cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2013/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 23-01-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-03-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1775 ngày (4 năm 10 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 23-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 23-01-2018, Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư 37/2017/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 04/2013/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM ĐẾN NĂM 2020

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được sửa đổi theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia”;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020,

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020; bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài Truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.

Điều 2. Mục tiêu quy hoạch

Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 nhằm sắp xếp việc sử dụng và quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng ổn định, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị vô tuyến điện và bảo đảm sử dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ kênh tần số

1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.

2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu cầu phủ sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; hạn chế phủ sóng chồng lấn lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam.

3. Các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân bổ 01 kênh tần số phát thanh FM. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi địa phương được phân bổ 03 kênh tần số phát thanh FM.

Điều 4. Quy định về phân kênh, phân bổ kênh tần số phát thanh FM

1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Quy định về ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện

1. Căn cứ vào Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng, các tham số phát sóng được tính toán ấn định và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1; tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại chủ yếu trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố liền kề nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.

5. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.

6. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng kênh chương trình đặc thù, đài phát lại phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa và đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện, được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho đài phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Bổ sung kênh tần số đối với trường hợp đặc biệt

Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh phát sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động không phù hợp với phân bổ kênh tần số quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại và không được gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM theo quy hoạch; trường hợp gây nhiễu có hại thì phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi ngay theo quy hoạch hoặc ngừng sử dụng.

2. Đài phát sóng phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM cấp huyện đang hoạt động và gây nhiễu có hại đến các đài được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi sang kênh tần số phù hợp.

3. Đối với đài truyền thanh không dây:

a) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho đài truyền thanh không dây trong băng tần (87-108)MHz;

b) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép trong băng tần (87- 108)MHz được tiếp tục gia hạn giấy phép với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các đài phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác;

c) Khi gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì đài truyền thanh không dây hoạt động ở băng tần (87-108)MHz phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng;

d) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy phép hoạt động trong băng tần (54-68)MHz.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;

b) Căn cứ vào quy hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để ấn định tần số, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.

c) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.

2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài phát sóng phát thanh FM thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (phường) và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với Thông tư này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Đài Phát thanh, Đài Phát thanh truyền hình, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tại địa phương triển khai thực hiện Thông tư này.

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2013.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài tiếng nói Việt Nam, các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- VP Trung ương Đảng;
- VP Tổng bí thư;
- VP Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Thông và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TT&TT;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TT&TT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TT&TT;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Lưu: VT, CTS.DCH.350

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

 

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Băng tần số: 87 - 108 MHz

Phân kênh tần số:

Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):

fn = 87 + n ± 0,1                         n = 1, 2, 3, …, 209;

Bảng tần số trung tâm của các kênh

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

 

Kênh

Tần số trung tâm (MHz)

1

87,1

 

43

91,3

 

85

95,5

 

127

99,7

 

169

103,9

2

87,2

 

44

91,4

 

86

95,6

 

128

99,8

 

170

104

3

87,3

 

45

91,5

 

87

95,7

 

129

99,9

 

171

104,1

4

87,4

 

46

91,6

 

88

95,8

 

130

100

 

172

104,2

5

87,5

 

47

91,7

 

89

95,9

 

131

100,1

 

173

104,3

6

87,6

 

48

91,8

 

90

96

 

132

100,2

 

174

104,4

7

87,7

 

49

91,9

 

91

96,1

 

133

100,3

 

175

104,5

8

87,8

 

50

92

 

92

96,2

 

134

100,4

 

176

104,6

9

87,9

 

51

92,1

 

93

96,3

 

135

100,5

 

177

104,7

10

88

 

52

92,2

 

94

96,4

 

136

100,6

 

178

104,8

11

88,1

 

53

92,3

 

95

96,5

 

137

100,7

 

179

104,9

12

88,2

 

54

92,4

 

96

96,6

 

138

100,8

 

180

105

13

88,3

 

55

92,5

 

97

96,7

 

139

100,9

 

181

105,1

14

88,4

 

56

92,6

 

98

96,8

 

140

101

 

182

105,2

15

88,5

 

57

92,7

 

99

96,9

 

141

101,1

 

183

105,3

16

88,6

 

58

92,8

 

100

97

 

142

101,2

 

184

105,4

17

88,7

 

59

92,9

 

101

97,1

 

143

101,3

 

185

105,5

18

88,8

 

60

93

 

102

97,2

 

144

101,4

 

186

105,6

19

88,9

 

61

93,1

 

103

97,3

 

145

101,5

 

187

105,7

20

89

 

62

93,2

 

104

97,4

 

146

101,6

 

188

105,8

21

89,1

 

63

93,3

 

105

97,5

 

147

101,7

 

189

105,9

22

89,2

 

64

93,4

 

106

97,6

 

148

101,8

 

190

106

23

89,3

 

65

93,5

 

107

97,7

 

149

101,9

 

191

106,1

24

89,4

 

66

93,6

 

108

97,8

 

150

102

 

192

106,2

25

89,5

 

67

93,7

 

109

97,9

 

151

102,1

 

193

106,3

26

89,6

 

68

93,8

 

110

98

 

152

102,2

 

194

106,4

27

89,7

 

69

93,9

 

111

98,1

 

153

102,3

 

195

106,5

28

89,8

 

70

94

 

112

98,2

 

154

102,4

 

196

106,6

29

89,9

 

71

94,1

 

113

98,3

 

155

102,5

 

197

106,7

30

90

 

72

94,2

 

114

98,4

 

156

102,6

 

198

106,8

31

90,1

 

73

94,3

 

115

98,5

 

157

102,7

 

199

106,9

32

90,2

 

74

94,4

 

116

98,6

 

158

102,8

 

200

107

33

90,3

 

75

94,5

 

117

98,7

 

159

102,9

 

201

107,1

34

90,4

 

76

9.4,6

 

118

98,8

 

160

103

 

202

107,2

35

90,5

 

77

94,7

 

119

98,9

 

161

103,1

 

203

107,3

36

90,6

 

78

94,8

 

120

99

 

162

103,2

 

204

107,4

37

90,7

 

79

94,9

 

121

99,1

 

163

103,3

 

205

107,5

38

90,8

 

80

95

 

122

99,2

 

164

103,4

 

206

107,6

39

90,9

 

81

95,1

 

123

99,3

 

165

103,5

 

207

107,7

40

91

 

82

95,2

 

124

99,4

 

166

103,6

 

208

107,8

41

91,1

 

83

95,3

 

125

99,5

 

167

103,7

 

209

107,9

42

91,2

 

84

95,4

 

126

99,6

 

168

103,8

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Địa bàn đặt máy phát sóng

Tần số (MHz)

Ghi chú (kênh chương trình phát thanh)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Hà Giang

H. Quản Bạ

103,2

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4

90,5

89,5

88,5

Tp. Hà Giang

100

VOV2

H. Đồng Văn

101

VOV2

H. Mèo Vạc

102

VOV2

2

Cao Bằng

H. Nguyên Bình

97

VOV1, VOV3, VOV2-4

100,5

101,5

3

Bắc Cạn

Tx. Bắc Cạn

102,1

VOV2, VOV1-4

96

4

Điện Biên

H. Mường Nhé

97,5

VOV1

TP. Điện Biên

98

VOV3, VOV2-4

100,5

5

Lai Châu

TP. Lai Châu

105,5

VOV1, VOV2-4

103,3

Sìn Hồ

103,7

VOV2, VOV1-4

100,5

Mường Tè

97

VOV1, VOV2

101,5

6

Lào Cai

TP. Lào Cai

98

VOV2, VOV3, VOV4

102,5

99,1

7

Sơn La

Đèo Pha Đin

104,3

VOV1, VOV2-4, VOV3

93,5

101

TT. Mộc Châu

92,5

VOV2

TT. Sốp Cộp

99

VOV2

TT. Sông Mã

90

VOV2

8

Hòa Bình

TP. Hòa Bình

98,5

VOV2

9

Yên Bái

TP. Yên Bái

97,5

VOV2

10

Lạng Sơn

Núi Mẫu Sơn

101

VOV2, VOV3, VOV1-4, VOVGT

93,5

92,5

91,5

11

Vĩnh Phúc

Tam Đảo

102,7

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

103,9

89

96,5

12

Hà Nội

TP. Hà Nội

100

VOV1, VOV5, VOV4, VOVGT

105,5

91

92

13

Hải Phòng

TP. Hải Phòng

90,5

VOV3, VOV5

100,3

14

Quảng Ninh

TP. Hạ Long

99,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT

93

104

105,7

94

Tx. Móng Cái

96,6

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

103,5

101,5

95

15

Thanh Hóa

Núi Hàm Rồng

91,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

103

105,1

89,5

H. Ngọc Lặc

98,6

VOV1-4

H. Bá Thước

94,9

VOV1, VOV3-4

93,1

16

Nghệ An

TP. Vinh

93,5

VOV2

H. Quỳ Hợp

101,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4

100,5

95,5

103

H. Nghĩa Đàn

97,3

VOV2-4

H. Đô Lương

90,2

VOV2-4

H. Tương Dương

104

VOV2

17

Hà Tĩnh

Tx. Hà Tĩnh

95

VOV1, VOV2

92,5

Núi Thiên Tượng

91

VOVGT, VOV1, VOV3

103,5

102,7

H. Hương Khê

100,2

VOV2

18

Quảng Bình

TP. Đồng Hới

99

VOV1, VOV2, VOVGT

91,5

93

H. Minh Hóa

97

VOV1

19

Quảng Trị

TP. Đông Hà

102

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

89,5

90,5

98,5

TT. Lao Bảo

101

VOV1

20

Thừa Thiên Huế

TP. Huế

103

VOV1, VOV2, VOV3

87,4

106,1

H.A Lưới

102,7

VOV1

21

Đà Nẵng

BĐ Sơn Trà

91

VOV1-4, VOV3, VOV2, VOV5, VOVGT

100

105,7

89

102,5

22

Quảng Nam

H. Đông Giang

99,5

VOV1-4

23

Quảng Ngãi

TP. Quảng Ngãi

92,5

VOV1, VOV2, VOVGT

91,5

95,5

24

Bình Định

Núi Vũng Chua

91

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

100,5

103,1

101,4

25

Phú Yên

Núi Chóp Chài

88

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT

102,7

90

91,5

94

26

Khánh Hòa

TP. Nha Trang

97,8

VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT

91

104

101

27

Ninh Thuận

Tx. Phan Rang

88,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT

102,7

93

89,5

91,5

28

Bình Thuận

Tp. Phan Thiết

90,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT

91,5

94,5

102

103

29

Kon Tum

Tx. Kon Tum

91,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4

90,5

89,5

88,5

H. Đắk Gley

101,5

VOV1-4

30

Gia Lai

TP. Plei Ku

96,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4

97,5

98,5

103

H. Chư Sê

95,5

VOV1-4

31

Đắc Lắc

Đèo Hà Lan

104,5

VOV1, VOV2-4

92,7

Đài PSPT Đắc Lắc

91

VOV3, VOV4, VOVGT

100

102,7

32

Đắc Nông

H. Đắc Min

99,5

VOV1-4

TT. Gia Nghĩa

101,5

VOV1-4

33

Lâm Đồng

Cầu Đất

103,5

VOV1, VOV2, VOV3, VOV4

100

101,5

93,5

34

Đồng Nai

TP. Biên Hòa

95

VOV5

35

Tây Ninh

Núi Bà Đen

101

VOV3, VOVGT

99

36

Bà Rịa Vũng Tàu

Núi lớn - TP. Vũng Tàu

102

VOV3

37

Tp. HCM

Tp. HCM

89

VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT

104,5

91

105,7

94

38

Cần Thơ

Đài PSPT VN2 (ô môn)

90

VOV1, VOV3

102,2

39

Kiên Giang

Gò Quao

88,5

VOV3

40

An Giang

Núi Cấm

91,5

VOV3

41

Trà Vinh

Trà Vinh

88

VOV1, VOV2

102,5

42

Cà Mau

TP. Cà Mau

95,9

VOV1

TT. Năm Căn

107

VOV1

43

Các đảo lớn trên biển Việt Nam

Cô Tô Q.Ninh

102

VOV1

Hòn Mê T.Hóa

100,4

VOV1

Cồn Cỏ Q.Trị

102

VOV1

Cù Lao Chàm
Q.Nam

101,5

VOV1

Phú Quý - Bình Thuận

101

VOV1

Côn Đảo
BR-VT

101

VOV1

Phú Quốc - Kiên Giang

101

VOV1, VOV2

103,5

Thổ Chu - Kiên Giang

102

VOV1

Trường Sa - Khánh Hòa

100

VOV1

 

 

 

 

 

 

Ghi chú

Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.

● Khuyến nghị dùng anten phát sóng có hướng tính phù hợp để tăng hiệu quả sử dụng phổ tần và giảm can nhiễu.

● VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT là tên các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:

- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;

- VOV2: Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo;

- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;

- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;

- VOV5: Phát thanh đối ngoại;

- VOV1-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV1;

- VOV2-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV2;

- VOV3-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV3;

- VOVGT: Phát thanh giao thông.

 

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên tỉnh, thành phố
(địa bàn đặt Đài phát sóng)

Tần số (MHz)

Công suất phát sóng tham chiếu (kW)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Hà Giang

92

5

2

Lào Cai

97

5

3

Cao Bằng

99

5

4

Điện Biên

96,3

5

5

Lai Châu

94,1

5

6

Tuyên Quang

95,6

5

7

Yên Bái

92,1

5

8

Sơn La

96

5

9

Bắc Kạn

99,3

5

10

Thái Nguyên

106,5

5

11

Lạng Sơn

88,6

5

12

Phú Thọ

106

5

13

Vĩnh Phúc

100,7

2

14

Bắc Giang

98,4

5

15

Bắc Ninh

92,1

2

16

TP. Hà Nội

90

20

96

98,9

17

Hòa Bình

105

5

18

Hưng Yên

92,7

2

19

Hải Dương

104,5

3

20

Hải Phòng

93,7

5

21

Quảng Ninh

97,8

5

22

Thái Bình

97

2

23

Nam Định

95,1

2

24

Ninh Bình

98,1

2

25

Hà Nam

93,3

2

26

Thanh Hóa

92,3

5

27

Nghệ An

99,6

5

28

Hà Tĩnh

97,8

5

29

Quảng Bình

96,1

5

30

Quảng Trị

92,5

5

31

Thừa Thiên Huế

93

2

32

Đà Nẵng

96,3

5

33

Quảng Nam

97,6

2

34

Quảng Ngãi

102,9

5

35

Bình Định

97

5

36

Phú Yên

96

5

37

Khánh Hòa

106,5

5

38

Ninh Thuận

95

5

39

Bình Thuận

92,3

5

40

Kon Tum

95,1

5

41

Gia Lai

102

5

42

Đắc Nông

96,6

5

43

Đắc Lắc

94,7

5

44

Lâm Đồng

97

5

45

Bình Phước

89,4

5

46

Bình Dương

92,5

3

47

Đồng Nai

97,5

5

48

Tây Ninh

103,1

5

49

Bà Rịa -Vũng Tàu

92

3

50

TP. Hồ Chí Minh

99,9

20

95,6

87,7

51

Long An

96,9

5

52

Tiền Giang

96,2

3

53

Đồng Tháp

98,4

5

54

An Giang

93,1

5

55

Bến Tre

97,9

3

56

Vĩnh Long

90,2

2

57

Trà Vinh

92,7

3

58

Cần Thơ

97,3

5

59

Hậu Giang

89,6

3

60

Sóc Trăng

100,4

5

61

Kiên Giang

99,4

5

62

Bạc Liêu

93,8

3

63

Cà Mau

94,6

5

Ghi chú

Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.

Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần sổ vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo không gây nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.

 

PHỤ LỤC IV

THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:

1. Mức cường độ trường tối thiểu

Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.

2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu

Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:

Khoảng cách sóng mang (kHz)

Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz

Mono FM

Stereo FM

Nhiễu liên tục

Nhiễu gián đoạn

Nhiễu liên tục

Nhiễu gián đoạn

0

36.0

28.0

45.0

37.0

25

31.0

27.0

51.0

43.0

50

24.0

22.0

51.0

43.0

75

16.0

16.0

45.0

37.0

100

12.0

12.0

33 0

25.0

125

9.5

9.5

24.5

18.0

150

8.0

8.0

180

14.0

175

7.0

7.0

11.0

100

200

6.0

6.0

7.0

7.0

225

4.5

4.5

4.5

4.5

250

2.0

2.0

2.0

2.0

275

-2.0

-2.0

-2.0

-2.0

300

-7.0

-7.0

-7.0

-7.0

325

-11.5

-11.5

-11.5

-11.5

350

-15.0

-15.0

-15.0

-15.0

375

-17.5

-17.5

-17.5

-17.5

400

-20.0

-20.0

-20.0

-20.0