Thông tư số 11/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về Danh mục bổ sung loài cây trồng được bảo hộ (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 11/2013/TT-BNNPTNT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 06-02-2013
- Ngày có hiệu lực: 22-03-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-09-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 921 ngày (2 năm 6 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-09-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG LOÀI CÂY TRỒNG ĐƯỢC BẢO HỘ
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi điều 3 Nghị định 01/2008/ NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 88/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với giống cây trồng và Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung loài cây trồng được bảo hộ.
Điều 1. Ban hành Danh mục bổ sung loài cây trồng được bảo hộ, bao gồm 21 loài sau đây:
Tên Việt Nam | Tên khoa học |
1. Bầu | Lagenaria sinceraria (Molina) Stanley |
2. Cải thảo | Brassica pekinensis Lour. Rupr. |
3. Cần tây | Apium graveolens L. |
4. Dâu tằm | Vicia faba L. var. major Harz |
5. Dẻ | Castanea sativa Mill. |
6. Dứa | Ananas comosus (L.) Merr. |
7. Đậu Bắp | Abelmoschus esculentus (L.) Moench. |
8. Hồng | Diospyros kaki L. |
9. Hướng dương | Helianthus annuus L. |
10. Khoai môn | Colocasia esculenta (L.) Schott |
11. Lan (Hòa thảo) | Dendrobium Sw. |
12. Lan Mokara | Mokara. |
13. Lê | Pyrus communis L. |
14. Mận | Prunus salicina Lindl. |
15. Rau muống | Ipomoea aquatica |
16. Sắn | Manihot esculenta Crantz |
17. Thuốc lá | Nicotiana tabacum L. |
18. Thược dược | Dahlia Cav. |
19. Trinh nữ hoàng cung | Cranium Latifolium L |
20. Tuylíp | Tulipa L. |
21. Xương rồng | Nhóm Chumbera, Nopal tunero, Tuna và Nhóm Xoconostles |
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |