cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết lập áp lực trong giao thông vận tải (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2013/TT-BGTVT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Ngày ban hành: 27-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1582 ngày (4 năm 4 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-04-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-04-2018, Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết lập áp lực trong giao thông vận tải (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư 32/2017/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị áp lực trên phương tiện giao thông vận tải và phương tiện, thiết bị thăm dò, khai thác trên biển do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2013/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 27 tháng 08 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẾ TẠO, KIỂM TRA CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ ÁP LỰC TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải.

Mã số đăng ký: QCVN 67:2013/BGTVT.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GTVT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

QCVN 67 : 2013/BGTVT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẾ TẠO, KIỂM TRA CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ ÁP LỰC TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI

National Technical Regulation on Construction, Survey and Certification of Pressure Equipments of Transport

Lời nói đầu

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo, kiểm tra chứng nhận thiết bị áp lực trong giao thông vận tải QCVN 67: 2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam chủ trì biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo Thông tư số 24/2013/TT-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2013.

 

Mục lục

I QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

2. Đối tượng áp dụng

3. Giải thích từ ngữ

II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Quy định về thiết kế áp lực

2. Quy định về chế tạo thiết bị áp lực

3. Quy định về vật liệu chế tạo thiết bị áp lực

4. Quy định chung về hàn và kiểm tra không phá khủy (NDT)

Chương 2. CÁC THIẾT BỊ ÁP LỰC VÀ BỘ PHẬN CHI TIẾT

1. Thân hình trụ và thân hình cầu chịu áp lực trong và tải trọng kết hợp

2. Đáy côn và đoạn côn chịu áp suất trong

3. Đáy côn và đoạn côn chịu áp suất ngoài

4. Đáy cong chịu áp suất trong

5. Các đáy cong chịu áp suất ngoài

6. Các kết cấu chung

7. Các kết cấu bên trong

8. Phương pháp gắn kết chung

9. Cửa kiểm tra

Chương 3. CÁC LOẠI BÌNH HAI VỎ

1. Yêu cầu chung

2. Các loại bình hai vỏ

3. Thiết kế các thân vỏ và đáy vỏ

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẾ TẠO, KIỂM TRA CHỨNG NHẬN THIẾT BỊ ÁP LỰC TRONG GIAO THÔNG VẬN TẢI

National Technical Regulation on Construction, Survey and Certification of Pressure Equipments of Transport

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phm vi điều chnh

Quy chuẩn này quy định về các yêu cầu an toàn kỹ thuật liên quan đến thiết kế, chế tạo, sửa chữa, hoán cải, nhập khẩu, khai thác sử dụng, các yêu cầu về quản lý, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và môi trường đối với các thiết bị áp lực (sau đây gọi là thiết bị) trong giao thông vận tải.

Quy chuẩn này không áp dụng đối với chai LPG, các nồi đun nước nóng dùng cho mục đích sinh hoạt.

2. Đi tưng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm tra, nhập khẩu, thiết kế, sản xuất, hoán cải, thử nghiệm và khai thác sử dụng các thiết bị áp lực sử dụng trong giao thông vận tải, công trình biển trên phạm vi cả nước.

3. Gii thích t ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Thiết bị áp lực (sau đây ký hiệu là TBAL) là các bình, bồn, bể, xi téc ô tô, chai, thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng, các chất lỏng hay chất rắn dạng bột chịu áp lực hoặc không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar; hệ thống khí nén hoặc khí hóa lỏng; hệ thống lạnh, hệ thống điều chế và nạp khí. Nó bao gồm cả các bộ phận, các van, áp kế, và các thiết bị khác ghép nối với nhau từ điểm đầu tiên nối với hệ thống ống.

3.2. Áp suất làm việc cho phép là áp suất lớn nhất mà thiết bị được phép làm việc lâu dài.

3.3. Áp suất thiết kế là áp suất do người thiết kế quy định làm cơ sở tính sức bền các bộ phận của thiết bị chịu áp lực. Áp suất này chưa kể đến áp suất thủy tĩnh tại điểm tính toán.

3.4. Áp suất làm việc lớn nhất là áp suất cao nhất mà bộ phận được xem xét của thiết bị chịu áp lực phải chịu trong điều kiện vận hành bình thường. Áp suất này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng.

3.5. Ứng suất thiết kế là ứng suất cho phép lớn nhất sử dụng trong các công thức tính toán chiều dày tối thiểu hoặc kích thước của các bộ phận chịu áp lực.

3.6. Nhiệt độ làm việc nhỏ nhất là nhiệt độ nhỏ nhất của kim loại mà bộ phận được xem xét của thiết bị áp lực phải chịu trong điều kiện làm việc bình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng hay nhiệt độ thấp nhất được chỉ định bởi người đặt hàng.

3.7. Nhiệt độ thiết kế là nhiệt độ kim loại tại áp suất tính toán tương ứng được sử dụng để lựa chọn ứng suất thiết kế cho bộ phận của thiết bị áp lực được xem xét

3.8. Nhiệt độ thiết kế nhỏ nhất của vật liệu là nhiệt độ nhỏ nhất đặc trưng của vật liệu. Nhiệt độ này được sử dụng trong thiết kế để lựa chọn vật liệu có độ dai va đập đủ để tránh nứt gãy, và là nhiệt độ tại đó vật liệu có thể được sử dụng với độ bền thiết kế đầy đủ.

3.9. Nhiệt độ làm việc lớn nhất là nhiệt độ lớn nhất của kim loại mà bộ phận được xem xét của thiết bị áp lực phải chịu trong điều kiện làm việc bình thường. Nhiệt độ này được xác định bởi các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ sử dụng

3.10. Chiều dày thực là chiều dày thực của vật liệu sử dụng trong một bộ phận của thiết bị áp lực có thể được lấy theo chiều dày định mức, trừ đi dung sai chế tạo được áp dụng.

3.11. Chiều dày tính toán nhỏ nhất là chiều dày nhỏ nhất được xác định từ tính toán theo các công thức để chịu tải trước khi thêm vào phần bổ sung do ăn mòn hoặc các hệ số bổ sung khác.

3.12. Chiều dày cần thiết nhỏ nhất là chiều dày bằng chiều dày tính toán nhỏ nhất cộng với phần bổ sung thêm do ăn mòn.

3.13. Chiều dày danh nghĩa là chiều dày danh nghĩa của vật liệu được chọn trong các cấp chiều dày thương mại có sẵn (có áp dụng các dung sai chế tạo đã được quy định).

3.14. Đăng kiểm là Cục Đăng kiểm Việt Nam – Vietnam Register (VR).

3.15. Cơ sở chế tạo (sản xuất) là tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải các thiết bị được Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá, chứng nhận.

3.16. Cơ sở thiết kế là tổ chức, cá nhân hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế thiết bị theo các quy định hiện hành.

3.17. Cơ sở thử nghiệm là các trạm thử, phòng thí nghiệm của tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực kiểm tra, bảo dưỡng, thử nghiệm vật liệu, hàn, thiết bị được chứng nhận hoặc chấp nhận theo Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa.

3.18. Chủ thiết bị là các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác sử dụng thiết bị áp lực.

3.19. Các bên có liên quan là người đặt hàng, người thiết kế, người chế tạo, cơ quan kiểm tra và thẩm định thiết kế, nhà cung cấp, người lắp đặt và chủ đầu tư.

3.20. Sản phẩm cùng kiểu là các thiết bị cùng nhãn hiệu, thiết kế và có cùng thông số kỹ thuật được sản xuất trên cùng một dây chuyền công nghệ.

II. QUY ĐỊNH KỸ THUT

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Quy đnh v thiết kế thiết b chịu áp lc

1.1. Quy định chung

1.1.1. Thiết kế các thiết bị áp lực phải tuân theo các yêu cầu của Phần II và được Đăng kiểm thẩm định, cấp giấy chứng nhận.

1.1.2. Người thiết kế phải chịu trách nhiệm về thiết kế của thiết bị áp lực đáp ứng các yêu cầu về thiết kế của quy chuẩn này.

1.1.3. Độ bền thiết kế được lựa chọn để đảm bảo rằng các bộ phận chính của các thiết bị chịu áp lực không bị rạn nứt do mỏi. Tuy nhiên khi có những điều kiện mỏi cực kỳ khắc nghiệt, cần phải có thêm dự phòng để tránh xảy ra rạn nứt do mỏi gây ra.

1.2. Các điều kin thiết kế

1.2.1. Áp suất thiết kế và tính toán

1.2.1.1. Áp suất thiết kế của thiết bị áp lực

Áp suất thiết kế phải là áp suất được chỉ định bởi người đặt hàng, bởi các thông số áp dụng, hoặc được xác định theo quy chuẩn này.

Áp suất thiết kế phải không nhỏ hơn áp suất thấp nhất để thiết bị xả áp làm việc.

Khi sử dụng đĩa nổ, thì áp suất thiết kế của thiết bị áp lực phải cao hơn áp suất làm việc thông thường để có một khoảng cách đủ lớn giữa áp suất làm việc và áp suất nổ, nhằm tránh sự hư hỏng sớm của đĩa nổ.

1.2.1.2. Áp suất tính toán của một bộ phận của thiết bị áp lực

Bộ phận của thiết bị áp lực phải được thiết kế cho điều kiện khắc nghiệt nhất về áp suất và nhiệt độ làm việc, không bao gồm áp suất thử thủy lực hay trong quá trình vận hành thiết bị xả áp.

Thiết kế thiết bị áp lực cũng cần phải thích hợp với môi chất thử và tư thế đặt thiết bị áp lực trong quá trình thử thủy lực.

Để xác định áp suất tính toán của một bộ phận, phải tính thêm áp suất do cột áp thủy tĩnh của chất lỏng chứa trong thiết bị áp lực hay độ chênh áp do dòng chảy của chất lỏng.

Áp suất tính toán của bất kỳ phần nào sử dụng chiều dày thực tế trừ đi độ ăn mòn cho phép và điều chỉnh thêm độ chênh về cột áp thủy tĩnh, hay độ chênh áp, hay nhiệt độ, hay bất kỳ sự kết hợp nào của các nguyên nhân trên có thể xảy ra dưới điều kiện ít có lợi nhất phải tối thiểu bằng áp suất thiết kế của thiết bị áp lực.

1.2.1.3. Áp suất bên ngoài

Với các thiết bị áp lực hoặc bộ phận của thiết bị áp lực bị ảnh hưởng bởi điều kiện chân không hoặc áp suất ngoài hoặc sự chênh lệch áp suất của hai phía đối diện của phần được xem xét, áp suất tính toán cần phải là áp suất chênh lệch lớn nhất mà phần thiết bị áp lực phải chịu tại điều kiện khắc nghiệt nhất về nhiệt độ và độ chênh áp có xét đến tổn thất có thể về áp suất ở bất cứ phía nào của phần thiết bị áp lực được đánh giá. Trong các trường hợp liên quan, áp suất tính toán cần phải tính toán trọng lượng bản thân của phần thiết bị áp lực dựa trên chiều dày thực của tấm bao gồm cả dự phòng ăn mòn.

Với các thiết bị áp lực chỉ chịu độ chân không bên trong, áp suất thiết kế bên ngoài là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị: 101 kPa hoặc giá trị cao hơn áp suất bên ngoài cao nhất có thể 25%. Khi áp suất thiết kế nhỏ hơn 101 kPa, thiết bị áp lực phải được cung cấp cùng với thiết bị xả chân không theo một kiểu thích hợp đáng tin cậy.

Khi một trong các điều kiện sau sử dụng cho thiết bị áp lực chân không, áp suất tính toán có thể giảm đến hai phần ba áp suất thiết kế bên ngoài (bằng cách giảm hệ số an toàn danh nghĩa cho thân, đáy và các vòng gia cường từ 3 còn 2):

a) Sự uốn dọc của thiết bị áp lực không gây ảnh hưởng đến sự an toàn;

b) Thiết bị áp lực tạo thành dạng vỏ chân không cho một thiết bị áp lực khác và uốn dọc của vỏ ngoài không dẫn đến sự hư hỏng của thiết bị áp lực bên trong hay cơ cấu đỡ;

c) Thiết bị áp lực không có đỡ đường đi hay sàn thao tác cao hơn cốt nền 2 m;

d) Thiết bị áp lực là kiểu một vỏ và không chứa chất gây hại và không cao quá 5 m;

e) Các điểm đỡ và tai móc cáp được thiết kế và bố trí để tránh uốn dọc;

f) Kiểm tra độ tròn và hình dạng của thiết bị áp lực.

Phải tính dự phòng đối với các điều kiện chân không có thể phát sinh trong một số trường hợp thông thường với áp suất trong, ví dụ các bình chứa hơi nước và các loại hơi ngưng ở nhiệt độ môi trường thấp.

1.2.2. Nhiệt độ thiết kế và nhiệt độ làm việc

1.2.2.1. Nhiệt độ thiết kế cho các thiết bị áp lực (trừ thiết bị áp lực làm bằng kim loại nhiều lớp)

Nhiệt độ thiết kế với các thiết bị áp lực kín (trừ các thiết bị áp lực làm bằng kim loại nhiều lớp) phải được lấy như nhiệt độ kim loại, và cùng với áp suất tính toán, nhiệt độ đó đưa đến chiều dày lớn nhất của bộ phận được xem xét. Nhiệt độ đó không được lấy nhỏ hơn nhiệt độ kim loại đạt đến tại chiều dày trung bình thiết bị áp lực của thành khi bộ phận này ở áp suất tính toán.

Nhiệt độ kim loại tại thành của thiết bị áp lực được lấy bằng nhiệt độ của môi chất chứa bên trong, trừ trường hợp khi tính toán, thử nghiệm cho phép sử dụng nhiệt độ khác.

Đối với thiết kế chống gãy giòn, nhiệt độ làm việc nhỏ nhất phải được sử dụng làm cơ sở.

Phải tính dự phòng thích hợp cho các tổn thất có thể của phần chịu lửa hoặc bảo ôn.

Bng 1. Nhit đ thiết kế cho phn b gia nhit

Loi gia nhit

Nhit đ thiết kế ca phn đưc gia nhit

(tr trưng hp đã đưc đo hay đưc nh toán)

(xem chú thích 1 và 2)

1. Bởi khí, hơi nước hay chất lỏng

Nhiệt độ cao nhất của chất gia nhiệt (chú thích 3)

2. Trực tiếp bởi đốt cháy, khói thải, hay điện năng

Với phần được bảo vệ hay các phần được gia nhiệt trước bởi dòng nhiệt đối lưu, nhiệt độ cao nhất của các chất chứa trong các phần đó cộng với 20°C

Với các phần không được bảo vệ khỏi bức xạ, nhiệt độ cao nhất của chất chứa trong các phần đó cộng với giá trị cao hơn giữa 50°C và 4 x chiều dày phần đó + 15°C, và với nhiệt độ nước thấp nhất là 150°C

3. Gián tiếp bởi điện năng, nghĩa là phần tử điện cực nằm trong nước (chú thích 4)

Nhiệt độ cao nhất của môi chất chứa trong thiết bị áp lực

4. Bởi bức xạ mặt trời không có phần bảo vệ

a) Trực tiếp: 50°C đối với kim loại; đo đối với phi kim loại

b) Hội tụ: như đo được hay tính toán được

Chú thích:

1) Phải đo đạc ở nơi nào có thể với các cặp nhiệt nhúng và có bảo vệ.

2) Phải tính dự phòng cho lượng hấp thụ nhiệt giới hạn với một số chất lỏng và đối với những chênh lệch có thể của nhiệt độ lý tưởng ví dụ do những cản trở dòng chảy trong một số ống, tổn thất qua tấm chắn, điều kiện cháy khác thường với nhiên liệu và thiết bị mới, đóng cặn, sự quá lửa, khởi động nhanh hay hòa trộn kém.

3) Với các bộ trao đổi nhiệt kiểu ống hoặc tấm và các thiết bị áp lực tương tự, nhiệt độ thấp hơn được xác định bởi sự phân tích truyền nhiệt có thể được sử dụng cho nhiều bộ phận khác nhau với điều kiện có tính dự phòng đối với sự quá nóng khi có tổn thất hay dòng bị giới hạn của môi chất lạnh.

4) Giả thiết các phần duy trì áp suất là hoàn toàn chìm trong chất lỏng và không có bức xạ.

1.2.2.2. Nhiệt độ thiết kế cho các thiết bị áp lực kim loại phủ (dùng kim loại nhiều lớp) hay có lớp lót

Nhiệt độ thiết kế cho các thiết bị áp lực kim loại phủ hoặc lớp lót, khi các tính toán thiết kế dựa trên chiều dày của vật liệu cơ sở không bao gồm chiều dày của lớp lót hay lớp phủ, phải được lấy như giá trị áp dụng cho vật liệu cơ sở.

1.2.2.3. Sự dao động nhiệt độ từ các điều kiện thiết bị áp lực thường

Khi sự dao động nhiệt độ trong điều kiện thiết bị áp lực thường xảy ra, nhiệt độ thiết kế không cần phải điều chỉnh với điều kiện:

a) Nhit đ nằm trong gii hạn mi (tc là ti nhit đ mà đó nơi ng suấty ra nt v hay 1% sc căng trong 100 000 gi là ng suất xác đnh sc bền thiết kế );

b) Nhiệt độ của thiết bị chịu áp lực trong bất kỳ năm vận hành nào sẽ không vượt quá nhiệt độ thiết kế;

c) Nhng dao động thiết b áp lc thưng v nhit đ s không làm cho nhit đ vn hành vưt quá nhit đ thiết kế 15°C;

d) Vi các b phận thép, s dao động bất thưng v nhit đ s không làm cho nhit đ vn hành vượt quá nhiệt độ thiết kế hơn 20°C trong nhiều nhất là 400 giờ trong 1 năm hay 35°C trong nhiu nhất 80 gi trong 1 m.

Khi nhiệt độ cao nhất vượt quá các giới hạn này, nhiệt độ thiết kế phải được tăng lên bằng phần vượt quá đó.

Khi nhiệt độ vượt quá đó có khả năng vượt trên nhiệt độ trong d) trong hơn 50% thời gian ghi trong đó, thì phải lắp thiết bị ghi nhiệt độ.

1.2.2.4. Nhiệt độ làm việc cao nhất cho thiết bị áp lực chứa khí hóa lỏng

Nhiệt độ làm việc cao nhất phải lấy bằng giá trị lớn hơn trong các giá trị sau:

a) Nhiệt độ lớn nhất theo đó môi chất chứa phải chịu bởi quá trình công nghệ dưới điều kiện hoạt động khắc nghiệt nhất.

b) Nhiệt độ cao nhất mà chất lỏng chứa bên trong có thể đạt được do điều kiện môi trường.

1.2.3. Ăn mòn

1.2.3.1. Tổng quát

Mỗi thiết bị áp lực hay bộ phận thiết bị áp lực có thể bị ăn mòn phải có dự phòng chống ăn mòn để đảm bảo tránh phải giảm áp suất làm việc, sửa chữa hay thay thế thêm. Việc dự phòng này có thể bao gồm:

a) Tăng một cách hợp lý chiều dày vật liệu so với chiều dày xác định được bởi các công thức thiết kế để bao gồm cả sự ăn mòn chung (điều này có thể không áp dụng được khi có ăn mòn cục bộ);

b) Lót hoặc bọc.

c) Bo v bằng ca tt;

d) Xử lý hóa học cho môi chất chứa bên trong;

e) Xử lý nhiệt sau khi hàn để tránh ăn mòn ứng suất; hay.

f) Kết hợp các phương pháp trên hoặc các phương pháp thích hợp khác.

Khi ảnh hưởng ăn mòn được biết là không đáng kể hay hoàn toàn không tồn tại, thì không cần dự phòng nữa.

1.2.3.2. Bổ sung do ăn mòn

Khi dự phòng ăn mòn, chiều dày tính toán tối thiểu sẽ được tăng lên một lượng tương đương với sự mất mát chiều dày thành dự kiến.

Các ký hiệu kích thước về chiều dầy được sử dụng ở tất cả các công thức thiết kế trong quy chuẩn này thể hiện các kích thước trong điều kiện bị ăn mòn.

Sự ăn mòn có thể xảy ra trên cả hai phía của thành trong một số thiết bị áp lực và đòi hỏi bổ sung do ăn mòn cả hai phía. Bổ sung do ăn mòn không cần giống nhau cho tất cả các phần của thiết bị áp lực khi mức độ tác động được dự kiến khác nhau.

Trong quá trình lựa chọn bổ sung do ăn mòn, cần xem xét kiểu hao hụt, nghĩa là hao hụt tổng quát, hao hụt kiểu rỗ hay kiểu vết cắt.

1.2.3.3. Sự ăn mòn của kim loại không cùng loại

Khi các kim loại không giống nhau (không cùng loại) được sử dụng cùng nhau trong môi trường ăn mòn, việc kiểm soát tác động điện hóa bằng quy trình thiết kế chuẩn xác phải được đặt ra. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nhôm.

1.2.3.4. Các lớp lót

Các thiết bị áp lực có thể được lót toàn bộ hoặc một phần bằng vật liệu chịu ăn mòn. Vật liệu như vậy có thể để rời, hàn không liên tục, bao phủ hoàn toàn, phun hay hàn bề mặt. Các thực hiện dự phòng đặc biệt đối với việc lót men dạng thủy tinh.

Khi các lớp lót như vậy ngăn cản một cách hiệu quả sự tiếp xúc giữa chất gây ăn mòn và vật liệu cơ bản của thiết bị áp lực, thì trong thời gian hoạt động của thiết bị áp lực, không cần bổ sung do ăn mòn nữa. Thông thường, các lớp lót như vậy sẽ bao gồm lớp phủ kim loại, lớp lót kim loại sử dụng, lót thủy tinh và lớp lót nhựa hay cao su dày. Các lớp sơn, mạ kẽm nhúng, mạ điện và kim loại phun phủ là không tính đến trừ khi có sự thỏa thuận đặc biệt giữa các bên liên quan.

Khi sự ăn mòn của vật liệu phủ hay lót có thể xảy ra, chiều dày lớp phủ và lớp lót phải tăng lên một lượng cho phép tuổi thọ phục vụ của thiết bị áp lực đạt được theo yêu cầu.

1.3. Chiu dày ca thành thiết b áp lc

1.3.1. Chiu y ti thiu nh toán

Chiu y đưc quy đnh theo các yêu cu trong điều y là chiu dày cn thiết đ chu đưc áp sut nh tn và khi cn thiết thì phi đưc b sung phù hp vi chiu y cho phép và d phòng cho bất k ti trọng thiết kế o vi chiu y đnh mc nh nhất ca các b phận chu áp lc.

Các ký hiu kích thưc s dụng trong tt c các công thc thiết kế th hin các kích thưc trong điều kin b ăn mòn, trkhi có chú thích.

1.3.2. Chiu y cho phép

Chiều dày thực tế tại bất kỳ phần nào của thiết bị áp lực hoàn chỉnh phải không nhỏ hơn chiều dày tối thiểu tính toán cộng thêm các hệ số gia tăng sau đây:

(a) Chiều dày bổ sung cho ăn mòn.

(b) Chiều dày bổ sung, ngoài phần tính toán để chịu áp lực và ăn mòn, đủ để cung cấp độ cứng vững cần thiết cho phép bốc xếp và vận chuyển thiết bị áp lực và duy trì hình dạng ca nó trong điều kin áp suất khí quyn hoặc điều kin áp lc gim.

1.3.3. Chiu y đnh mc nh nhất ca các b phận chu áp lc

Ngoài các yêu cầu về chiều dày tối thiểu tính toán và chiều dày cho phép, chiều dày định mức nhỏ nhất của các bộ phận chịu áp lực phải tuân thủ Bảng 2.

Bảng 2. Chiều dày định mức nhỏ nhất của các bộ phận chịu áp lực

Thiết bị áp lực cấu tạo bằng kim loại

Đường kính ngoài của bộ phận thiết bị áp lực (Do)

mm

Chiều dày định mức nhỏ chất đối với kiểu chế tạo (xem chú thích 1 và 2) (mm)

Rèn; kim loại và hàn hồ quang chìm; hàn GMAW

Hàn vảy cứng; hàn GTAW; và ống trao đổi nhiệt

Đúc

Tất cả

≤ 225

> 225 ≤ 1000

> 1000

2,0

2,3

2,4

0,10ÖDo

1,5

2,4

4

8

10

Chứa chất nguy hiểm

Hai ln giá tr phía trên

Các bộ phận nhánh của thiết bị áp lực

Xem Chương 2

Các thiết bị áp lực di động (vận chuyển được)

Xem Chương 4

Lưu ý:

1. Các giá trị trước tiên dựa trên cơ sở giới hạn về chế tạo, lắp ráp và khả năng chịu bốc xếp, vận chuyển, lắp đặt và sử dụng đã được kiểm chứng.

2. Chiều dày tối thiểu bằng tổng chiều dày đối với thiết bị áp lực làm bằng kim loại phủ hoàn toàn (kim loại nhiều lớp) và bằng chiều dày vật liệu cơ bản đối với các thiết bị áp lực lót.

2. Quy đnh v chế to thiết b áp lc

2.1. Quy đnh chung

Việc tuân thủ những yêu cầu tối thiểu về chế tạo nhằm bảo vệ con người và tài sản. Người thiết kế phải xác định các nguy hiểm trong vận hành và phải tính đến hậu quả của việc hư hỏng thiết bị áp lực, đánh giá những rủi ro phát sinh từ những sự hư hỏng đó. Việc này phải bao gồm cân nhắc một trong các khía cạnh sau:

a) Sự thích hợp của vật liệu, thiết kế, chế tạo, vận hành và bảo dưỡng;

b) Đặc tính của các điều kiện làm việc;

c) Năng lượng áp suất (áp suất và thể tích) của thiết bị áp lực;

d) Đặc tính tự nhiên của môi chất bên trong thiết bị áp lực khi bị thoát ra;

e) Vị trí của thiết bị áp lực tương ứng với nhân lực, cơ sở và điều kiện di chuyển;

f) Trong trường hợp cần thiết phải cân nhắc thêm tính kinh tế của việc sửa chữa, thay thế và sự lỗi thời.

2.2. Năng lc ca ngưi chế to

Phải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có trình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu sản xuất, chế tạo, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị áp lực.

Phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường khi tiến hành sản xuất, chế tạo, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị  áp lực. Đối với các thiết bị áp lực sản xuất mới, hoán cải và phục hồi phải tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định.

Chịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm về chất lượng, an toàn kỹ thuật và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa thiết bị áp lực.

Người mua có thể yêu cầu người chế tạo chứng minh sự phù hợp của cơ sở và nhân lực cho việc chế tạo trước khi chấp nhận người chế tạo đó thực hiện sản xuất các thiết bị áp lực trong phạm vi của Quy chuẩn này.

Cơ sở chế tạo thiết bị áp lực và nhân viên của cơ sở này phải có đủ năng lực và được Đăng kiểm đánh giá, cấp giấy chứng nhận.

2.3. Nhãn hiu, ký hiu

Các thiết b áp lc sau khi đưc chng nhận đưc gắn nhãn hiu ca cơ schế to v trí thuận li d thấy và có các ni dung sau:

- Tên cơ s chế to;

- Năm sản xuất;

- Dung tích thiết kế;

- Ký hiệu và nhãn hiệu;

- Dấu hiệu nhận biết của cơ quan kiểm tra.

3. Quy đnh chung v vt liu chế to thiết b áp lc

3.1. Quy đnh chung

3.1.1. Vt liu sử dụng chế tạo thiết bị chịu áp lực phải phù hợp thiết kế được thẩm định, với điều kiện làm việc của chúng và tham chiếu các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng như TCVN, AS, BS, ASME ... về thiết bị áp lực.

3.1.2. s chế to phải trình các tài liu sau v vt liu cho Đăng kim trưc khi đưa vt liu vào s dụng:

Chứng chỉ xác nhận chất lượng, đặc tính của vật liệu bằng bản gốc hoặc bản sao có xác nhận sao y bản chính. Khi không có các văn bản trên thì cơ sở chế tạo phải tiến hành kiểm tra thử nghiệm vật liệu trước khi đưa vào chế tạo

Khi không có các văn bản trên thì cơ sở chế tạo phải tiến hành kiểm tra thử nghiệm vật liệu với các chỉ tiêu phải kiểm tra là:

a) Thành phần nguyên tố kim loại và đối chiếu với mã hiệu kim loại tương đương.

b) Giới hạn bền, giới hạn chảy và các chỉ tiêu cần thiết khác phục vụ cho chế tạo, lập hồ sơ.

Thử vật liệu được thực hiện tại cơ sở thử nghiệm (phòng thí nghiệm, trạm thử) có trang thiết bị và có cán bộ chuyên môn phù hợp đã được Đăng kiểm chứng nhận.

3.2. Các vt liu phi kim loi

Các gioăng, đệm hoặc các bộ phận tương tự bằng vật liệu phi kim loại sử dụng cho các ứng dụng nhiệt độ thấp phải thích hợp với ứng dụng tại nhiệt độ làm việc nhỏ nhất (MOT) và phải tính đến khả năng bị hóa cứng hoặc hóa giòn.

4. Quy đnh chung v hàn và kim tra không phá hy (NDT)

4.1. Quy đnh chung

4.1.1. Các yêu cu v hàn, kim tra chất lưng n trong chế to thiết b  áp lc phi phù hp thiết kế đưc thm đnh và quy đnh ca các tiêu chuẩn TCVN, ISO, AS, ASNT-SNT, AW S, ASME... tương ng.

4.1.2. Hàn phải đưc thc hin theo quy trình hàn, vt liu n (que hàn, y hàn, khí hàn, thuc hàn... ) đã đưc Đăng kim chng nhận.

4.1.3. Kiu mi hàn, kích thưc và gia công vát mép ca đưng n phi đưc u rõ trên các bản v và quy trình hàn.

4.1.3. Chất lưng các đưng n thiết báp lc sau khi n xong phi đưc kim tra và thbằng phương pháp kim tra NDT, thvà kim tra khnăng chu áp lc, thkín theo quy đnh.

4.1.4. Các thhàn, giám sát viên hàn, nhân viên kim tra NDT, thvà kim tra kh năng chu áp lc, th kín áp lc... ca các cơ s th nghim phải qua đào to và đưc Đăng kim cp giy chng nhận hoc cơ s đưc Đăng kim chấp nhận phù hp vi quy đnh ca các tiêu chuẩn TCVN, ISO, ASNT-SNT, AWS, ASME... tương ng.

4.2. Các loi mi hàn

Trong quy chuẩn y, tùy thuộc v trí ca chúng, các mi n đưc phân loi theo mt trong các mi n đc trưng chính sau:

4.2.1. Loại A, mối hàn dọc: những mối hàn dọc trên thân trụ chính, đoạn chuyển tiếp đường kính (đoạn côn), hoặc trên các bộ phận nhánh; hay những mối nối tại các vị trí yêu cầu mối hàn tương đương. Các mối hàn này bao gồm các mối hàn trên các đáy cong và phẳng, hoặc mối hàn nối đáy cầu với thân chính, hoặc trên các tấm phẳng sử dụng để tạo hình (ép, miết ...) các bộ phận của thiết bị áp lực.

4.2.2. Loại B, mối hàn theo chu vi: những mối hàn theo chu vi trên các thân trụ chính, trên các đoạn chuyển tiếp đường kính (đoạn côn), hoặc trên các bộ phận nhánh; hay những mối hàn theo chu vi nối đáy cong hoặc nối đoạn chuyển tiếp với thân chính.

4.2.3. Loại C, mối hàn góc: những mối hàn vòng quanh tại góc của bộ phận chịu áp lực như các mối nối bích, mối nối mặt sàng hay các đáy phẳng với thân chính, với đáy cong, với đoạn chuyển tiếp đường kính (đoạn côn) hay với các bộ phận nhánh.

4.2.4. Loại D, mối hàn nhánh: những mối hàn nối các bộ phận nhánh với thân chính, với đoạn côn hoặc với đáy.

4.2.5. Những kiểu mối hàn của mối hàn giáp mép:

i) Mối hàn giáp mép hai phía;

ii) Mối hàn giáp mép một phía.

Hình 1. Các kiểu mối hàn - dựa vào vị trí

4.3. S lưng mi hàn

Số lượng mối hàn trên thiết bị áp lực phải là tối thiểu có thể.

4.4. V trí ca c mi hàn

Các mối hàn cần phải định vị sao cho:

a) Tránh nhiễu loạn đến dòng lực hoặc thay đổi đột ngột độ cứng vững hoặc các vùng tập trung ứng suất cao, đặc biệt là các thiết bị áp lực chịu các tải trọng thay đổi bất thường hoặc va đập.

b) Tránh những vùng có khả năng bị ăn mòn trầm trọng.

c) Tránh trường hợp có quá hai mối hàn giao nhau tại một điểm.

d) Khoảng cách giữa các chân của mối hàn các chi tiết gắn vào thiết bị áp lực, chân của các mối hàn góc của bộ phận nhánh hoặc ống cụt, hoặc các mối hàn chính chưa xử lý không được nhỏ hơn 40 mm hoặc ba lần chiều dày thân.

e) Tạo điều kiện hợp lý để các thiết bị hàn và thợ hàn tiếp cận, và có thể kiểm tra bằng mắt, chụp X quang hoặc siêu âm của phía chân các mối hàn giáp mép.

f) Mối hàn có thể nhìn thấy ngay trong quá trình sử dụng (sau khi gỡ bỏ lớp bảo ôn, cách nhiệt nếu cần thiết) và tránh xa các kết cấu đỡ.

4.5. Thiết kế c mi hàn chính

4.5.1. Yêu cầu chung

Các kiểu mối hàn phải phù hợp để có thể chuyển mọi tải trọng giữa những phần được nối.

Chuẩn bị mép mối hàn phải đảm bảo hàn tốt, ngấu và thấu hoàn toàn phù hợp với các quy trình hàn cụ thể.

4.5.2. Hàn giáp mép

Chiều dày chân (ngoại trừ phần nhô lên hay phần dư kim loại hàn bên trên bề mặt vật liệu cơ bản) của các mối hàn dọc và mối hàn theo chu vi trên thân, đáy hoặc các bộ phận nhánh, phải ít nhất bằng chiều dày của phần mỏng hơn được nối.

4.5.3. Hàn góc

Không cho phép hàn góc theo chu vi, ngoại trừ như mô tả trong Hình 2(a) và Bảng 3, khi các kích thước phải tăng độ bền cần thiết đối với hệ số bền mối hàn thích hợp.

Tải trọng cho phép trên các mối hàn góc khác phải căn cứ vào tiết diện chân thiết kế nhỏ nhất của mối hàn khi sử dụng một độ bền thiết kế không lớn hơn 50% của độ bền thiết kế f, cho vật liệu yếu hơn trong mối nối.

Tiết diện chân mối hàn thiết kế tối thiểu phải được lấy theo chiều dày thiết kế chân mối hàn cho phép giảm bớt chiều dày chân do khe hở, nhân với chiều dài hữu hiệu của mối hàn bằng chiều dài đo được tại đường tâm của chân. Không có mối hàn góc nào được phép có chiều dài mối hàn hữu hiệu nhỏ hơn 50 mm hay 6 lần chiều dài của chân, tùy theo giá trị nào nhỏ hơn.

Hình dạng của mối hàn góc phải phù hợp với Hình 2.

Đối với các mối hàn góc tại các góc hoặc các bộ phận nhánh và các mối hàn chịu ứng suất uốn khác.

Các tấm mỏng của các mối hàn góc chồng mép phải được chồng nhau ít nhất 4 lần bề dày của tấm mỏng hơn, ngoại trừ các đáy cong hàn chồng mép.

CHÚ THÍCH:

L1 Chiu cao hu hiu ca chân trên mt đng; L2 Chiu cao hu hiu ca chân trên mt ngang;

T Chiều dày thiết kế của góc mối hàn (0,71 L1 đối với mối hàn cân); Khe hở = 1,5 mm hoặc L1 /8, lấy giá trị nhỏ hơn:

Phn li: Ti thiu = 0;

Ti đa = 1,5 mm + L1/8, hoặc 4 mm, ly giá tr nh hơn.

Hình 2. Hình dng mi hàn góc và các kích thưc

4.5.4. Chuẩn b mi hàn

Khi yêu cầu chuẩn bị mối hàn thì quy trình hàn phải được thử, kiểm tra và phê duyệt.

4.5.5. Áp dụng các mi hàn

Vic áp dụng các kiu kc nhau ca mi n dọc và n theo chu vi phải phù hp vi Bảng 3.

Hàn giáp mép có sử dụng tấm lót được giữ lại trong khi hoạt động, hoặc mối hàn chồng mép một phía không được sử dụng nơi có thể xuất hiện sự ăn mòn quá mức hoặc chịu mỏi do các tải trọng thay đổi bất thường hoặc tải trọng va đập.

4.5.6. Hệ s bền mi hàn, h

Hệ s bền mi n cho phép ln nhất ca các mi n phi theo Bng 3.

4.5.7. Nn lc hàn

4.5.7.1. Năng lực của giám sát viên hàn

Tất cả việc hàn phải được tiến hành dưới sự giám sát của người được đào tạo phù hợp và có kinh nghiệm về chế tạo và công nghệ hàn được sử dụng cho thiết bị áp lực, ngoại trừ khi có thỏa thuận khác.

Giám sát viên đó phải có chứng chỉ giám sát hàn có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm khác được Đăng kiểm chứng nhận hoặc chấp nhận.

4.5.7.2. Năng lực của thợ hàn

Mỗi thợ hàn hàn thiết bị áp lực và các bộ phận chịu áp lực phải đáp ứng các yêu cầu sau:

(a) Được đào tạo hoặc có kinh nghiệm về hàn các quy trình hàn cụ thể được sử dụng;

(b) Đã được Đăng kiểm cấp giấy chứng nhận hoặc chấp nhận.

4.6. Kim tra không phá hủy (NDT) vt liu và hàn

Vật liệu trước khi chế tạo và khi có yêu cầu tăng cường sự đảm bảo chất lượng về vật liệu như vật liệu chế tạo mặt sàng hay các bộ phận chính của các thiết bị áp lực, kiểm tra không phá hủy (NDT) phải được thực hiện trước khi gia công.

Chất lượng các mỗi hàn phải được kiểm tra bằng các phương pháp kiểm tra không phá hủy (NDT) tương ứng.

Các phương pháp kiểm tra không phá hủy chính bao gồm:

a) Kiểm tra bằng mắt (VT);

b) Kiểm tra bằng chụp tia bức xạ X Ray hoặc gama (RT);

c) Kiểm tra bằng siêu âm (UT);

d) Kiểm tra từ tính (MT);

e) Kiểm tra bằng thẩm thấu (PT).

Các yêu cầu về kiểm tra vật liệu, chất lượng các mối hàn bằng phương pháp không phá hủy (NDT) phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn TCVN, ISO, ASNT- SNT, AW S, ASME - Boiler and Pressure Vessel Code - Phần V (Nondestructive Examination)... tương ứng.

4.7. Kim tra, chng nhn th hàn, giám sát viên hàn

Thợ hàn, giám sát viên hàn, nhân viên kiểm tra bằng các phương pháp phá hủy (DT), không phá hủy (NDT), phân tích thành phần hóa học, thử, kiểm tra khả năng chịu áp lực, thử tải, thử kín áp lực…. phải được Đăng kiểm chứng nhận hoặc chấp nhận theo yêu cầu quy định của Quy chuẩn này.

4.7.1. Các loi hình kim tra, chng nhận

- Kim tra cp giy chng nhận ln đầu;

- Kim tra, xác nhận hàng năm giy chng nhận;

- Kim tra, cp mi giy chng nhận.

4.7.2. Thc hin vic đánh giá

a) Việc kiểm tra, cấp giấy chứng nhận thực hiện theo yêu cầu quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

b) Tổ chức, cá nhân có yêu cầu chứng nhận gửi đề nghị cho Đăng kiểm.

c) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận chịu trách nhiệm thực hiện các công việc cần thiết cho việc kiểm tra, chứng nhận.

4.7.3. Cấp giấy chứng nhận

Sau khi kết thúc quá trình kiểm tra, cá nhân kiểm tra đạt các yêu cầu quy định, Đăng kiểm sẽ cấp giấy chứng nhận cho cá nhân đó theo quy định phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

Bng 3. H s bn mi hàn

Kiểu mối hàn

Vị trí mối nối được phép (Xem Hình 1)

Giới hạn mối nối (Chú thích 2)

Kiểm tra bằng tia X hoặc siêu âm (Chú thích

Hệ số bền mối hàn lớn nhất đối với thiết bị áp lực (Chú thích 4)

Loại 1

Loại 2A

Loại 2B

Loại 3

Mối hàn giáp mép 2 phía, hoặc mối hàn giáp mép khác có chất lượng tương đương (không bao gồm các mối hàn có sử dụng tấm lót được giữ lại khi hoạt động)

A,B,C,D

Không có

Toàn bộ

Điểm

Không

1,0

-

-

-

0,85

-

-

-

0,80

-

-

0,70

Mối hàn giáp mép 1 phía với miếng lót được giữ lại khi hoạt động

A,B,C,D

Mối hàn theo chu vi-không có giới hạn, ngoại trừ t ≤ 16 mm đối với mối hàn với gờ nổi Mối hàn dọc - giới hạn tới t ≤ 16 mm

Toàn bộ

Điểm

Không

0,90

-

-

-

0,80

-

-

-

0,75

-

-

0,65

Mối hàn giáp mép 1 phía không sử dụng tấm lót

B,C

Chỉ cho mối hàn theo chu vi trong thiết bị áp lực loại 2 và 3 (xem TCVN 8366:2010) với t ≤ 16 mm và đường kính trong tối đa

Không

-

0,70

0,65

0,6

Mối chồng mép được hàn góc kín 2 phía

A,B,C

Chỉ cho mối hàn theo chu vi trong thiết bị áp lực loại 3 (xem TCVN 8366:2010). Các mối hàn dọc trong thiết bị áp lực loại 3 chỉ với t ≤ 10 mm

Không

-

-

-

0,55

Mối chồng mép được hàn góc kín 1 phía với hàn nút

B

Chi cho mối hàn theo chu vi trong thiết bị áp lực loại 3 (xem TCVN 8366:2010) để nối đáy chỏm với thân có đường kính trong tối đa 610 mm

Không

-

-

-

0,50

Mối chồng mép được hàn góc kín một phía không có hàn nút

B

Chỉ cho mối hàn theo chu vi trong thiết bị áp lực loại 3 (xem TCVN 8366:2010) để nối (a) đáy lồi về phía áp lực, với thân bằng mối hàn góc phía bên trong của thân có t ≤ 16 mm (b) đáy lõm về phía áp lực, với thân có chiều dày t ≤ 8 mm, đường kính trong tối đa 610 mm bằng mối hàn góc trên vai của đáy

Không

-

-

-

0,45

Mối hàn trong ống và ống dẫn

A,B

Đối với các mối hàn dọc trong các ống thép hợp kim cao, hệ số bền mối hàn đã được bao gồm trong độ bền thiết kế . Đối với các ống thép cácbon, cácbon – mangan và hợp kim, phải sử dụng hệ số bền mối hàn đối với mối hàn dọc .

CHÚ THÍCH:

1. Việc kiểm tra được liệt kê là cho kiểu mối hàn A và B.

2. t là chiều dày định mức của thân.

3. Các hệ số này áp dụng cho kiểu hàn dọc và hàn theo chu vi.

4. Hệ số bền mối hàn bằng 1,0 được áp dụng khi thiết kế:

a) Những sản phẩm không hàn, như các ống không hàn và các sản phẩm rèn;

b) Mối hàn giáp mép kiểu dọc và theo chu vi, và hàn góc để gắn các đáy, chỉ đối với các thiết bị áp lực chân không.

Chương 2.

CÁC THIẾT BỊ ÁP LỰC VÀ BỘ PHẬN CHI TIẾT

1. Thân hình trụ và thân hình cầu chịu áp lực trong và tải trọng kết hợp

1.1. Quy định chung:

a) Chiu y ti thiu phải không nhhơn các giá trđưc xác đnh trong Quy chuẩn y.

b) Ký hiệu

Trong Điều y, s dụng các ký hiu sau:

D đưng kính trong ca thân, nh bằng milimét;

Dm = đường kính trung bình của thân, tính bằng milimét;

Do đưng kính ngoài ca thân, nh bằng milimét;

E mô đun đàn hi ti nhit đ thiết kế, nh bằng megapascal;

f đ bền kéo thiết kế ti nhit đ thiết kế, tính bng megapascal;

fa = f ti nhit đ th, nh bằng megamascal;

M mô men uốn dc, nh bằng niu ton milimét ;

P,Ph  á p su ất tín h to án P, hoặc áp suất chu thử thủy lc Ph, tùy trưng hp tương thích, nh bằng megapascal;

Q mô men xon quanh trc bình, tí nh b ng N/mm ;

SE ng su t tương đương trong bình (cơ sng sut ct cc đi), nh bằng megapascal;

Sh ng suất vành trong bình, nh bằng megapascal;

Sl ng suất dc trong bình, nh bằng megapascal;

Ss ng suất ct trong bình, nh bằng megapascal;

W ch vi bình thẳng đng

h Hệ s bn mi n hoc h s làm yếu do khoét l, ly theo giá trnh nhất;

Aa Sức căng theo chu vi ca tn hay côn;

Aa Sức căng theo chu vi ca vòng tăng cng;

As Din tích mt ct ngang ca vòng tăng cng, tính bằng milimét vuông ;

Ba ng suất oằn lý thuyết ca vòng tăng cứng, tính bằng megapascal;

D Chiu cao hưng tâm ca chi tiết tăng cng (gia các bích, nếu có), nh bằng milimét;

D Đưng kính trong ca thân, nh bằng milimét;

Dm Đưng kính trung bình ca thân, tính bằng milimét

= Do  t;

Do Đưng kính ngoài ca tn trong điều kin b ăn mòn tn bộ, nh bằng milimét ;

E Mô đun đàn hi Young của thân, côn hoặc bộ phận tăng cứng tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;

f Độ bền thiết kế ca tn hay côn tại nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;

Ic Mô men thcp cn thiết ca din tích vòng tăng cng/tn kết hp trên mt ct vuông c vi tn và đối vi trc trung a của nó song song vi trc ca tn hình tr, nh bằng milimét mũ bốn (mm4);

lr Mô men th cp cn thiết ca din ch vòng tăng cng trên mt ct vuông c vi tn và đối vi trc trung a ca nó song song vi trc ca tn hình tr, nh bằng milimét mũ bốn (mm4);

L Chiu i hiu dụng ca thân hình tr, nh bằng milimét;

L' Chiều dài của thân có thể bao gồm để tính toán của mô men thứ cấp của diện tích được cung cấp bởi các vòng tăng cứng, tính bằng milimét

= (Dmt)1/2, hoặc Ls, ly giá tr nh hơn;

Ls Tổng của các nửa khoảng cách từ vòng tăng cứng tới các vòng trên cạnh kia (đối với các vòng cách đều Ls = L), tính bằng milimét;

n S lưng các n theo chiu chu vi;

P Áp suất tính tn (tc là áp suất thc n ngoài), tính bằng megapascal;

Pe Áp suất lý thuyết cn thiết đ y ra oằn đàn hồi ca thân, nh bằng megapascal;

Py Áp suất lý thuyết cn thiết đy ra đvõng dẻo ca thân, tính bằng megapascal;

V Ti trọng ct hưng tâm, nh bằng niuton;

Q Mô men sơ cp ca din tích đi vi đưng trung a ca b phận đó ca thân, và b phận đó đưc dùng như mt phn ca vòng tăng cng, nh mằng milimét khi;

t chiều dày tính toán tối thiểu của bộ phận chịu áp lực (không bao gồm các phần bổ sung chiều dày, tính bằng milimét;

T chiều dày thực (lấy như chiều dày danh nghĩa trừ đi phần giảm khi gia công), tính bằng mét;

tf Chiu y ca vành tăng cng, tính bằng milimét;

tw Chiu y ca gân tăng cng, nh bằng milimét;

Y Gii hạn chảy danh nghĩa nhnhất (ng sut kéo 0,2%) ti nhit đ thiết kế, nh bằng megapascal, nếu giá trkhông có sẵn, Y có th ly bằng:

1,5f cho tp các bon, tp hp kim thấp và tp ferit;

1,1f cho tp austenit và kim loi màu.

Z = ;

a Na c đnh ca đáy côn hoặc côn thu, nh bằng đ;

l Chiu i bưc sóng, nh bằng milimét;

w Chiều rộng phần chìa ra của vành tăng cứng tính từ tâm của gân, tính bằng milimét.

1.2. Thân hình tr

Chiều dày tính toán tối thiểu của thân hình trụ phải bằng giá trị lớn hơn trong các chiều dày được xác định từ các công thức sau:

(a) Da vào ng suất theo chu vi (các mi n dc)

b) Da vào ng suất dọc (các mi n theo chu vi)

1.3. Thân hình cầu

Chiều dày tính toán tối thiểu của thân hình cầu phải được xác định từ công thức sau:

2. Đáy côn và đon côn chịu áp sut trong

2.1. Yêu cầu chung

Đáy côn hoặc đoạn côn chịu áp suất trong phải được thiết kế theo quy định của mục này. Đáy côn và đoạn côn có thể được cấu tạo từ nhiều đoạn có chiều dày giảm dần được xác định bởi các đường kính giảm dần tương ứng.

2.2. Nhng ký hiu

Nhng ký hiu sau đây đưc dùng trong mục y:

D1 Đưng kính trong ca đon côn hoc đáy côn ti v trí xem xét, tc là D1 có th biến thiên trong khoảng Ds và DL (xem nh 4), nh bằng milimét.

DmL Đưng kính trung bình ca đáy côn hoặc đoạn côn ti đáy ln, nh bằng milimét.

= DL + t (xem nh 4).

f Sức bền kéo thiết kế ti nhit đ tính toán, nh bằng megapascal.

P Áp suất nh toán, nh bằng megapascal.

rL Bán kính trong ca vai (đoạn uốn chuyn tiếp) ti phần tr ln hơn, nh bằng milimét.

rs Bán kính trong ca vai (đoạn uốn chuyn tiếp) ti phần tr nh hơn, nh bằng milimét.

t Chiu y nh đưc ti thiu ca đáy côn hoặc đoạn côn (không nh phần b sung chiu y, nh bằng milimét.

a Góc thu ca đáy côn hoặc đoạn côn (nh ti đim xem xét) so vi trc ca bình (xem nh 4), nh bằng độ.

Lưu ý: Đi vi côn lch, s dụng góc a ln hơn.

h Hệ s bền thấp nhất ca mi ch nối trong đáy côn và đoạn côn đối vi nhng mi ghép nối).

Hình 4. Đáy côn và đon côn

2.3. Đon côn

Chiu y nh tn nh nhất ca đoạn côn đưc xác đnh bi:

2.4. Ghép côn vào thân tr

(a) Nên dùng vai côn (đoạn cong chuyn tiếp) gia đoạn côn và đoạn tr và phải dùng khi c a ln hơn 30o.

(b) Khi góc a không ln hơn 30o thì đoạn côn có th nối vi đoạn trmà không cn vai côn vi điều kin mi ni là hàn giáp mép 2 phía.

3. Đáy côn và đon côn chịu áp sut ngoài

Chiu y nh tn nh nhất ca đáy côn hoặc đoạn côn chu áp suất ngoài, hoặc không n hoặc đưc hàn giáp mép, đưc xác đnh có các kích thưc tương đương sau đây:

(a) Chiu i tương đương L ca tn tr = chiu i đo xiên theo mt côn.

(b) Đưng kính trung bình tương đương Dm ca tr:

(i) khi chiu dài đo xiên ca côn 3 (DmLt/cosa)0,5

Dm = DmLt/cosa) (6)

(ii) khi chiu dài đo xiên ca côn > 3 (DmLt/cosa)0,5:

4. Đáy cong chịu áp sut trong

4.1. Yêu cầu chung

Các đáy cong không đưc giằng có dạng cầu, elip, chm cầuchu áp suất trong (tc là áp suất tác dụng lên mt lõm) phải có dạng cu hoặc elip.

4.2. Chú thích

t Chiu y nh tn nh nhất ca đáy đim mỏng nhất sau khi gia công (không nh phần b sung chiu y), nh bằng milimét;

P Áp suất nh toán, nh bằng megapascal;

D Đưng kính trong ca đáy, nh bằng milimét;

Do Đưng kính ngoài ca đáy, nh bằng milimét;

R Bán kính trong ca mt cu hoc chm ca đáy, nh bằng milimét;

Ro Bán kính ngoài ca mt cu hoc chỏm ca đáy, nh bằng milimét;

r Bán kính trong ca vai đáy, nh bằng milimét;

h Hệ s bền nh nhất ca bất k mi n nào trên đáy, bao gồm c mi ni tn vi đáy trong trưng hp đáy không có đoạn mép tr.

= 1 đối vi đáy làm t 1 tm (không ghép) và có đoạn mép tr.

f Độ bền kéo ở nhiệt độ thiết kế, tính bằng megapascal;

h Nửa chiều dài trục nhỏ phía trong của đáy elip, hoặc chiều sâu phía trong của đáy chỏm cầu được đo từ đường tiếp tuyến, trong điều kiện bị ăn mòn hoàn toàn, tính bằng milimét;

ho Na chiu i trc nhphía ngoài ca đáy elip đưc đo từ đưng tiếp tuyến, nh bằng milimét;

k Hệ s trong công thc dành cho các đáy elip, ph thuộc vào tỉ l D/2h ca đáy

M Hệ s trong công thc dành cho đáy chỏm cầu, ph thuộc vào tỉ l R/r của đáy

4.3. Các gii hn biến dng

Biến dạng ca các kiu đáy tiêu biu đưc ch ra trên nh 5.

Bán kính trong ca phần chm đáy cong không đưc giằng phi kng ln hơn đưng kính ngoài ca đáy ti đưng tiếp tuyến.

Phải xem xét đến kh năng biến dạng do ng suất cc b cao trong khi thử thủy lc. Đc bit chú ý khi các gii hạn sau b đạt đến hoc b vưt qua:

a) Vi các đáy elip: D/t ³ 600;

b) Vi các đáy chỏm cu có n kính vai đạt ti giá tr nh nht cho phép

(6% n kính chm):

D/t > 100 hay P ³ 690 kPa.

Khi đáy đưc gia công to hình có mt vùng b mt phng, thì đưng kính vòng tròn giđnh ca vùng phẳng đó không đưc vưt quá đưng kính giđnh cho phép ca đáy phẳng không giằng s dụng K = 5.

Lưu ý:

Vi các đáy chm cu có D/tk > 300, khuyến cáo:

Trong đó:

tk: Chiều dày nhỏ nhất của vai đáy trong điều kiện bị ăn mòn hoàn toàn, tính bằng milimét;

Công thức này áp dụng dưới giới hạn dão

nh 5. Kích thưc ca c đáy

4.4. Chiu dày đáy

4.4.1. Đáy elip

Chiều dày tính toán nhỏ nhất của các đáy elip, có hoặc không có khoét lỗ, phải được xác định bởi công thức sau:

4.4.2. Đáy chỏm cu

Chiều dày tính toán nhỏ nhất của các đáy chỏm cầu, có hoặc không có khoét lỗ, phải được xác định bởi phương trình sau:

Bng 4. Các g tr ca h s K

(Tra theo giá tr gần nht ca D/2h, không cn thiết phải ni suy)

3,0

2,9

2,8

2,7

2,6

2,5

2,4

2,3

2,2

2,1

2,0*

K

1,83

1,73

1,64

1,55

1,46

1,37

1,29

1,21

1,14

1,07

1,00

1,9

1,8

1,7

1,6

1,5

1,4

1,3

1,2

1,1

1,0

 

K

0,93

0,87

0,81

0,76

0,71

0,66

0,61

0,57

0,50

0,50

 

* Thưng xem như đáy elip 2 :1

Bng 5. Các giá tr ca h s M

(Tra theo giá tr gn nht ca R/r, không cn thiết phi ni suy)

1,0

1,25

1,50

1,75

2,00

2,25

2,50

2,75

3,00

M

1,00

1,03

1,06

1,08

1,10

1,13

1,15

1,17

1,18

3,25

3,50

4,0

4,5

5,0

5,5

6,0

6,5

-

M

1,20

1,22

1,25

1,28

1,31

1,34

1,36

1,39

-

7,0

7,5

8,0

8,5

9,0

9,5

10,0

10,5

-

M

1,41

1,44

1,46

1,48

1,50

1,52

1,54

1,56

-

11,0

11,5

12,0

13,0

14,0

15,0

16,0

16,66*

-

M

1,58

1,60

1,62

1,65

1,69

1,72

1,75

1,77

-

* T s R/r ln nht cho phép khi R bng đưng kính ngi (Do) ca đáy

4.4.3. Đáy cu

Chiu y nhnhất ca các đáy cầu, có hoặc không có các khoét l, đưc xác đnh bi phương trình sau:

4.5. Lp đáy

Các đáy đưc lp bằng phương pháp n phi tn theo Hình 6.

5. Các đáy cong chịu áp suất ngoài

Các đáy cong không gia cưng có dạng cầu, elip, chm cầuchu áp suất trong (tc là áp suất tác dụng lên mt li).

5.1. Đáy elip

Chiu y nh tn nh nhất ca các đáy elip, đưc chế to nguyên tm hoc đưc ghép bằng mi n giáp mép, ti bất kđim o sau khi gia công phải có chiu y ln hơn trong các giá tr đưc xác đnh như sau:

Chiu y ca tn hình cu tương đương đưc xác đnh như đi vi mục tn hình tr và hình cu chu áp lc ngi. Giá tr ca Ro phi ly bằng đưng kính ngoài ca đáy nhân vi h s đưc xác đnh từ công thc (11) hoặc ly từ bảng sau:

Bng 6. Hệ s c đnh Ro cho công thc (11)

H sho/Do

0,167

1,360

0,178

1,270

0,192

1,180

0,208

1,080

0,227

0,990

0,250

0,900

H sho/Do

0,278

0,810

0,313

0,730

0,357

0,650

0,417

0,570

0,500

0,500

 

Lưu ý: Các giá tr gia có th nh nội suy hoặc từ công thc sau:

Chiu y t đưc xác đnh giống như đối vi đáy cong chu áp suất trong, vi áp suất có giá tr bằng 1,67 ln áp suất ngoài, s dụng h s bền mi n h bằng 1.

5.2. Đáy cu và đáy chỏm cầu

Chiu y nh tn nh nhất ti bt k đim o sau khi gia công ca đáy cu hay đáy chỏm cu phi là chiu y ln hơn trong các giá tr đưc xác đnh như sau:

(a) Chiu y ca tn cu tương đương có n kính ngoài Ro bằng bán kính ngoài ca chm đáy, đưc xác đnh theo mục tn hình trvà hình cầu chu áp lc ngoài.

(b) Chiu y t đưc xác đnh giống như đối vi đáy cong chu áp suất trong, vi áp suất có giá tr bằng 1,67 ln áp suất ngoài, s dụng h s bền mi n h bằng 1.

6. Các kết cấu chung

Các kết cu không chu áp lc n trong và n ngoài, và các ph kin gắn vào bình s được thiết kế theo thông lệ về mặt kỹ thuật và phải được lắp đặt xa nhất có thể để không tạo ra bất kỳ tải trọng tập trung cục bộ nào lên thành bình.

Các tải trọng từ các kết cấu, thiết bị và phụ kiện được gắn vào phải được chịu bởi các vành tăng cứng hoặc các vành lót gắn trực tiếp vào các giá đỡ bình và qua đó truyền tới móng mà không gây ra ứng suất lên thành bình hoặc đáy bình. Đối với các chi tiết gắn vào bình có thể vận chuyển, xem Chương 4 - Phần II (Bình có thể vận chuyển).

Các tai móc, các vành, các vấu và các chi tiết tương tự phải được thiết kế để xả được nước từ các chi tiết gắn vào bình. Cần tránh các khoang trống và khe hở có thể giữ chất lỏng và gây ra ăn mòn.

7. Các kết cấu bên trong

Các kết cấu bên trong phải được thiết kế để tránh hỏng hóc khi vận hành, và nên đặt trên đỉnh của các giá đỡ thay vì được treo trên giá đỡ. Các giá đỡ và kết cấu như vậy phải được làm bằng vật liệu chịu ăn mòn đối với môi trường làm việc, hoặc phải có dự phòng cho ăn mòn tại những chỗ có khả năng bị ăn mòn. Đối với các kết cấu có thể dễ dàng thay thế thì dự phòng cho ăn mòn không cần thiết như dự phòng đối với bình.

8. Phương pháp gắn kết chung

Các vấu, kẹp hoặc các giá đỡ cho các kết cấu, lớp lót, bảo ôn, thiết bị hoạt động và đường ống có thể được gắn vào bên trong hoặc bên ngoài bình, miễn là phải được tính toán để tránh các ứng suất quá mức hoặc biến dạng thành bình trong các điều kiện vận hành. Các vấu, kẹp hoặc các giá đỡ được hàn vào thành bình phải có kích cỡ đủ lớn để ngăn ngừa vượt quá ứng suất và không nên lớn hơn hai lần chiều dày thành bình.

Các chốt hàn chịu lực chỉ có thể được sử dụng cho các chi tiết không chịu áp lực gắn vào các bộ phận chịu áp lực và theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Các chi tiết được hàn vào phải được thiết kế theo Hình 7(A) và (B). Đặc biệt đối với các bộ phận chịu áp lực, phải là mối hàn liên tục.

Đối với kết cấu sử dụng kim loại phủ (kim loại nhiều lớp) khi các chi tiết được gắn vào lớp phủ mà không gắn trực tiếp vào kim loại cơ bản, thì phải chứng tỏ được rằng liên kết giữa lớp phủ và kim loại cơ bản là thích hợp cho các tải trọng và tuân theo các yêu cầu khác có liên quan của tiêu chuẩn này.

Hình 7(A). Gắn các vấu, tai và gia cường

CHÚ THÍCH: c t khi t bng chiu dày các thành phn gn kết

Hình 8(B). Gắn kết các giá đỡ trụ rỗng

9. Cửa kiểm tra

9.1. Yêu cầu chung

Tất cả các thiết bị áp lực, loại trừ các thiết bị được cho phép không cần cửa kiểm tra phải có cửa kiểm tra thích hợp để cho phép kiểm tra bằng mắt và làm sạch các bề mặt bên trong. Khi cần thiết thì phải có thiết bị cho phép vào được bên trong.

Các cửa chui người phải bố trí để người kiểm tra vào trong một cách dễ dàng và phải an toàn và sẵn sàng để đưa người ra.

9.2. Các thiết bị thông dụng

Ngoài các thiết bị đặc thù, các thiết bị phải được lắp các cửa kiểm tra theo Bảng 7 hoặc các cửa phải được bố trí để cho phép kiểm tra gần với vùng hay bị hỏng nhất.

Bảng 7. Các cửa kiểm tra cho các thiết bị thông dụng

Đường kính trong, mm

Kích cỡ khoảng trống nhỏ nhất của cửa (Chú thích 1), mm

Số lượng cửa ít nhất (Chú thích 2)

Vị trí của cửa

≤ 315

Æ 30

1 đối với các thân có chiều dài ≤ 900 mm

Trên đáy, hoặc nếu không đặt được thì đặt ở trên thân, gần với đáy

2 đối với các thân có chiều dài > 900 mm

 

> 315 ≤ 460

Æ 40

2 đối với thân có chiều dài bất kỳ

1 cái trên mỗi đáy, hoặc nếu không đặt được ở đó thì đặt ở trên thân, gần với mỗi đáy

> 460 ≤ 920

Æ 50

> 920 ≤ 1500 1)

Cửa thò tay Æ 150 hoặc 180 x 120

2 đối với các thân chiều dài ≤ 3000 mm (Chú thích 3)

1 cái mỗi đáy hoặc trên thân gần với đáy

Cửa thò tay Æ 290

1 đối với các thân dài ≤ 3000 mm (Chú thích 3)

Trên đoạn 1/3 thân ở giữa (Chú thích 4)

> 1500

Cửa chui người elip hoặc tương tự 2)

1 cho các ống có chiều dài nào đó

Trên thân hoặc đáy để dễ dàng vào ra

Lưu ý:

1) Có thể lựa chọn cửa thò tay hoặc cửa thò đầu

2) Xem Bảng 9

 

Chú thích:

1. Kích thước lỗ khoét trên thân ngoài của bình 2 vỏ không được vượt quá 65 mm. 

2. Chiu dài ca thân được đo giữa các mối hàn nối đáy vi tn trụ.

3. Đi vi các tn có chiu i ln hơn 3000 mm, slưng các ca phi tăng lên sao cho khoảng cách gia các ca thò tay không vưt quá 2000 mm và vi các ca thò đầu không quá 3000 mm.

4. Đi vi các tn có chiu dài nh hơn 2000 mm, có th s dụng 1 ca thò đầu trên 1 đáy.

9.3. Các thiết b không b mòn

Các thiết b không b ăn mòn, mài mòn, xâm thc n trong và các thiết b:

(a) đưc sdụng cho các công dụng tĩnh (ví dụ, đặt cđnh, hoặc thưng đặt c đnh và không thưng xuyên đưc vn chuyển, không chu va chm mạnh hoặc các ti y mi), và có dung ch không quá 60 m3;

(b) đưc s dụng cho các công dụng kng tĩnh, nhưng có dung tích cha không vưt quá 5 m3 hoc

(c) đưc đặt ngm, có dung tích không quá 15 m3, phải đưc lp vi các ca kim tra theo Bảng 8. Các thiết bvưt qua gii hạn ca (a) và (b) trên đây phải đưc lp ca chui ngưi, trkhi quá trình công ngh hoc đc nh ca môi chất hoc thiết kế bình cho thấy lp ca chui ngưi có th y rc ri. Đi vi các thiết b đưc cách nhit bằng chân không, khi có lp ca chui ngưi tn trong, nhưng không lp thân ngoài, thì ngưi chế to phải đánh dấu rõ ràng trên tn ngoài bằng dòng ch: Ca chui ngưi đây ti ch đi din vi ca chui ngưi nm n trong.

Trong Quy chuẩn y, các thiết bkhông băn mòn bao gm các bình cha môi chất lạnh, cha khí dầu ma lỏng (LPG) và nhng chất kc mà qua thnghim hoc qua thc tế cho thấy chúng kng y tác động có hi lên vt liu chế to ra chúng.

Bng 8. Các ca kim tra trong c thiết b không chu ăn mòn

Đưng kính trong (mm)

Kích thưc nh nht ca ca mm (Chú thích 2 và 3)

Số lưng ca ít nht và vị trí c ca (Chú thích 1)

160

Không yêu cầu

-

> 160 250

25

Đi vi thân ≤ 3000 mm: 1 ca trên đáy (hoặc trên thân gn vi đáy)

Đi vi các thân > 3000 mm:

2 ca: 1 cái trên mi đáy (hoặc trên thân gần với đáy)

> 250 400

30

> 400 775

35

> 775

40

CHÚ THÍCH:

1. Các cửa nhỏ hơn có thể được sử dụng với số lượng lớn hơn, với điều kiện:

(a) Cửa nhỏ nhất có đường kính khoảng trống là 25 mm;

(b) Tổng các đường kính ít nhất bằng với yêu cầu trong Bảng 8;

(c) Cửa được đặt nơi thích hợp để kiểm tra dễ dàng.

2. Các cửa (lỗ khoét) này có thể có được bằng cách:

(a) Tháo các van, phụ kiện hoặc ống;

(b) Cắt các ống nhánh gần thân;

(c) Ống nhánh riêng để kiểm tra với nắp được hàn kín.

3. Nếu không có các cửa, thì kiểm tra có thể thực hiện bằng cách:

(a) Cắt thân;

(b) Sử dụng các phương pháp kiểm tra không phá hủy, xem Phụ lục A.

9.4. Các thiết bị không cần cửa kiểm tra

Các thiết bị không cần cửa kiểm tra khi:

(a) Chúng được thiết kế, chế tạo và lắp đặt sao cho có thể tháo dỡ dễ dàng để cho phép kiểm tra bằng mắt và làm sạch tất cả các bề mặt chịu ứng suất; hoặc

(b) Chúng được thiết kế và sử dụng mà sự kiểm tra bằng mắt không thực hiện được và áp dụng một phương pháp thay thế khác để đánh giá mức độ hư hỏng.

9.5. Cửa chui người đối với các bình chứa khí không an toàn

Các bình chứa, tại thời điểm yêu cầu phải chui vào trong, có khả năng chứa khí không an toàn, như khí bẩn hoặc thiếu ôxi, phải được lắp với ít nhất 1 cửa chui người có kích thước nhỏ nhất như sau:

(a) Đối với các bình đặt cố định - không nhỏ hơn 450 mm x 400 mm (elip) hoặc 450 mm (tròn);

(b) Đối với các bình có thể vận chuyển - không nhỏ hơn 400 mm x 300 mm (elip) hoặc 400 mm (tròn).

CHÚ THÍCH: Các phương tiện giúp chui vào hoặc chui ra khỏi bình cần đảm bảo dễ dàng (không bị cản trở). Theo đó, khi các khí bẩn hoặc công việc thực hiện trong bình có thể cần đến các đường điện, các vòi, hay các ống thông gió hoặc các đường tương tự qua cửa kiểm tra, thì nên xem xét có thêm một cửa thứ hai.

9.6. Các cửa khác

Có thể bố trí các cửa một cách khác như sau:

(a) Khi hình dạng bình không phải là trụ, các cửa không cần áp dụng, nhưng phải có đủ các cửa với kích cỡ và vị trí thích hợp để cho phép tiếp cận bên trong.

(b) Khi quy định phải có cửa chui người nhưng hình dạng hay việc sử dụng của bình không cho phép lắp được, thì cần bố trí đủ các cửa kiểm tra có kích thước 150 mm x 100 mm hoặc đường kính 125 mm, hoặc lớn hơn. Một cửa phải đặt trên mỗi đáy hoặc trên thân gần với đáy, hoặc tại các vị trí khác để cho phép sự kiểm tra tất cả các vùng có khả năng bị hỏng.

(c) Các bình có đường kính trong nhỏ hơn hoặc bằng 315 mm, có thể sử dụng ống hay phụ kiện tại vị trí cần có cửa kiểm tra, miễn là chúng được đặt ở vị trí thích hợp, có thể dễ dàng dỡ ra để làm các cửa kiểm tra với số lượng và kích thước cần thiết.

(d) Các lỗ rút phôi trong các bình đúc để thông vào bên trong có thể được sử dụng làm các cửa kiểm tra, với điều kiện là nắp có thể dễ dàng tháo và thay thế, đồng thời chúng được đặt ở nơi cho phép kiểm tra thích hợp.

(e) Các đáy hoặc nắp tháo được có thể được sử dụng làm các cửa kiểm tra, miễn là chúng ít nhất phải có kích cỡ bằng với kích cỡ nhỏ nhất cần thiết của loại cửa kiểm tra đó. Một đáy hay nắp tháo được có thể được sử dụng thay cho tất cả các cửa kiểm tra khác khi kích thước và vị trí của cửa như vậy cho phép thấy bên trong ít nhất là bằng với khi sử dụng các cửa kiểm tra khác.

9.7. Kích thước của các cửa

Các kích thưc nên dùng ca các ca kim tra đưc cho trong Bảng 9.

Bng 9. ch thưc ca c ca kim tra

Kích thước tính bằng milimét (mm)

Loại

Các cửa tròn

(đường kính)

Các cửa elip tương đương

(trục lớn x trục nhỏ)

Chiều sâu lớn nhất của lỗ khoét (xem chú thích 1)

Lỗ quan sát

30

40

50

-

-

-

30

40

50

Lỗ thò tay

75

100

125

90 x 63

115 x 90

150 x 100

50

50

63

 

150

200

180 x 120

225 x 180

75

100

Lỗ thò đầu

Lớn nhất = 300

Nhỏ nhất = 290

Lớn nhất = 320 x 220

Nhỏ nhất = 310 x 210

100

Lỗ chui người

400

450

500

400x 300

450x 400

-

150

245

300

CHÚ THÍCH:

1. Chiều sâu của lỗ khoét là khoảng cách nhỏ nhất từ bề mặt ngoài của lỗ khoét tới bề mặt trong của lỗ khoét. Cho phép nội suy tuyến tính chiều sâu của lỗ khoét. Chiều sâu lớn hơn có thể cho phép chỉ khi chiều sâu cho trong bảng là không thực hiện được

2. Chỉ có thể sử dụng cửa chui người elip cỡ 400 mm x 300 mm hoặc hình tròn đường kính 400 mm khi các cửa lớn hơn không thể làm được và trong giới hạn dưới đây:

(a) Các bình chứa hơi, nước, khí hoặc các loại khác được đảm bảo rằng, tại thời điểm chui vào bình bất kỳ, thì môi chất cũng không độc hại;

(b) Đối với các bình đặt cố định, đường kính của bình không lớn hơn 1530 mm;

(c) Đối với các bình nằm ngang, cửa chui người elip trên thì trục lớn của elip nằm ngang trục bình;

(d) Đối với bình đặt đứng, cửa chui người trên thân nằm trong khoảng 700 tới 900 mm so với nền đặt bình hoặc sàn thao tác trên của bình, và trục chính của elip nằm ngang trục bình.

9.8. Thiết kế các cửa kiểm tra

Việc thiết kế các cửa kiểm tra phải tuân theo các yêu cầu đối với lỗ khoét và ống nhánh.

9.9. Lối vào các thiết bị

Trừ khi không thể thực hiện được do thiết bị công nghệ hoặc do các hoàn cảnh khác, phải bố trí sao cho chỗ đặt chân hoặc bậc thang ở gần kề hoặc không quá 1 m đến mép dưới cửa chui người để chui vào thiết bị.

Các thanh nắm phải được lắp đặt khi có thể.

Chương 3.

CÁC LOẠI BÌNH HAI VỎ

1. Yêu cu chung

Các bình hai v, trong đó có loại máng hai v, phải đưc thiết kế theo các yêu cu đưa ra cho mỗi thành phần đã được đề cập đến ở một số mục trong Quy chuẩn này, trừ những điểm được điều chỉnh trong mục này.

Phần vỏ của bình được xác định gồm thành trong và thành ngoài, các vành chặn vỏ, và tất cả các chi tiết xuyên qua hoặc các bộ phận khác trong phần vỏ chịu ứng suất. Các bộ phận như các ống nhánh, các phần tử chặn, các vòng tăng cứng, vòng đỡ cũng thuộc phạm vi phần vỏ.

Bình bên trong phải được thiết kế để chịu toàn bộ áp suất chênh lệch mà có thể tồn tại dưới bất kỳ điều kiện vận hành nào, bao gồm cả chân không ngẫu nhiên trong bình do sự ngưng tụ của các môi chất hơi khi trường hợp này có thể xảy ra.

Khi bình bên trong phải hoạt động dưới điều kiện chân không và áp suất thử thủy tĩnh cho vỏ được tăng tương ứng để thử nghiệm bình trong từ bên ngoài, thì phải lưu ý sao cho thân của phần vỏ được thiết kế để chịu được áp suất gia tăng này.

Ảnh hưởng của các lực nội tại bên trong và bên ngoài cùng với độ giãn nở nhiệt phải được xem xét. Phải đặt các tấm và vách ngăn va đập tại đầu vào phần vỏ, nơi có thể xảy ra ăn mòn của bình và vách của vỏ do sự ngưng tụ của hơi nước hoặc các hơi ngưng tụ khác.

2. Các loi bình hai v

Mục này áp dụng với các bình hai vỏ có phần vỏ được bao bọc bởi thân hoặc đáy như minh họa trong Hình 8 và có phần vỏ một phần được minh họa trong Hình 11. Các phần vỏ, như chỉ ra trong Hình 8 phải không đứt quãng theo chu vi bình đối với kiểu 1, 2, 4 và 5; và phải tròn theo mặt cắt ngang đối với kiểu 3.

Cho phép sử dụng kết hợp các kiểu này trên bình đơn miễn là đáp ứng được các yêu cầu riêng biệt cho mỗi loại. Các vỏ dập sóng không đề cập trong mục này.

Hình 8. Mt s kiu cho phép ca bình hai v

3. Thiết kế các thân vỏ và đáy vỏ

Thiết kế các thân vỏ và đáy vỏ phải tuân theo các yêu cầu trong quy chuẩn này.

3.1. Ký hiu

ts Chiu y thc tế ca thành bình trong, nh theo milimét;

trj Chiu y cn thiết ti thiu ca tnh ngoài ca v, không nh phần bsung do ăn mòn, nh theo milimét;

trc Chiu y cn thiết ti thiu không nh phần bsung do ăn mòn ca vành chặn v như đưc xác đnh trong mục y, nh theo milimét;

tc  Chiu y thc tế ca phần nắp v, nh theo milimét;

tj Chiu y thc tế ca thành v ngoài, nh theo milimét;

tn Chiu y đnh mc ca ống ni, nh theo milimét;

r Bán kính góc ca vành chặn v hình xuyến, nh theo milimét;

Rs Bán kính ngoài ca bình bên trong, nh theo milimét;

Rj Bán kính trong ca phần v, nh theo milimét;

Rp Bán kính l khoét trên v ti ch xuyên qua v, nh theo milimét;

P Áp suất thiết kế trong buồng v, nh theo megapascal;

Pv Cn không thiết kế trong bình n trong, nh theo megapascal;

f Đ bền thiết kế, nh theo megapascal;

j Khoảng cách gia hai v, nh theo milimét;

Bằng n kính trong ca vỏ trđi n kính ngoài ca bình n trong, nh theo milimét;

a, b, Các kích thưc mi n ti thiu cho mi gp vành chặn v;

c, Y, Cho mi ghép các phần tử ca vành chặn vvi bình n trong, đưc đo như ch ra trong các hình minh họa;

Z Xem trong nh 9, nh theo milimét;

L Chiu i thiết kế ca phần v như ch ra trong nh 8, nh theo milimét;

Độ i y đưc xác đnh như sau:

(a) khoảng cách giữa các đường uốn đáy của bình bên trong cộng với một phần ba độ sâu của mỗi đáy trong trường hợp không có các vòng tăng cứng hoặc vành chặn vỏ nằm giữa các đường cong đáy;

(b) khoảng cách giữa tâm hai vòng tăng cứng liền kề hoặc hai vành chặn vỏ, hoặc;

(c) khoảng cách từ tâm của vòng tăng cứng hoặc vành chặn vỏ thứ nhất (gần đáy nhất) tới đường uốn đáy bên trong cộng với một phần ba chiều sâu đáy của bình bên trong, tất cả được đo song song với trục bình.

Đối với thiết kế các phần tử vành chặn vỏ hoặc vòng tăng cứng, phải sử dụng giá trị lớn hơn trong chiều dài thiết kế L của các đoạn liền kề nhau.

3.2. Vành chn v

Các vành chặn vỏ phải phù hợp với các kiểu vành trên Hình 9 và phải tuân theo các yêu cầu sau đây, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên có liên quan.

(a) Các kiểu vành chặn vỏ trên Hình 9(a) được sử dụng trong bình hai vỏ Kiểu 1, 2 hoặc 4 như chra trong nh 8. Các vành chặn v này có trc ít nhất phải bằng trj và n kính c uốn r phải không nh hơn 3 tc. Thiết kế vành chặn vy gii hạn chiu y ti đa trc là 15 mm. Khi kết cu y đưc s dụng trên bình hai vKiu 1, thì kích thưc mi n Y phải không nh hơn 0,7 tc; và khi đưc sdụng trên bình hai v Kiu 2 và 4, thì kích thưc Y phải không nh hơn 0,85 tc.

(b) Các kiu vành chặn vỏ trên Hình 9(b-1) và (b-2) có trc ít nhất phi bằng trj. Mi n nối vành chặn vvi bình n trong và ngấu hoàn tn qua chiu y vành chặn v tc, có th đưc s dụng vi bất k kiu bình o trong nh 8. Tuy nhiên, mi n c có kích thưc cn nh nhất là 0,7 tc cũng có th đưc s dụng đ nối vành chặn ca bình hai v kiu 1 trong nh 8.

(c) Các kiu vành chặn v trên nh 9(c) ch đưc s dụng trên bình hai v kiu 1 ch ra trong nh 8. Chiu y vành chặn trc, phải đưc xác đnh theo 3.10 nhưng kng đưc nh hơn trj. Góc α phải gii hn ti đa là 30 đ.

(d) Các kiu vành chặn trên nh 9(d-1), (d-2), (e-1), và (e-2), chđưc s dụng trên các bình hai v kiu 1 như ch ra trong nh 8 và vi mt hạn chế na là trj không vưt quá 15 mm. Chiu y ti thiu cn thiết đi vi thanh chặn phải là giá tr ln hơn trong các giá tr đưc xác đnh bi các công thc sau:

Các kích thưc mi n góc phi như sau:

trc = 2 (trj)                                               (12)

trc = 0.707j                                 (13)

Các kích thước mối hàn góc phải như sau:

(i) Y phải không nh hơn giá tr nh nht ca (0,75 tc và 0,75 ts).

(ii) Z phải không nh hơn tj.

(e) Thanh chặn và mi n thanh chặn vi bình n trong ca các kiu vành chặn trên nh 9 (f-1), (f-2) và (f-3) có th đưc s dng trên bất k kiu bình hai v o trong nh 8. Đi vi các kiu kc ca bình hai v, chiu y ti thiu cn thiết ca thanh chặn phải đưc xác đnh bi công thc sau:

Chiu rộng khoảng trống ca v phải không vưt quá giá trđưc xác đnh bi công thc sau:

Kích thưc mi hàn kết ni thanh chặn vi bình trong như sau:

(i) Y phải không nhhơn giá trnhnhất ca (1,5tc và 1,5ts) và phải đưc đo như là tổng ca kích thưc a và b như ch ra trong các minh họa tương ng trên nh 9.

(ii) Z đ cao ti thiu cn mi n c cn thiết khi đưc s dụng kết hp mi hàn có rãnh hoc mi n góc kc đ duy trì kích thưc Y ti thiu cn thiết.

(f) Mi n nối vvi thanh chặn trên Hình 9(g-1), (g-2) và (g-3) có thđưc s dụng trên bất k kiu bình hai v o trong nh 8. Các mi n kết nối như ch ra trong nh 9(g-4) có th đưc s dụng trên bất k kiu bình hai v o trong nh 8 khi trj không vưt quá 15 mm. Các mi n kết ni như chra trong nh 9 (g-5) và (g-6) có th đưc s dụng trên bình hai v kiu 1 trong nh 8 khi tj không vưt quá 15 mm.

(g) Mi mi hàn hưng tâm trong phần tử vành chặn v phải là mi n giáo mép ngấu qua tn b chiu y ca phần tử đó và phải mài phẳng khi các mi n đã thc hin xong.

(j) Các mi ghép bất k kiu v đưc nối ghép có th đưc thiết kế theo các yêu cu ca các v kiu 1 như trong nh 8 min là tn b v đưc nối gp bằng bu lông bù đưc cho lc áp suất lên đáy.

Hình 9. Mt s kiu vành chn v đưc chp nhn

3.3. Chi tiết xuyên qua c v

Các yêu cu sau đưc áp dụng đi vi l qua các v:

(a) Thiết kế các lỗ xuyên qua khoảng trống giữa hai vỏ phải tuân theo các yêu cầu của quy chuẩn này.

(b) Gia cường lỗ trên vỏ không yêu cầu đối với các chi tiết xuyên qua như chỉ ra trong

Hình 10 do lỗ này được tăng cường bởi tác dụng của ống nhánh hoặc cổ ống của phần tử chặn.

(c) Chiều dày tối thiểu của phần tử chặn xuyên qua vỏ chỉ tính đến tải trọng áp suất.

(d) Các thiết kế phần tử chặn xuyên qua vỏ bình như chỉ ra trong Hình 10 sẽ tuân theo các yêu cầu sau đây:

(i) Ống nhánh có thể được sử dụng như phần tử chặn như chỉ ra trong Hình 10(a), khi vỏ được hàn tới ống nối.

(ii) Chiu y ti thiu cn thiết trc, đối vi các thiết kế trong nh 10(b) và (d) phải đưc nh tn như tn chu áp suất ngoài.

(iii) Chiu y ti thiu cn thiết trc, đi vi thiết kế nh 10(c) phải bằng trj.

(iv) Đi vi các thiết kế nh 10(e-1) và (e-2), chiu y cn thiết ca phần tử chặn gn vào bình n trong trc1, phải đưc tính như tn chu áp suất ngoài theo 3.9. Chiu y cn thiết ca phn tử linh hoạt trc2, phải đưc xác đnh bi mt trong các công thc dưi đây:

Khi không có đoạn hình ng gia v và xuyến:

                                 (16)

Khi có các đoạn hình ống gia v và xuyến:

Trong đó:

h Hệ s bền mi n từ Bng 3 đi vi mi n theo chu vi trong xuyến trong công thc có sdụng r, hoặc đối vi bất k mi n o trên phần t chặn l khoét trong công thc có s dụng Rp (n kính ca chi tiết xuyên qua).

(v) Chiu y ti thiu trc, đối vi thiết kế trong nh 10(f) phải đưc nh như tn có n kính Rp, chu áp suất ngoài.

(vi) Các thiết kế trong nh 10(b), (c), (d) và (e) đưa ra đ tăng đ linh hoạt khi sdụng và đưc thiết kế trên cơ sở tương tự đối vi các mi nối bù giãn n.

Hình 10. Mt s kiu chi tiết xuyên qua đưc chp nhn

(vii) Tt ccác mi n hưng tâm trong các màng chắn làm kín l khoét phải là các mi n giáp mép ngấu hoàn toàn qua tn b chiu y ca phần t.

(viii) Các khoang ca phần tử chặn phải có hình tròn, elíp hoặc hình đáy cong nếu có thể. Các khoang phần tử chặn hình ch nhật đưc phép s dng, min là các góc đưc uốn tròn vi n kính phù hp.

3.4. Các vỏ một phn (kng bao gồm c máng)

Các v mt phần là các v bao quanh không hết chu vi ca bình. Mt s kiểu v này đưc ch ra trong nh 11.

Hình 11. Mt s kiu v mt phn

Chương 4.

CÁC BÌNH CÓ THỂ VẬN CHUYỂN

1. Yêu cầu chung

Thiết kế các bình có thvn chuyn phải tn theo các yêu cu ca Quy chuẩn y và các yêu cu b sung đưc đưa ra trong mục y áp dụng đối vi bình và các phần t, b phận gắn kết trc tiếp vi bình. Các yêu cu y chliên quan đến nh năng v bình áp lc.

Thiết kế cũng phi thỏa mãn các yêu cu đưc áp đặt bi các thiết bliên quan, bi vic áp dụng các tiêu chun và bi ngưi mua.

2. Các kiu và ng dụng

Các bình có thể vận chuyển là các bình chịu áp lực được thiết kế cho sự vận chuyển các môi chất dưới điều kiện áp suất và theo quy chuẩn này thì có các kiểu sau:

a) Các xi téc vận chuyển trên phương tiện đường bộ: Các bình kiểu này là các bình được thiết kế để gắn cố định trên xe hoặc tạo thành một bộ phận gắn liền của phương tiện đường bộ.

b) Các xi téc vận chuyển trên phương tiện đường sắt: Các bình này là các bình tạo thành một bộ phận của toa xe chở hàng và được thiết kế gắn cố định lên khung gầm trên toa moóc, hoặc cách khác là bản thân bình có thể tạo thành một phần kết cấu của toa chở hàng.

c) Các bình di động: Các bình kiểu này là các bình được thiết kế để cho phép chúng có thể di chuyển được (thường bằng đường bộ hoặc đường sắt) tới các vị trí khác nhau. Các bình kiểu này cũng bao gồm các bình được lắp với các bánh thép hoặc bệ trượt phù hợp và thường được biết đến như là các bình có bệ trượt hoặc tháo được.

d) Bồn vận chuyển kiểu container (bồn kiểu Container): Kiểu này là các bình được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm và kiểm tra theo tiêu chuẩn ISO 668,1496-1, 1161, 6346, TCVN 6273:2003, AS/NZS 3711.6 và nằm trong khung tiêu chuẩn cho vận chuyển đa phương tiện (đường thủy, đường sắt, đường bộ…) hoặc chứa chất lỏng.

Các bình được sử dụng cho vận chuyển không có áp suất nhưng lại phải chịu áp suất khi tháo xả môi chất bên trong, thiết kế và chế tạo các giá đỡ và các chi tiết gắn vào các bộ phận chịu áp lực phải tuân theo các yêu cầu cho các bình có thể vận chuyển.

3. Thiết kế chung

3.1. Các lỗ

Không đưc b trí các l khoét trên vòng ngoài ca thành hình tr trong khu vc 30° n trên đưng tâm nằm ngang, tr khi l đưc b trí trong hốc lõm. Hc lõm y phi đm bảo rằng tt c các van an tn và các ph kin khác nm trong đưng bao tn tr đưc bo v khỏi phá hủy do lăn bình.

Các bình cha Clo hoc các chất đc hi hơn ch đưc phép có mt ca chui ngưi. Ca chui ngưi và nắp ca phải nm n trong phần bao bọc ca bình.

3.2. Các ti trọng

Các bình có th vn chuyển, các giá đ và các chi tiết gắn vào phải đưc thiết kế đ chu đưc các ti trọng:

a) Các bình vn chuyn trên phương tin đưng bộ: Các ti trọng theo mi hưng bằng hai ln lc y ra do trọng lưng bình cùng vi các chi tiết gn vào và môi chất cha, khi đưc nạp đến ti ti đa cho phép và c các ti trọng ng suất kết hp.

b) Các bình vn chuyn trên phương tin đưng st: Các ti trọng do tránh r và tác v đưng st đưc quy đnh bi ngành đưng st.

c) Các bình di động (tr các bồn trên bệ trưt): Các ti trọng theo mi hưng bằng hai ln lc y ra do trọng lưng bình cùng vi các chi tiết gắn vào và môi chất cha, khi đưc nạp đến ti ti đa cho phép và c các ti trọng ng suất kết hp.

d) Các bồn trên b trưt: Các ti trọng theo mi hưng bằng bn ln lc y ra do trọng lưng bình cùng vi các các chi tiết gắn vào và môi chất cha, khi đưc nạp đến ti ti đa cho phép.

e) Các bồn kiu Container vn chuyển: Các ti trọng đưc quy đnh trong AS/NZS 3711.6.

3.3. Tính toàn vn kết cấu

Mục này bao gồm các ứng suất tác động trên toàn bộ mặt cắt ngang của bình, và sẽ loại trừ các ứng suất cục bộ.

Ứng suất tương đương tối đa được tính tại bất kỳ điểm nào trên bình trong điều này không được vượt quá giá trị được đưa ra cho vật liệu quy định trong Vật liệu của Quy chuẩn này. Các thử nghiệm hoặc các phương pháp phân tích khác, hoặc kết hợp cả hai, có thể được sử dụng nếu các phương pháp này là chính xác và có thể kiểm tra được.

Bổ sung do ăn mòn phải được thêm vào độ dày thiết kế tối thiểu.

3.4. Tính toán

Tính toán phải tính đến tác động kết hợp của các tải trọng áp suất (cả ứng suất theo chiều dọc và theo chu vi), các tải xoắn, cắt, uốn và tải trọng gia tốc của bình (cả phía trước và phía sau). Cần xem xét đến các ảnh hưởng của độ biến thiên nhiệt và độ mỏi.

Thiết kế bình phải bao gồm việc tính toán các ứng suất tương đương được tạo ra bởi áp lực thiết kế, trọng lượng môi chất, trọng lượng của các kết cấu được đỡ bởi thành bình và các tải trọng và ảnh hưởng của sự biến thiên nhiệt độ gây ra từ các môi chất chứa trong bình và mức lớn nhất nhiệt độ xung quanh. Khi sử dụng các vật liệu không giống nhau, thì các hệ số nhiệt của chúng phải được sử dụng trong tính toán ứng suất nhiệt.

3.5. ng sut kết hp

Các ứng suất tương đương từ các tải trọng tĩnh hoặc động dưới đây, hoặc sự kết hợp của chúng khi có thể xảy ra cùng thời điểm phải được kiểm tra :

a) Ứng suất theo chu vi được tạo ra bởi áp lực trong hoặc ngoài (hoặc cả hai).

b) Ứng suất kéo theo chiều dọc được tạo ra bởi áp suất trong.

c) Ứng suất kéo hoặc nén được tạo ra bởi tải dọc trục do lực giảm tốc bằng hai lần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải, tác động độc lập với hệ thống giảm xóc trên mặt đường.

d) Ứng suất kéo hoặc nén được tạo ra bởi mômen uốn do lực giảm tốc bằng hai lần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải, tác động độc lập với hệ thống giảm xóc tại mặt đường.

Đối với các bình có tấm ngăn bên trong, lực giảm tốc có thể giảm ‘0,25g’ cho mỗi tấm ngăn nhưng không có trường hợp nào tổng lượng giảm của lực giảm tốc vượt quá ‘1g’.

e) Ứng suất kéo hoặc nén được tạo ra bởi tải trọng dọc trục do lực gia tốc bằng trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải, tác động lên trục ngang của bánh xe thứ năm đỡ bình, nếu có sử dụng.

f) Ứng suất kéo hoặc nén được tạo ra bởi mômen uốn do lực gia tốc bằng trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải, tác động lên trục ngang của bánh xe thứ năm đỡ bình, nếu có sử dụng.

g) Ứng suất kéo hoặc nén được tạo ra bởi mômen uốn do lực thẳng đứng bằng ba lần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải.

h) Ứng suất cắt được tạo ra bởi lực thẳng đứng bằng ba lần trọng lượng tĩnh của bình và môi chất trong bình.

i) Ứng suất cắt bên được tạo ra bởi lực gia tốc bên có thể tạo ra đảo lật, nhưng không nhỏ hơn 0,75 lần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải tác động trên mặt đường.

j) Ứng suất cắt xoắn được tạo ra bởi lực gia tốc bên có thể tạo ra đảo lật, nhưng không nhỏ hơn 0,75 lần trọng lượng tĩnh của bình chứa đầy tải tác động trên mặt đường.

4. Vt liu

4.1. Quy đnh chung

Đối với vật liệu, phải đảm bảo tính phù hợp với các môi chất và các điều kiện chống gãy giòn.

Vật liệu cho miếng táp phải trong cùng nhóm vật liệu, như vật liệu cho bình mà chúng được gắn vào.

Khi sử dụng các vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp cho các sản phẩm dễ cháy, thì phải thỏa mãn các điều kiện sau:

a) Bình, bao gồm cửa chui người và các ống nhánh, phải được bọc cách nhiệt bằng vật liệu được đồng thuận giữa các bên có liên quan;

b) Lớp bảo ôn được sử dụng phải có độ dẫn nhiệt không lớn hơn 0,43 W/m2K, khi độ chênh nhiệt độ là 900°C;

c) Toàn bộ bảo ôn phải được bọc bằng vỏ thép kín với mọi thời tiết và có độ dày ít nhất 3 mm;

d) Bề mặt bên trong của vỏ bảo ôn phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn hoặc được bảo vệ chống li ăn mòn.

4.2. Vt liu cho c bình cha c cht d cháy và rt độc

Các bình chứa các chất dễ cháy và rất độc (như Clo, đioxít lưu huỳnh và ammoniắc) phải được làm từ loại thép tấm cácbon mangan hạt mịn với các yêu cầu thử va đập trong cả hai hướng dọc và ngang tại nhiệt độ âm 40°C.

Các bình chứa lưu huỳnh dioxide phải được làm từ loại thép tấm cácbon mangan hạt mịn.

Bình chứa ammoniắc ở trạng thái khan phải được làm từ thép. Cấm sử dụng đồng, bạc, kẽm hoặc hỗn hợp của chúng. Các tấm ngăn được làm từ nhôm có thể được sử dụng chỉ khi được nối tới bình chứa bằng phương thức mà không yêu cầu xử lý nhiệt sau khi hàn bình chứa đó.

5. Bổ sung cho ăn mòn

Bình phải chu mng thành do ăn mòn hoc mài mòn cơ khí bi các môi cht cha n trong, phi đưc bảo v bằng cách chế to bình vi s gia tăng thích hp v đ y vt liệu.

Đi vi các bình clo hoặc lưu hunh dioxide, phải có phần bsung cho ăn mòn là 20% chiu y nh toán ti thiu hoc 2.5 mm, tùy theo giá tr o nh hơn.

6. Các mi hàn

Các mi n dc trên tn phi đưc đnh vị ở na trên ca bình. Không có công đoạn n o đưc phép thc hin trên bình sau ln xlý nhit cuối cùng, ngoại tr vic gắn các miếng táp.

7. Bo v chống hư hi

Thiết kế, chế to hay lp đặt (hoc c hai) các bình có kh năng vn chuyn phải gim thiu kh ng b hư hại.

Độ bền ca mi gắn kết các ph kin ti thân, đáy bình hoc phần đế đ, phi sao cho khi có lc tác động vào các ph kin t bất k hưng o ngoại tr hưng vuông c vi tn bình, hoặc nghiêng 45oC, thì mi gắn kết s hỏng hoàn toàn mà không có y ra s phá hủy o vi tn hoặc đáy bình mà có th ảnh hưng ti nh tn vn và kh năng duy trì môi chất ca bình.

Tt c các kết cu và các chi tiết không chu áp lc vi tn bình, đáy bình, hoặc các phần táp đ, như các vòng tăng cng, tai móc cáp, các tm ngăn, b gim va phía sau và chống lt, phi tn theo các yêu cu trong mục y.

Tt c các nắp ca ca nạp, x, kim tra hoc l khoét kc phi đưc bảo v bằng cách che chắn các ph tùng y trong phm vi đưng bao bằng vi đưng kính ca bình hoc đnh chp đưc gn vi bình, hoặc bằng các tấm chn bảo v, hoặc bằng các van khẩn cp lp chìm thích hp và thanh gắn vành bảo vngoài van. Ca chui ngưi ti đáy bình không cn đáp ng các yêu cu y.

8. Độ n đnh và c khong h

Độ n đnh và các khoảng hca phương tin vn chuyn đưng bhoc đưng st phi phù hp đ đm bảo vn chuyn an toàn.

Khoảng h đưng ti thiu ca bình hoc tm chn bảo v đặt gia bất k hai trc kế cn ca phương tiện. Khoảng h gầm xe cho các bình di động ít nhất là 50 mm.

9. Các g đ bình

9.1. Yêu cầu chung

Các giá đ cho các bình có kh năng vn chuyn phi đưc thiết kế đ chu đưc các lc thích hp và đáp ng các yêu cu dưi đây:

a) Các bình, to ra trên tn bhoặc mt phn bình các phần tử chu ng suất đưc s dụng thay cho khung, phi đưc đ bằng b đ ngoài đ liên tc trên mt cung ít nhất là 120°C theo đưng chu vi ca thân, hoặc đưc đbi các phương tin kc đưc chng minh là có kh năng chu va đập và chu mi tương đương.

b) Các bình không đưc cu to lin vi khung, hoặc không đưc hàn trc tiếp vào khung ca phương tin vn chuyển, phải có các đai c xiết hoặc các thiết b có chc năng tương tự đ chằng chặt bình vào khung. Ngoài ra, các móc neo hoặc các vu chặn thích hp phi đưc gắn vào khung hoc bình (hoặc c hai) để ngăn cn s chuyn dch tương đối gia cng khi dng, khi nh hoc r. Các thiết bdùng đchằng các bình phải buc chặt bình vào phương tin vn chuyển mt cách an tn mà không to ra ng suất quá mc trong bình.

c) Ti trọng phải đưc áp dụng dc theo đưng tâm bình và đưc githiết là đưc phân phi mt cách đồng đều.

9.2. Miếng táp

Các giá đ bình và các đim o đưc gắn c đnh vào thành bình n đưc gắn bằng các miếng táp đưc làm bằng cùng vt liu vi thành bình.

Các miếng táp phi:

a) chiu y không vưt quá 1,5 ln chiu y ca tn hoc đáy và không nh hơn 5mm (chiu y cn mi n c nối miếng táp vi tn bình phải không ln hơn chiu y tn bình);

b) Rộng ít nhất 4 ln chiu dày ca miếng táp theo mi hưng nh t cn mi n gắn giá đ;

c) các c đưc vê tròn vi n kính bằng ít nhất bốn ln chiu y ca miếng táp;

d) l thăm, đưc khoan hoặc đc trưc khi gắn vào bình và sau đó đưc đin đầy đ ngăn cn hơi m xâm nhập vào;

e) Đưc gắn vi bình bi mi n góc liên tc;

f) Đưc thiết kế sao cho trưc tiên mi gn kết các ph kin ti miếng tán, và tiếp theo là miếng táp, s b hng hoàn tn mà không làm hư hại tn hoc đáy bình; và

g) Đưc đặt cách xa các mi hàn nối chính ca bình.

10. Tm bo v cho c ống nối bình

Khi yêu cu có các tm chắn đ bảo v các ống nối bình khỏi b phá hủy y ra s rò rca môi chất cha trong bình trong các trưng hp lt phương tin vận chuyển, các tm chắn đó phải đưc thiết kế và lp đặt đ chống li lc theo phương đng bằng hai ln lc do khối lưng bình đầy ti mà không cho phép tác dụng lc lên ống nối, và lc theo phương ngang trong mi hưng bằng mt na lc do khi lưng bình đầy ti.

11. Tai móc p

Tai móc cáp hoặc l treo cho các bồn, bình di động phi đưc thiết kế đ cho phép nâng cao an toàn bình. Mi tai móc ca bình di động đưc s đưc thiết kế để chu đưc lc tĩnh trong bất k hưng o bằng hai ln lc do trọng lưng bình và môi chất cha trong .

12. Van x áp

Các van xáp an tn sđưc đnh cỡ theo Chương 7 Phần y vi các tham chiếu c th đ bình đưc cô lp hoàn tn trong các tai nạn và trong trưng hp hỏa hoạn và phải tn th các tiêu chun áp dụng liên quan. Phải b trí đ bảo v các van an tn khỏi b hư hi do lt bình.

13. Xi téc ôtô

13.1. Quy đnh chung

13.1.1. Xi téc phi đưc lp chắc chắn, c đnh nm song song vi khung xe ô tô. Kết cu ca xi téc phi cng, bn chc, đm bảo không thay đổi dung tích khi đong cha và vn chuyển, chu đưc áp suất dư không nh hơn 0,8 bar.

13.1.2. Bên trong không được có các kết cấu làm cản trở việc thoát hết không khí khi đổ chất lỏng vào và cản trở thoát chất lỏng khi xả chất lỏng ra.

13.1.3. Xi téc đưc làm bng vt liu kim loại hoặc phi kim loại, phi sơn lp bảo v mt ngoài.

13.1.4. Xi téc cho phép có nhiu ngăn riêng bit, kích thưc ph bì và tổng ti trọng ca dung ch các ngăn dùng đ chuyên ch không vưt quá ti trọng và kích thưc cho phép ca xe ô lp xi téc. Nhng ngăn dùng đ chuyên ch phải có ca nạp, van xriêng và phải thỏa mãn các yêu cu ca phần y như mt xi téc độc lập.

13.1.5. Kích thưc phbì, ti trọng chuyên chca xi téc phi đm bảo không vưt quá gii hn kích thưc, ti trọng cho phép đưc quy đnh trong an toàn giao thông vn ti cho xe ô tô.

13.1.6. Xi téc phi có cu thang thun tin cho vic lên xuống khi vn hành các phần phía trên ca .

13.1.7. Phi đưc trang b bình cứu hỏa cn thiết.

13.1.8. Đi vi các xi téc lp trên xe ô tô, ống x ca động cơ ô tô chạy xăng phi b trí đầu xe, ming x quay v phía phi