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 4; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 4.

1.2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng: ca/km

Bảng 5

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

4,00

2

Giầy cao cổ

đôi

12

4,00

3

Găng tay bạt

đôi

6

4,00

4

Mũ cứng

cái

12

4,00

5

Bi đông

cái

12

4,00

6

Tất sợi

đôi

6

4,00

7

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,12

8

Máy tính tay

cái

36

0,12

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,80

10

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,12

11

Thước thép cuộn 3m

cái

9

0,12

12

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,80

13

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,80

14

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,12

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 5.

(2) Mức tại bảng 5 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,80 mức quy định tại bảng 5; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 5.

1.2.3. Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km

Tính bằng 0,42 mức quy định tại Điểm 1.2.1 Khoản 1.2 Mục 1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

1.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km

1.3.1. Cấp xã: ca/km

Bảng 6

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,99

2

Giầy cao cổ

đôi

12

0,99

3

Găng tay bạt

đôi

6

0,50

4

Mũ cứng

cái

12

0,99

5

Bi đông

cái

12

0,99

6

Tất sợi

đôi

6

0,99

7

Máy tính tay

cái

36

0,03

8

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,50

9

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,05

10

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,50

11

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,50

12

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,03

13

Bàn làm việc

cái

72

0,03

14

Ghế tựa

cái

60

0,03

15

Chuột vi tính

cái

12

0,03

16

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,05

17

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,03

18

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,03

19

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

0,20

20

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,01

21

Điện năng

kW

 

0,23

Ghi chú:

Mức tại bảng 6 tính cho lập bản mô tả đường ĐGHC loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,81 mức quy định tại bảng 6; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,31 mức quy định tại bảng 6.

1.3.2. Cấp huyện: ca/km

Bảng 7

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

bộ

9

0,03

2

Bàn làm việc

cái

72

0,02

3

Ghế tựa

cái

60

0,02

4

Máy tính tay

cái

36

0,01

5

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,02

6

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,02

7

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,01

8

Chuột vi tính

cái

12

0,02

9

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,01

10

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,01

11

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,01

12

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

0,03

13

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,01

14

Điện năng

kw

 

0,14

Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

1.3.3. Cấp tỉnh: ca/km

Thực hiện theo quy định tại Điểm 1.3.2 Khoản 1.3 Mục 1 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

1.4. Cắm mốc ĐGHC

1.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC: ca/điểm

Bảng 8

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

2,70

2

Áo mưa bạt

cái

18

2,70

3

Ba lô

cái

18

5,41

4

Bi đông nhựa

cái

12

5,41

5

Bộ đồ nề

bộ

24

0,50

6

Bộ chữ, số khắc trên mốc

bộ

24

0,50

7

Cuốc bàn

cái

12

0,50

8

Cuốc chim

cái

24

0,50

9

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,10

10

Găng tay bạt

đôi

6

5,41

11

Giầy cao cổ

đôi

12

5,41

12

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

1,35

13

Hòm đựng máy, dụng cụ

cái

48

1,35

14

Kìm cắt thép

cái

24

0,10

15

Máy tính tay

cái

36

0,10

16

Mũ cứng

cái

12

5,41

17

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

1,04

18

Ống đựng bản đồ

cái

24

1,35

19

Quần áo BHLĐ

bộ

9

5,41

20

Tất sợi

đôi

6

5,41

21

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,20

22

Thước thép cuộn 3m

cái

9

0,20

23

Túi đựng tài liệu

cái

12

1,04

24

Xẻng

cái

12

0,50

25

Xô tôn đựng nước

cái

12

0,50

26

Búa đinh

cái

36

0,20

27

Bay xây

cái

24

0,50

28

Bàn xoa

cái

12

0,50

Ghi chú:

Mức tại bảng 8 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,77 mức quy định tại bảng 8; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,30 mức quy định tại bảng 8.

1.4.2. Tiếp điểm: ca/điểm

Bảng 9

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

0,14

2

Áo mưa bạt

cái

12

0,14

3

Ba lô

cái

18

0,29

4

Bi đông nhựa

cái

12

0,29

5

Cưa cành

cái

24

0,01

6

Dao phát cây

cái

12

0,01

7

Đèn pin

cái

12

0,01

8

Ê ke

bộ

24

0,01

9

Giầy cao cổ

đôi

12

0,29

10

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,07

11

Mũ cứng

cái

12

0,35

12

Nilon gói tài liệu

tấm

9

0,10

13

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,10

14

Ống nhòm

cái

60

0,01

15

Quần áo BHLĐ

bộ

9

0,29

16

Tất sợi

đôi

6

0,29

17

Quy phạm

quyển

48

0,03

18

Thước cuộn vải 50m

cái

9

0,01

19

Thước thép cuộn 2m

cái

12

0,01

20

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,07

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 9 quy định cho loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,83 mức quy định tại bảng 9; mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,17 mức quy định tại bảng 9.

(2) Mức tại bảng 9 quy định cho công việc tiếp điểm có tường vây. Trường hợp không có tường vây, mức tính bằng 1,50 lần mức tại bảng 9.

1.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC cấp xã

1.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GPS: ca/điểm

Bảng 10

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Đo ngắm

Tính toán

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,88

 

2

Áo mưa bạt

cái

12

1,88

 

3

Ba lô

cái

18

3,76

 

4

Giầy cao cổ

đôi

12

3,76

 

5

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,75

0,48

6

Hòm đựng máy, dụng cụ

cái

48

0,75

 

7

Mũ cứng

cái

12

3,76

 

8

Nilon che máy tấm 5m

tấm

9

0,75

 

9

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,75

 

10

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,75

 

11

Ô che máy

cái

24

0,75

 

12

Quần áo BHLĐ

bộ

9

3,76

0,96

13

Quy phạm

quyển

60

0,05

0,05

14

Tất sợi

đôi

48

3,76

0,96

15

Thước thép 2m

cái

12

0,10

 

16

Túi đựng tài liệu

cái

12

0,75

 

17

Ẩm kế

cái

48

0,10

 

18

Nhiệt kế

cái

48

0,10

 

19

Áp kế

cái

48

0,10

 

20

Bi đông nhựa

cái

12

3,76

 

21

Chuột vi tính

cái

4

0,10

0,72

Ghi chú:

Mức tại bảng 10 quy định cho đo ngắm bằng máy GPS loại khó khăn 2, mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức quy định tại bảng 10, mức cho loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức quy định tại bảng 10. Mức tại bảng 10 quy định cho tính toán bằng máy GPS (mức như nhau cho các loại khó khăn).

1.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng TĐĐT: ca/điểm

Bảng 11

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Đo ngắm

Tính toán

1

Áo rét BHLĐ

cái

18

1,10

 

2

Áo mưa bạt

cái

18

1,10

 

3

Ba lô

cái

18

2,20

 

4

Cờ hiệu nhỏ

cái

24

0,10

 

5

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,44

0,32

6

Hòm đựng máy, dụng cụ

cái

48

0,44

 

7

Mũ cứng

cái

12

2,20

 

8

Nilon gói tài liệu 2m

tấm

9

0,44

 

9

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,44

 

10

Ống nhòm

cái

60

0,20

 

11

Quần áo BHLĐ

bộ

9

2,20

0,64

12

Quy phạm

quyển

60

0,05

0,05

13

Tất sợi

đôi

48

2,20

0,64

14

Thước thép 2m

cái

12

0,10

 

15

Bi đông nhựa

cái

12

2,20

 

16

Đèn pin

cái

12

0,15

 

17

Địa bàn kỹ thuật

cái

36

0,10

 

18

Găng tay bạt

đôi

6

0,50

 

19

Máy tính tay

cái

36

0,20

 

20

Ô che máy

cái

24

0,75

 

21

Thước thép cuộn 50m

cái

36

0,10

 

22

Chuột vi tính

cái

4

 

0,48

Ghi chú:

Mức tại bảng 11 quy định cho đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 2, mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 11; mức đo ngắm bằng máy TĐĐT loại khó khăn 3 tính bằng 1,33 mức quy định tại bảng 11. Mức tại bảng 11 quy định cho tính toán bằng máy TĐĐT (mức như nhau cho các loại khó khăn).

1.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã: ca/điểm

Bảng 12

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Máy tính cầm tay casio

cái

36

0,01

2

Hòm sắt đựng tài liệu

cái

48

0,10

3

Nilon gói tài liệu 1m

tấm

9

0,10

4

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,10

5

Áo BHLĐ

cái

9

0,19

6

Bàn làm việc

cái

72

0,19

7

Ghế tựa

cái

60

0,19

8

Đồng hồ treo tường

cái

48

0,05

9

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,03

10

Quạt trần 100W

cái

60

0,03

11

Đèn neon 40W

bộ

30

0,19

12

USB (thẻ nhớ)

cái

12

0,02

13

Điện năng

kw

 

0,10

Ghi chú: Mức như nhau cho các loại khó khăn.

1.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: ca/điểm

Bảng 13

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Máy tính cầm tay casio

cái

36

0,01

2

Ống đựng bản đồ

cái

24

0,08

3

Áo BHLĐ

cái

9

0,08

4

Bàn làm việc

cái

72

0,08

5

Ghế tựa

cái

60

0,08

6

Đồng hồ treo tường

cái

48

0,01

7

Quạt thông gió 40W

cái

36

0,01

8

Quạt trần 100 W

cái

60

0,01

9

Đèn neon 40W

bộ

30

0,08

10

USB (thẻ nhớ)

cái

12

0,01

11

Chuột vi tính

cái

12

0,06

12

Điện năng

kW

 

0,04

Ghi chú:

Mức trong bảng 13 quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ mức tính bằng 0,20 mức quy định tại bảng 13. Mức như nhau cho các loại khó khăn.

1.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: ca/mảnh

Bảng 14

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

E ke

cái

24

0,05

2

Máy tính tay

cái

36

0,05

3

Áo BHLĐ

cái

9

9,00

4

Bàn làm việc

cái

60

9,00

5

Ghế tựa

cái

60

9,00

6

Tủ tài liệu

cái

60

2,25

7

Chuột vi tính

cái

4

6,75

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

2,25

9

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

1,51

10

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

1,51

11

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

9,00

12

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,07

13

Điện năng

kW

 

5,98

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 14; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 14.

(2) Mức tại bảng 14 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã mức khó khăn 2; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,82 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 3 tính bằng 1,22 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 1 tính bằng 0,95 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 2 tính bằng 1,15 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 3 tính bằng 1,40 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 1,10 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,33 mức tại bảng 14; mức cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 3 tính bằng 1,62 mức tại bảng 14.

1.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp: ca/đơn vị hành chính

Bảng 15

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

12

37,99

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

37,99

3

Bàn làm việc

cái

60

37,99

4

Ghế tựa

cái

60

37,99

5

Tủ tài liệu

cái

60

9,50

6

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,50

7

Bút xóa

cái

3

0,10

8

Bàn dập ghim

cái

12

0,10

9

Cặp tài liệu

cái

12

12,60

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

9,50

11

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

6,35

12

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

6,35

13

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

37,99

14

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,28

15

Máy hút ẩm 1,5kW

cái

60

2,37

16

Điện năng

kW

 

54,77

Ghi chú:

Mức tại bảng 15 quy định cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 2; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp xã loại khó khăn 1 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 1 tính bằng 0,72 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp huyện loại khó khăn 2 tính bằng 0,84 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 1 tính bằng 0,87 mức quy định tại bảng 15; mức cho lập hồ sơ ĐGHC cấp tỉnh loại khó khăn 2 tính bằng 1,03 mức quy định tại bảng 15.

1.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

1.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/mảnh

Bảng 16

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

E ke

cái

24

0,05

2

Máy tính tay

cái

36

0,05

3

Áo BHLĐ

cái

9

2,28

4

Bàn làm việc

cái

60

2,28

5

Ghế tựa

cái

60

2,28

6

Tủ tài liệu

cái

60

0,57

7

Chuột vi tính

cái

4

1,71

8

Đồng hồ treo tường

cái

36

0,57

9

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

0,38

10

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

0,38

11

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

2,28

12

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,02

13

Điện năng

kW

 

1,55

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung ĐGHC tỷ lệ 1:10.000 đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 16; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 16.

(2) Mức tại bảng 16 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp xã có sự điều chỉnh; mức cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp huyện có sự điều chỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng 16; mức cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với cấp tỉnh có sự điều chỉnh tính bằng 0,25 mức tại bảng 16.

(3) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.

1.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính

Bảng 17

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn

Mức

1

Áo BHLĐ

cái

12

31,99

2

Dép đi trong phòng

đôi

6

31,99

3

Bàn làm việc

cái

60

31,99

4

Ghế tựa

cái

60

31,99

5

Tủ tài liệu

cái

60

8,00

6

Thước nhựa 30cm

cái

6

0,50

7

Bút xóa

cái

3

0,10

8

Bàn dập ghim

cái

12

0,10

9

Cặp tài liệu

cái

12

10,66

10

Đồng hồ treo tường

cái

36

8,00

11

Quạt trần 0,1 kW

cái

36

5,36

12

Quạt thông gió 0,04kW

cái

36

5,36

13

Đèn neon 0,04kW

bộ

24

31,99

14

Máy hút bụi 2kW

cái

60

0,24

15

Máy hút ẩm 1,5kW

cái

60

2,00

16

Điện năng

kW

 

46,28

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 17 trên quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.

(2) Mức tại bảng 17 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh loại khó khăn 2; mức cho loại khó khăn 1 tính bằng 0,85 mức tại bảng 17.

2. Định mức thiết b

2.1. Công tác chuẩn bị: ca/xã

Bảng 18

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

 

Công tác chuẩn bị

 

 

 

 

1

Máy vi tính

bộ

0,40

0,13

0,15

2

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,02

3

Máy photocopy

cái

1,50

0,04

0,04

4

Điều hòa

cái

2,20

0,80

0,94

5

Điện năng

kW

 

15,77

18,46

2.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: ca/km

Bảng 19

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền

 

Máy vi tính

bộ

0,40

0,06

0,07

0,08

 

Máy in phun A0

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,01

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

 

0,42

0,64

0,68

2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng

 

Ô tô 12 chỗ

cái

12lít/ 100km

0,01

0,02

0,03

 

Xăng

lít

 

0,10

0,12

0,16

 

Dầu nhờn

lít

 

0,005

0,006

0,008

 

Máy toàn đạc điện tử

bộ

 

0,20

0,25

0,30

3

Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

Máy vi tính

bộ

0,40

0,08

0,10

0,12

 

Máy in phun A0

cái

0,40

0,01

0,01

0,01

 

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,01

0,01

0,01

 

Điều hòa

cái

2,20

0,05

0,07

0,08

 

Điện năng

kW

 

1,23

1,67

1,92

Ghi chú:

(1) Mức 1 tại bảng 19 quy định cho chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;

(2) Mức 2 bảng 19 trên quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 19.

(3) Mức 3 tại bảng 19 quy định cho Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 1,32 mức tại bảng 19; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 1,15 mức tại bảng 19;

2.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: ca/km

2.3.1. Cấp xã

Bảng 20

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

0,02

0,03

0,03

2

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,01

0,01

3

Máy photocopy

cái

1,50

0,01

0,01

0,01

4

Điều hòa

cái

2,20

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kW

 

0,42

0,45

0,45

2.3.2. Cấp huyện

Bảng 21

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

0,02

0,02

0,02

2

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,01

0,01

3

Máy photocopy

cái

1,50

0,01

0,01

0,01

4

Điều hòa

cái

2,20

0,01

0,01

0,01

5

Điện năng

kW

 

0,42

0,42

0,42

2.3.3. Cấp tỉnh

Tính bằng 0,88 mức quy định cho Lập bản mô tả đường ĐGHC cấp huyện tại mục 2.3.2 trên.

2.4. Cắm mốc ĐGHC: ca/điểm

Bảng 22

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC

 

Ô tô 12 chỗ

cái

 

0,27

0,40

0,60

 

Xăng

lít

 

0,96

1,44

2,16

 

Dầu nhờn

lít

 

0,05

0,07

0,11

 

Máy TĐĐT

bộ

 

0,58

0,83

1,10

2

Tiếp điểm

 

 

 

 

 

 

Ô tô 9 - 12 chỗ

cái

 

0,16

0,20

0,25

3

Đo tọa, độ cao mốc ĐGHC cấp xã

3.1

Đo ngắm

 

 

 

 

 

3.1.1

Máy GPS

 

 

 

 

 

 

Máy GPS

bộ

 

0,28

0,33

0,44

 

Máy bộ đàm

cái

 

0,08

0,10

0,14

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

0,08

0,10

0,14

 

Ô tô 12 chỗ

cái

 

0,28

0,33

0,44

 

Xăng

lít

 

0,96

1,44

2,16

 

Dầu nhờn

lít

 

0,05

0,07

0,11

3.1.2

Máy TĐĐT

 

 

 

 

 

 

Máy TĐĐT

bộ

 

0,46

0,56

0,69

 

Ô tô 12 chỗ

cái

 

0,46

0,56

0,69

 

Xăng

lít

 

0,96

1,44

2,16

 

Dầu nhờn

lít

 

0,05

0,07

0,11

3.2

Tính toán tọa độ, độ cao

3.2.1

Đo GPS

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

0,72

0,72

0,72

3.2.2

Đo TĐĐT

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

cái

 

0,48

0,48

0,48

4

Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã

 

Điều hòa

cái

2,20

0,03

0,03

0,03

 

Điện

kW

 

0,55

0,55

0,55

5

Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh

 

Máy vi tính

bộ

0,40

0,06

0,06

0,06

 

Máy in lazer A4

cái

0,50

0,01

0,01

0,01

 

Máy photocopy

cái

1,50

0,02

0,02

0,02

 

Điều hòa

cái

2,20

0,02

0,02

0,02

 

Điện năng

kW

 

0,80

0,80

0,80

Ghi chú:

(1) Mức 2 bảng 22 quy định như nhau cho tiếp điểm có hoặc không có tường vây.

(2) Mức 5 trong bảng 22 quy định cho trường hợp khi phải tính chuyển cơ sở toán học. Trường hợp không phải tính chuyển cơ sở toán học bản đồ tính bằng 0,20 mức 5 tại bảng 22.

2.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

2.5.1. Cấp xã: ca/mảnh

Bảng 23

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

5,76

6,75

8,30

2

Máy in phun A0

cái

0,40

0,50

0,50

0,50

3

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,10

0,10

0,10

4

Điều hòa

cái

2,20

1,28

1,51

1,88

5

Điện năng

kW

 

44,66

52,28

64,44

Ghi chú:

Mức tại bảng 23 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp xã tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 23; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 23.

2.5.2. Cấp huyện: ca/mảnh

Bảng 24

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

6,39

7,76

9,44

2

Máy in phun A0

cái

0,40

1,00

1,00

1,00

3

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,10

0,10

0,10

4

Máy in laser

cái

0,40

0,08

0,10

0,12

5

Điều hòa

cái

2,20

1,43

1,73

2,11

6

Điện năng

kW

 

51,56

61,77

74,51

Ghi chú:

Mức tại bảng 24 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp huyện tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 24; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 24; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 24.

2.5.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh

Bảng 25

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

KK3

1

Máy vi tính

bộ

0,40

7,40

8,96

10,91

2

Máy in phun A0

cái

0,40

1,00

1,00

1,00

3

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,10

0,10

0,10

4

Máy in laser

cái

0,40

0,10

0,10

0,10

5

Điều hòa

cái

2,20

1,65

2,00

2,44

6

Điện năng

kW

 

59,08

71,80

85,48

Ghi chú:

Mức tại bảng 25 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC cấp tỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 25; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 25.

2.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

2.6.1. Cấp xã: ca/xã

Bảng 26

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

1

Máy photocopy

cái

1,50

0,20

0,20

2

Điều hòa

cái

2,20

2,00

2,00

3

Máy vi tính

bộ

0,40

6,00

6,00

4

Máy in lazer A4

cái

0,40

0,60

0,60

5

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,10

0,10

6

Ô tô 4 chỗ

cái

 

0,50

0,50

7

Xăng

lít

 

2,00

2,00

8

Dầu nhờn

lít

 

0,10

0,10

9

Điện năng

kW

 

61,66

61,66

2.6.2. Cấp huyện: ca/huyện

Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục 2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.6.3. Cấp tỉnh: ca/tỉnh

Thực hiện theo quy định tại Điểm 2.6.1 Khoản 2.6 Mục 2 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

2.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

2.7.1.1. Cấp xã: ca/mảnh

Bảng 27

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

Mức

1

Máy vi tính

bộ

0,40

1,71

2

Máy in phun A0

cái

0,40

0,30

3

Đầu ghi CD

cái

0,04

0,03

4

Điều hòa

cái

2,20

0,38

5

Điện năng

kW

 

13,79

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 27 quy định cho chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh tỷ lệ 1:10.000; mức cho tỷ lệ 1:2.000 tính bằng 0,64 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:5.000 tính bằng 0,8 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:25.000 tính bằng 2,20 mức tại bảng 27; mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,84 mức tại bảng 27;

(2) Mức cho các loại khó khăn tính như nhau.

2.7.1.2. Cấp huyện: ca/mảnh

Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.7.1.3. Cấp tỉnh: ca/mảnh

Tính bằng 0,25 mức quy định cho cấp xã quy định tại bảng 27 Tiết 2.7.1.1 Điểm 2.7.1 Khoản 2.7 Mục II Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

2.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh: ca/đơn vị hành chính

Bảng 28

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C.suất

KK1

KK2

1

Máy photocopy

cái

1,50

1,80

1,80

2

Điều hòa

cái

2,20

1,34

1,34

3

Máy vi tính

bộ

0,40

6,00

6,00

4

Máy in lazer A4

cái

0,40

0,60

0,60

5

Đầu ghi CD

cái

0,40

0,10

0,10

6

Điện năng

kW

 

69,96

69,96

7

Ô tô 4 chỗ

cái

 

0,50

0,50

8

Xăng

lít

 

2,00

2,00

9

Dầu nhờn

lít

 

0,10

0,10

Ghi chú:

Mức bảng 28 quy định cho chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC cấp xã. Mức cho cấp huyện và cấp tỉnh tính như mức cho cấp xã.

3. Định mức vật liệu

3.1. Công tác chuẩn bị: tính cho 01 xã

Bảng 29

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,20

2

Mực photocopy

hộp

0,03

3

Ghim dập

hộp

0,01

4

Ghim vòng

hộp

0,30

5

Bút nhớ dòng

cái

0,10

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

7

Cặp tài liệu

cái

2,00

Ghi chú: Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.2. Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa: tính cho 01 km tuyến ĐGHC

Bảng 30

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,01

2

Mực đen

lọ

0,01

3

Mực vẽ các màu

hộp

0,01

4

Giấy đóng gói

tờ

0,10

5

Sổ ghi chép

quyển

0,01

6

Mực in phun (4 màu)

hộp

0,001

7

Giấy A0

tờ

0,10

Ghi chú:

(1) Mức cho công việc chuyển vẽ đường ĐGHC lên bản đồ nền tính bằng 0,18 mức tại bảng 30; mức cho công việc xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng tính bằng 0,75 mức tại bảng 30; mức cho công việc Lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa tính bằng 0,07 mức tại bảng 30;

(2) Mức chuyển vẽ đường ĐGHC cho tỷ lệ bản đồ nền khác nhau tính như nhau.

(3) Mức bảng 30 quy định cho xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng khi không phải lập sơ đồ thuyết minh cho khu vực đô thị, dân cư đông đúc. Mức cho trường hợp phải lập sơ đồ thuyết minh tính bằng 1,20 mức tại bảng 30.

(4) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.3. Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp: tính cho 01 km tuyến ĐGHC

- Tính bằng 0,30 mức quy định tại bảng 30 Khoản 3.2 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này;

- Mức vật liệu tính như nhau cho cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.

3.4. Cắm mốc ĐGHC

3.4.1. Đúc mốc, chôn mốc và vẽ sơ đồ vị trí mốc ĐGHC: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 31

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy đóng gói

tờ

2,00

2

Sổ ghi chép

quyển

0,01

3

Xi măng

kg

15,50

4

Cát vàng

m3

0,023

5

Đá dăm

m3

0,04

6

Sắt F6

kg

2,00

7

Sắt buộc

kg

0,05

8

Gỗ cốp pha (khuôn mốc)

m2

1,00

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.4.2. Tiếp điểm: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 32

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,05

2

Băng dính loại vừa

cuộn

0,10

3

Ghi chú điểm tọa độ cũ

bộ

1,00

4

Ghi chú điểm độ cao cũ

b

1,00

5

Giấy A4 (nội)

ram

0,01

6

Mực đen

lọ

0,03

7

Pin đèn

đôi

0,20

8

Sổ ghi chép

quyển

0,05

9

Xăng

lít

2,00

10

Dầu nhờn

lít

0,10

Ghi chú:

(1) Mức cho tiếp điểm có tường vây hoặc không có tường vây tính như nhau.

(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.4.3. Đo tọa độ, độ cao mốc ĐGHC

3.4.3.1. Đo ngắm bằng máy GPS, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy GPS: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 33

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Tính toán

Đo ngắm

1

Bản đồ địa hình

tờ

 

0,05

2

Đĩa CD

cái

0,01

 

3

Giấy A4

ram

0,01

0,01

4

Bìa đóng sổ

tờ

0,10

0,20

5

Mực in lazer

hộp

0,001

 

6

Sổ ghi chép

quyển

0,05

0,05

7

Số liệu tọa độ điểm gốc

điểm

0,30

 

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.4.3.2. Đo ngắm bằng máy TĐĐT, tính toán tọa độ, độ cao khi đo bằng máy TĐĐT tính cho 01 điểm (01 mốc): tính bằng mức quy định tại bảng 33.

3.4.4. Xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp xã: tính cho 01 điểm (01 mốc)

Bảng 34

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bản đồ địa hình

tờ

0,10

2

Bảng ghi kết quả

tờ

0,05

3

Sổ ghi chép

quyển

0,01

4

Biên bản bàn giao kết quả

tờ

0,15

5

Băng dính loại vừa

cuộn

0,01

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.4.5. Xác định tọa độ, độ cao mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng trên đường ĐGHC cấp huyện, cấp tỉnh: tính cho 01 điểm

Tính bằng 0,80 mức quy định tại Điểm 3.4.4 Khoản 3.4 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

Ghi chú:

(1) Trường hợp phải hoặc không phải chuyển cơ sở toán học bản đồ mức vật liệu tính như nhau.

(2) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.5. Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp: tính cho 01 mảnh

Bảng 35

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Giấy A4

ram

0,10

2

Mực đen

lọ

0,10

3

Mực vẽ các màu

hộp

0,30

4

Mực photocopy

hộp

0,02

5

Mực in bản đồ 4 màu

4 hộp

0,08

6

Đĩa CD (cơ số 5)

cái

0,08

7

Giấy in khổ A0

tờ

8,00

Ghi chú:

(1) Mức tại bảng 35 quy định cho thành lập bản đồ ĐGHC tỷ lệ 1/10.000; mức cho tỷ lệ 1/2.000 tính bằng 0,65 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/5.000 tính bằng 0,80 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/25.000 tính bằng 1,20 mức tại bảng 35; mức cho tỷ lệ 1/50.000 tính bằng 1,40 mức tại bảng 35.

(2) Mức vật liệu thành lập bản đồ ĐGHC các cấp tính như nhau.

(3) Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.6. Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

3.6.1. Cấp xã: tính cho 01 xã

Bảng 36

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Băng dính to

cuộn

0,10

2

Băng dính nhỏ

cuộn

0,20

3

Giấy A4

ram

0,10

4

Mực photocopy

hộp

0,02

5

Mực in laze

hộp

0,001

6

Bìa đóng sổ

tờ

2,00

7

Giấy đóng gói

tờ

1,00

8

Đĩa CD

cái

1,00

Ghi chú:

Mức tính như nhau cho các loại khó khăn.

3.6.1. Cấp huyện: tính cho 01 huyện

Thực hiện theo quy định tại Điểm 3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

3.6.2. Cấp tỉnh: tính cho 01 tỉnh

Thực hiện theo quy định tại Điểm 3.6.1 Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

3.7. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp

3.7.1. Chỉnh lý, bổ sung bản đồ ĐGHC các cấp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 3.5 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

3.7.2. Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC các cấp

Thực hiện theo quy định tại Khoản 3.6 Mục 3 Phần III của Định mức kinh tế - kỹ thuật này.

 

MỤC LỤC

Mục

Danh mục sản phẩm tính định mức

Trang

 

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

 

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG

 

1.

Nội dung công việc

 

1.1

Công tác chuẩn bị

 

1.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

1.3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

1.4

Cắm mốc ĐGHC

 

1.5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

1.6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

1.7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

2

Phân loại khó khăn

 

2.1

Công tác chuẩn bị

 

2.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

2.3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

2.4

Cắm mốc ĐGHC

 

2.5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

2.6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

2.7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

3

Định biên

 

4

Định mức

 

 

Phần III

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

 

1

Định mức dụng cụ

 

1.1

Công tác chuẩn bị

 

1.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

1.3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

1.4

Cắm mốc ĐGHC

 

1.5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

1.6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

1.7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

2

Định mức thiết bị

 

2.1

Công tác chuẩn bị

 

2.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

2.3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

2.4

Cắm mốc ĐGHC

 

2.5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

2.6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

2.7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh

 

3

Định mức vật liệu

 

3.1

Công tác chuẩn bị

 

3.2

Xác định đường ĐGHC, vị trí cắm mốc ĐGHC và các điểm đặc trưng; lập bản đồ ĐGHC gốc thực địa

 

3.3

Lập bản mô tả đường ĐGHC các cấp

 

3.4

Cắm mốc ĐGHC

 

3.5

Thành lập bản đồ ĐGHC các cấp

 

3.6

Lập hồ sơ ĐGHC các cấp

 

3.7

Chỉnh lý, bổ sung hồ sơ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính có sự điều chỉnh