cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 34/2014/TT-BTC ngày 21/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 34/2014/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 21-03-2014
  • Ngày có hiệu lực: 08-05-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 967 ngày (2 năm 7 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2016, Thông tư số 34/2014/TT-BTC ngày 21/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y, như sau:

Điều 1. Người nộp phí

1. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng khi nộp hồ sơ trưng cầu giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y đối với các vụ án hình sự.

2. Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ yêu cầu trưng cầu giám định phải nộp phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y đối với vụ việc dân sự, vụ án hành chính.

3. Người yêu cầu giám định là thương binh, thân nhân liệt sĩ, người bị nhiễm chất độc da cam, người nghèo, người già cô đơn, không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, khuyết tật không phải nộp phí giám định tư pháp. Khoản phí này do ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 2. Mức thu phí

1. Phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y quy định tại Thông tư này không bao gồm tiền bồi dưỡng giám định tư pháp. Tiền bồi dưỡng giám định tư pháp thực hiện theo quy định về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp.

2. Mức thu phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y thực hiện theo quy định tại Biểu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng

1. Cơ quan thu phí là Viện Pháp y Quốc gia (Bộ Y tế); Trung tâm Pháp y, Sở Y tế, Sở Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Bệnh viện đa khoa cấp tỉnh; Viện Pháp y quân đội; Bệnh viện cấp quân khu thuộc Bộ Quốc phòng; Viện Khoa học hình sự của Bộ Công an.

2. Cơ quan thu phí được trích để lại 95% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, để trang trải cho việc thu phí theo quy định.

Phần tiền phí còn lại (5%), cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 114/2011/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định tư pháp trong lĩnh vực pháp y

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí và công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (P5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC PHÁP Y

(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTC ngày 21/3/2014 của Bộ Tài chính)

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Giám định tổng hợp:

 

 

1.1

Giám định sức khỏe

Đồng/trường hợp

535.000

1.1.1

Giám định tổn hại sức khỏe

Đồng/trường hợp

535.000

1.1.2

Giám định sức khỏe và xác định vật gây thương tích

Đồng/trường hợp

535.000

1.1.3

Giám định lại tổn hại sức khỏe

Đồng/trường hợp

535.000

1.1.4

Giám định sức khỏe trước khi thi hành án tử hình

Đồng/trường hợp

535.000

1.1.5

Giám định hồ sơ (khi người được giám định đã chết)

Đồng/trường hợp

480.000

1.2

Giám định hiếp dâm

Đồng/trường hợp

665.000

1.3

Giám định tuổi

Đồng/trường hợp

505.000

1.4

Giám định giới tính

Đồng/trường hợp

505.000

1.5

Khám sức khỏe tiền hôn nhân

Đồng/trường hợp

245.000

1.6

Giám định vật gây thương tích

 

 

1.6.1

Giám định vật gây thương tích

Đồng/trường hợp

480.000

1.6.2

Giám định xác định vật gây thương tích

Đồng/trường hợp

140.000

1.7

Hội chẩn các chuyên ngành

 

 

1.7.1

Hội chẩn các chuyên ngành trên hồ sơ

Đồng/trường hợp

505.000

1.7.2

Hội chẩn các chuyên ngành có mặt người được giám định

Đồng/trường hợp

640.000

1.8

Giám định Hội đồng cấp bộ

 

 

1.8.1

Giám định Hội đồng cấp bộ trên hồ sơ

Đồng/trường hợp

715.000

1.8.2

Giám định Hội đồng cấp bộ có mặt người được giám định

Đồng/trường hợp

845.000

2

Giám định Tử thi - Hài cốt:

Đồng/trường hợp

 

2.1

Giám định tử thi

 

 

2.1.1

Giám định tử thi chết dưới 48 giờ

Đồng/trường hợp

1.480.000

2.1.2

Giám định tử thi chết từ 48 giờ đến 7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật

Đồng/trường hợp

1.480.000

2.1.3

Giám định tử thi để quá 7 ngày, hoặc còn trong 7 ngày nhưng phải khai quật

Đồng/trường hợp

1.430.000

2.1.4

Giám định tử thi để quá 7 ngày mà phải khai quật

Đồng/trường hợp

1.430.000

2.1.5

Giám định không phải mổ tử thi dưới 48 giờ

Đồng/trường hợp

890.000

2.1.6

Giám định không mổ tử thi từ 48 giờ đến 7 ngày, hoặc còn trong 48 giờ nhưng phải khai quật

Đồng/trường hợp

970.000

2.1.7

Giám định không mổ tử thi để quá 7 ngày, hoặc còn trong 7 ngày mà phải khai quật

Đồng/trường hợp

890.000

2.1.8

Giám định không mổ tử thi để quá 7 ngày mà phải khai quật

Đồng/trường hợp

890.000

2.1.9

Giám định tử thi bằng chụp XQ

Đồng/trường hợp

910.000

2.1.10

Giám định tử thi bằng chụp Scanner

Đồng/trường hợp

1.790.000

2.1.11

Giám định tử thi bằng chụp cộng hưởng từ (MRI)

Đồng/trường hợp

2.390.000

2.1.12

Giám định tử thi bằng chụp 3D

Đồng/trường hợp

3.390.000

2.1.13

Giám định sau khi thi hành án tử hình

Đồng/trường hợp

730.000

2.2

Giám định hài cốt

Đồng/trường hợp

1.610.000

2.3

Giám định hồ sơ

 

 

2.3.1

Giám định hồ sơ

Đồng/trường hợp

410.000

2.3.2

Giám định hồ sơ và tang vật

Đồng/trường hợp

535.000

2.4

Thực nghiệm phục vụ Giám định pháp y

Đồng/trường hợp

2.790.000

2.5

Giám định chết não, thu giữ mô, tạng hiến tặng

Đồng/trường hợp

2.860.000

2.6

Lưu giữ bảo quản tử thi

Đồng/trường hợp

2.760.000

3

Giám định hóa pháp

 

 

3.1

Xử lý mẫu

Đồng/mẫu

455.000

3.1.2

Chất độc bay hơi (01 chất), định lượng Ethanol (phương pháp sắc ký khí phải qua xử lý)

Đồng/mẫu

615.000

3.1.3

Phương pháp sắc ký khí (GC)

Đồng/mẫu

610.000

3.2

Các chất độc hữu cơ:

Đồng/mẫu

 

3.2.1

Phương pháp hóa học 01 chất

Đồng/mẫu

400.000

3.2.2

Ph­ương pháp quang phổ tử ngoại

Đồng/mẫu

200.000

3.2.3

Sắc ký lớp mỏng

Đồng/mẫu

200.000

3.2.4

Phương pháp sắc ký khí

Đồng/mẫu

610.000

3.2.5

Ph­ương pháp sắc ký lỏng

Đồng/mẫu

605.000

3.2.6

Phư­ơng pháp sắc ký khí - khối phổ

Đồng/mẫu

1.000.000

3.2.7

Ph­ương pháp sắc ký lỏng - khối phổ

Đồng/mẫu

1.035.000

3.2.8

Ph­ương pháp sinh vật (thử độc tính bất thường)

Đồng/mẫu

400.000

3.3

Các chất vô cơ:

 

 

3.3.1

Phư­ơng pháp sấy nung

Đồng/mẫu

600.000

3.3.2

Ph­ương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử một nguyên tố

Đồng/mẫu

600.000

3.3.3

Xác định các chất gây nghiện bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) phải qua xử lý

Đồng/mẫu

600.000

3.3.4

Chi phí khác

Đồng/mẫu

445.000

4

Giám định Mô bệnh học

 

 

4.1

Giám định Mô bệnh học (trường hợp ≤ 5 mẫu)

Đồng/trường hợp

790.000

4.2

Giám định Mô bệnh học (trường hợp > 5 mẫu)

Đồng/trường hợp

1.010.000

5

Lưu trữ bảo quản mô ghép (ngân hàng mô)

Đồng/trường hợp

73.180.000

6

Giám định ADN

 

 

6.1

Giám định ADN (ADN trong nhân)

 

 

6.1.1

Giám định ADN (ADN trong nhân 01 mẫu)

Đồng/trường hợp

3.310.000

6.1.2

Giám định ADN (ADN trong nhân 03 mẫu)

Đồng/trường hợp

9.930.000

6.1.3

Giám định ADN (ADN trong nhân 02 mẫu)

Đồng/trường hợp

8.950.000

6.2

Giám định ADN ty thể của 01 mẫu

Đồng/trường hợp

4.685.000

6.3

Giám định dấu vết sinh học (lông, tóc, máu, tinh trùng...) của 01 mẫu

Đồng/trường hợp

3.310.000

6.4

Giám định nhiễm sắc thể giới tính của 01 mẫu

Đồng/trường hợp

660.000

7

Lưu trữ ADN (ngân hàng và tàng thư ADN):

 

 

7.1

Phân tích và lưu trữ mật mã ADN trong nhân (Tàng thư ADN)

Đồng/mẫu

3.280.000

7.2

Phân tích và lưu trữ mật mã ADN ty thể (Tàng thư ADN)

Đồng/mẫu

4.345.000

7.3

Lưu trữ ADN (ngân hàng ADN)

Đồng/mẫu

73.230.000

8

Cận lâm sàng phục vụ giám định pháp y:

 

 

8.1

Điện não đồ

Đồng/trường hợp

140.000

8.2

Siêu âm

Đồng/trường hợp

 

8.2.1

Siêu âm 2D

Đồng/trường hợp

90.000

8.2.2

Siêu âm 3D, 4D

Đồng/trường hợp

180.000

8.3

Điện tâm đồ

Đồng/trường hợp

75.000

8.4

X. Quang thông thường

Đồng/trường hợp

80.000

8.5

Chụp CT Scanner

Đồng/trường hợp

960.000

8.6

Chụp cộng hưởng từ (MRI)

Đồng/trường hợp

1.560.000

8.7

Chụp cắt lớp 3D (MSCT: Multislice Computed Tomography)

Đồng/trường hợp

2.560.000