cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư 37/2017/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

  • Số hiệu văn bản: 37/2017/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 07-12-2017
  • Ngày có hiệu lực: 23-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2496 ngày (6 năm 10 tháng 6 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2017/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM

Căn cứ Luật Tần svô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch truyền dn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành “Quy hoạch phtần svô tuyến điện quốc gia” và Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phtần svô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM, bao gồm việc bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị tham gia quản lý, sử dụng kênh tần số phát thanh FM.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ kênh tần số

1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.

2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu cầu phủ sóng phát thanh FM các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam, các kênh chương trình phát thanh của Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; hạn chế phủ sóng chồng lấn lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam.

Điều 3. Quy định về phân kênh, phân bổ kênh tần số phát thanh FM

1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quy định về ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện

1. Căn cứ vào Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng kênh tần số, các tham số phát sóng được tính toán ấn định và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1, tỷ sbảo vệ tín hiệu trên nhiễu quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố khác nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tn số theo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại trong phạm vi địa giới hành chính của huyện đó.

5. Trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động hoặc đã được phân bổ kênh tần số tại Phụ lục II và Phụ lục III, các đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện được xem xét ấn định kênh tần số tại các đoạn băng tần theo thứ tự tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

6. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.

7. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa thuận về phối hợp tn số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.

8. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng phát thanh FM kênh chương trình đặc thù, đài phát lại phát thanh FM phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho đài phát sóng phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần stheo quy định tại Phụ lục II, III ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Bổ sung kênh tần số đối với trường hợp đặc biệt

Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh, Giấy phép sản xuất kênh chương trình phát thanh trong nước và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh chương trình phát thanh, mở rộng vùng phủ sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam:

a) Trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện chuyển đổi kênh tần số của máy phát đang hoạt động hoặc đầu tư máy phát mới để phát sóng trên kênh tần số đã được phân bổ tại Thông tư này mà gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi tần số.

b) Trường hợp đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chuyển đổi kênh tần số đang hoạt động theo quy hoạch sang kênh tần số phân bổ dự phòng (để tạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai thực hiện quy hoạch) mà gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đã được cấp phép thì Đài Tiếng nói Việt Nam phải có trách nhiệm hỗ trợ các Đài bị ảnh hưởng thực hiện chuyển đổi kênh tần số.

c) Các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam đang hoạt động ở kênh tần số không phù hợp với quy hoạch thì phải thực hiện chuyển đi về kênh tần số theo quy hoạch khi việc chuyển đổi không gây nhiễu có hại đến các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện đang hoạt động.

2. Đối với đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện:

Khi thực hiện đầu tư mới để thay thế máy phát sóng thì phải chuyển sang hoạt động ở kênh tần số được ấn định phù hợp với quy hoạch này để không gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam và các đài phát sóng phát thanh FM cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phân bổ kênh tần số theo quy hoạch này.

3. Đối với đài truyền thanh không dây:

a) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy phép hoạt động trong băng tần 54-68 MHz;

b) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho đài truyền thanh không dây trong băng tần 87-108 MHz;

c) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép trong băng tần 87-108 MHz không được gây nhiễu và không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện trong dải tần số 87-108 MHz và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác; trường hợp gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện trong dải tần 87-108 MHz và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác, đài truyền thanh không dây phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; nếu không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm:

a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;

b) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.

2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Đài phát thanh cấp huyện, Đài truyền thanh cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với Thông tư này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài Tiếng nói Việt Nam, các Đài Phát thanh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Tần số vô tuyến điện;
- Đài Tiếng nói Việt Nam;
- Các Sở TT&TT và các Đài PT, Đài PTTH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công báo;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Th
trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tBộ;
- Lưu: VT, CTS HQS.350.

BỘ TRƯỞNG




Trương Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Băng tần số: 87 - 108 MHz

Phân kênh tần số:

Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):

fn = 87 + n x 0,1                        n = 1, 2, 3, …, 209;

Bảng tần số trung tâm của các kênh

Kênh

Tn s trung tâm (MHz)

Kênh

Tn s trung tâm (MHz)

Kênh

Tn s trung tâm (MHz)

Kênh

Tn s trung tâm (MHz)

Kênh

Tn s trung tâm (MHz)

1

87,1

43

91,3

85

95,5

127

99,7

169

103,9

2

87,2

44

91,4

86

95,6

128

99,8

170

104

3

87,3

45

91,5

87

95,7

129

99,9

171

104,1

4

87,4

46

91,6

88

95,8

130

100

172

104,2

5

87,5

47

91,7

89

95,9

131

100,1

173

104,3

6

87,6

48

91,8

90

96

132

100,2

174

104,4

7

87,7

49

91,9

91

96,1

133

100,3

175

104,5

8

87,8

50

92

92

96,2

134

100,4

176

104,6

9

87,9

51

92,1

93

96,3

135

100,5

177

104,7

10

88

52

92,2

94

96,4

136

100,6

178

104,8

11

88,1

53

92,3

95

96,5

137

100,7

179

104,9

12

88,2

54

92,4

96

96,6

138

100,8

180

105

13

88,3

55

92,5

97

96,7

139

100,9

181

105,1

14

88,4

56

92,6

98

96,8

140

101

182

105,2

15

88,5

57

92,7

99

96,9

141

101,1

183

105,3

16

88,6

58

92,8

100

97

142

101,2

184

105,4

17

88,7

59

92,9

101

97,1

143

101,3

185

105,5

18

88,8

60

93

102

97,2

144

101,4

186

105,6

19

88,9

61

93,1

103

97,3

145

101,5

187

105,7

20

89

62

93,2

104

97,4

146

101,6

188

105,8

21

89,1

63

93,3

105

97,5

147

101,7

189

105,9

22

89,2

64

93,4

106

97,6

148

101,8

190

106

23

89,3

65

93,5

107

97,7

149

101,9

191

106,1

24

89,4

66

93,6

108

97,8

150

102

192

106,2

25

89,5

67

93,7

109

97,9

151

1024

193

106,3

26

89,6

68

93,8

110

98

152

102,2

194

106,4

27

89,7

69

93,9

111

98,1

153

102,3

195

106,5

28

89,8

70

94

112

98,2

154

102,4

196

106,6

29

89,9

71

94,1

113

98,3

155

102,5

197

106,7

30

90

72

94,2

114

98,4

156

102,6

198

106,8

31

90,1

73

94,3

115

98,5

157

102,7

199

106,9

32

90,2

74

94,4

116

98,6

158

102,8

200

107

33

90,3

75

94,5

117

98,7

159

102,9

201

107,1

34

90,4

76

94,6

118

98,8

160

103

202

107,2

35

90,5

77

94,7

119

98,9

161

103,1

203

107,3

36

90,6

78

94,8

120

99

162

103,2

204

107,4

37

90,7

79

94,9

121

99,1

163

103,3

205

107,5

38

90,8

80

95

122

99,2

164

103,4

206

107,6

39

90,9

81

95,1

123

99,3

165

103,5

207

107,7

40

91

82

95,2

124

99,4

166

103,6

208

107,8

41

91,1

83

95,3

125

99,5

167

103,7

209

107,9

42

91,2

84

95,4

126

99,6

168

103,8

 

 

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên tỉnh, thành phố

Địa bàn đặt máy phát sóng(1)

Tn s trung tâm (MHz)

Kênh chương trình phát thanh (2)

1

Hà Giang

H. Quản Bạ

95

VOV1

96,5

VOV2

90,5

VOV4

TP. Hà Giang

100

VOV1

H. Đồng Văn

100

VOV1

H. Mèo Vạc

100

VOV1

H. Bắc Quang

100

VOV1

Chiêu Lầu Thi, xã Hồ Thầu, huyện Hoàng Su Phì

94

VOV1

99,5

VOV2

97

VOV4

2

Cao Bng

H. Nguyên Bình

94

VOV1

103,5

VOV2

97

VOV4

3

Bắc Kạn

TP. Bắc Kạn

97,8

VOV1-4

99,5

VOV2

4

Điện Biên

H. Mường Nhé

95

VOV1

96,5

VOV2

TP. Điện Biên

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

90,5

VOV4

5

Lai Châu

TP. Lai Châu

95

VOV1

99,5

VOV2-4

Sìn Hồ

100

VOV1

96,5

VOV2

90,5

VOV4

Mường Tè

95

VOV1

96,5

VOV2-4

6

Lào Cai

TP. Lào Cai

94

VOV1

103,5

VOV2-4

101

VOV3

91,5

VOVGT

7

Sơn La

TP. Sơn La

95

VOV1

Đèo Pha Đin

94

VOV1

103,5

VOV2

101

VOV3

97

VOV4

TT. Mộc Châu

100

VOV1

103,5

VOV2

TT. Sốp Cộp

100

VOV1

TT. Sông Mã

94

VOV1

96,5

VOV2

TT. Phù Yên

95

VOV1

97

VOV4

8

Hòa Bình

TP. Hòa Bình

94

VOV1

99,5

VOV2

9

Yên Bái

TP. Yên Bái

94

VOV1

10

Lạng Sơn

Núi Mu Sơn

95

VOV1

99,5

VOV2-4

101

VOV3

91,5

VOVGT

11

Vĩnh Phúc

Tam Đảo

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

12

Hà Nội

TP.Hà Nội

105,5

VOV5

91

VOV GT

89

VOV FM89

104

TA 24/7

13

Hải Phòng

Cát Bà

95

VOV1

14

Quảng Ninh

Vân Đồn

100

VOV1

96,5

VOV2-4

TP. Hạ Long

94

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

91,5

VOVGT

105,7

VOV5

104

TA 24/7

TX. Móng Cái

95

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

91

VOVGT

15

Thanh Hóa

Núi Hàm Rồng

94

VOV1

103,5

VOV2

101

VOV3

91,5

VOVGT

H. Ngọc Lặc

100

VOV1-4

H. Bá Thước

95

VOV1

96,5

VOV2-4

16

Nghệ An

H. Quỳ Hợp

95

VOV1

103,5

VOV2

H. Nghĩa Đàn

97,8

VOV1

H. Tương Dương

103,5

VOV2

H. Con Cuông

100

VOV1

H. Kỳ Sơn

95

VOV1

97

VOV4

H. Quế Phong

94

VOV1

17

Hà Tĩnh

Núi Thiên Tượng(3)

95

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

91

VOVGT

H. Hương Khê

94

VOV1

18

Quảng Bình

TP. Đồng Hới

100

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

91,5

VOVGT

H. Minh Hóa

95

VOV1

19

Quảng Trị

TP. Đông Hà

94

VOV1

96,5

VOV2

101

VOV3

88,5

VOVGT

TT. Khe Sanh

100

VOV1

20

Thừa Thiên Huế

TP. Huế(4)

95

VOV1

101,5

VOV3

104,5

TA 24/7

H.A Lưới

100

VOV1

Núi Bạch Mã

99,5

VOV2

21

Đà Nng

BĐ Sơn Trà

100

VOV1-4

96,5

VOV2

102,7

VOV3

91

VOVGT

89

VOV FM89

104

TA 24/7

22

Quảng Nam

H. Đông Giang

95

VOV1-4

23

Quảng Ngãi

Lý Sơn

95

VOV1

TP. Quảng Ngãi

94

VOV1

99,5

VOV2

101

VOV3

91,5

VOVGT

24

Bình Định

Núi Vũng Chua

95

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

91

VOVGT

25

Phú Yên

Núi Chóp Chài

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

90,5

VOV4

91,5

VOVGT

26

Khánh Hòa

TP. Nha Trang

95

VOV1

96,5

VOV2

101

VOV3

91

VOVGT

104

TA 24/7

27

Ninh Thuận

Tx. Phan Rang

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

90,5

VOV4

91,5

VOVGT

28

Bình Thuận

TP. Phan Thiết

94

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

97

VOV4

91,5

VOVGT

29

Kon Tum

Tx. Kon Tum

100

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

90,5

VOV4

H. Ngọc Hồi

94

VOV1-4

30

Gia Lai

TP. Plei Ku

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

90,5

VOV4

31

Đắk Lắk

Đèo Hà Lan

94

VOV1

Đài PSPT Đắk Lắk

100

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

88

VOV4

91

VOVGT

32

Đắk Nông

TT. Gia Nghĩa

95

VOV1

99,5

VOV2

101

VOV3

90,5

VOV4

33

Lâm Đồng

Cầu Đất

100

VOV1

103,5

VOV2

101,5

VOV3

88

VOV4

34

Tây Ninh

Núi Bà Đen

101

VOV3

35

TP. HCM

TP. HCM

94

VOV1

96,5

VOV2

102,7

VOV3

105,7

VOV5

91

VOV GT

89

VOV FM89

104

TA 24/7

36

Cần Thơ

Đài PSPT VN2 (Ô Môn)

94

VOV1

96,5

VOV2

88

VOV4

90

VOVGT

89

VOV FM89

104

TA 24/7

37

An Giang

Núi Cấm

96,5

VOV2

102,7

VOV3

90,5

VOV4

38

Trà Vinh

TP. Trà Vinh

95

VOV1

103,5

VOV2

39

Cà Mau

Tp. Cà Mau

97,8

VOV1

101,5

VOV3

40

Các đảo lớn trên biển Việt Nam

Cô Tô Q.Ninh

100

VOV1

Hòn Mê T.Hóa

100

VOV1

Cồn Cỏ Q.Trị

95

VOV1

Cù Lao Chàm - Q.Nam

94

VOV1

Phú Quý - Bình Thuận

95

VOV1

Côn Đảo - BR-VT

100

VOV1

Phú Quốc - Kiên Giang

95

VOV1

103,5

VOV2

101

VOV3

104,5

TA 24/7

Thổ Chu - Kiên Giang

100

VOV1

Trường Sa - Khánh Hòa

100

VOV1

Chú thích

(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.

(2) VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT, TA 24/7, FM89 là tên các kênh chương trình phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:

- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;

- VOV2: Văn hóa - Đời sống - Khoa giáo;

- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;

- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;

- VOV5: Phát thanh đi ngoại;

- VOV1-4; Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV1;

- VOV2-4: Phát kênh chương trình VOV4, thi gian còn lại phát kênh chương trình VOV2;

- VOV3-4: Phát kênh chương trình VOV4, thời gian còn lại phát kênh chương trình VOV3;

- VOVGT: Kênh giao thông quốc gia;

- TA 24/7: Kênh tiếng Anh 24/7;

- FM 89: Kênh Sức khỏe và An toàn thực phẩm.

(3) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM tại Núi Đại Huệ, Nghệ An để thay thế cho điểm phát sóng tại Núi Thiên Tượng, các kênh tần số tương ứng đã phân bổ cho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng Núi Thiên Tượng sẽ được chuyển về Núi Đại Huệ.

(4) Trong trường hợp Đài Tiếng nói Việt Nam phát sóng phát thanh FM kênh chương trình VOV1 tại Núi Bạch Mã để thay thế cho điểm phát sóng tại thành phố Huế, kênh tần s 95 MHz đã phân bcho Đài Tiếng nói Việt Nam tại điểm phát sóng thành phố Huế sẽ được chuyển về Núi Bạch Mã.

 

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM KÊNH CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

Tên tỉnh, thành phố(1)
(địa bàn đặt đài phát sóng)

Tần số trung tâm (MHz)

Công suất phát sóng tham chiếu (kW)(2)

1

Hà Giang

92

5

2

Lào Cai

97

5

3

Cao Bằng

99

5

4

Điện Biên

98

5

5

Lai Châu

94,1

5

6

Tuyên Quang

95,6

5

7

Yên Bái

92,1

5

8

Sơn La

96

5

9

Bắc Kạn (3)

99,3

5

10

Thái Nguyên

106,5

5

11

Lạng Sơn

88,6

5

12

Phú Thọ

106

5

13

Vĩnh Phúc

100,7

2

14

Bắc Giang

98,4

5

15

Bắc Ninh

92,1

2

16

TP. Hà Nội

90

20

96

98,9

17

Hòa Bình

105

5

18

Hưng Yên

92,7

2

19

Hải Dương

104,5

3

20

Hải Phòng

93,7

5

21

Quảng Ninh

97,8

5

22

Thái Bình

97

2

23

Nam Định

95,1

2

24

Ninh Bình

98,1

2

25

Hà Nam

93,3

2

26

Thanh Hóa

92,3

5

27

Nghệ An

99,6

5

28

Hà Tĩnh

97,8

5

29

Quảng Bình

96,1

5

30

Quảng Trị

92,5

5

31

Thừa Thiên Huế

93

5

32

Đà Nng(3)

96,3

5

33

Quảng Nam

97,6

5

34

Quảng Ngãi

102,9

5

35

Bình Định

97

5

36

Phú Yên

96

5

37

Khánh Hòa

106,5

5

38

Ninh Thuận

95

5

39

Bình Thuận

92,3

5

40

Kon Tum

95,1

5

41

Gia Lai

102

5

42

Đắk Nông

96,6

5

43

Đắk Lắk

94,7

5

44

Lâm Đồng

97

5

45

Bình Phước

89,4

5

46

Bình Dương

92,5

3

47

Đồng Nai

97,5

5

48

Tây Ninh

103,1

5

49

Bà Rịa -Vũng Tàu

92

3

50

TP. Hồ Chí Minh

99,9

20

95,6

87,7

51

Long An

96,9

5

52

Tiền Giang

96,2

3

53

Đồng Tháp

98,4

5

54

An Giang

93,1

5

55

Bến Tre

97,9

3

56

Vĩnh Long

90,2

2

57

Trà Vinh

92,7

3

58

Cần Thơ

97,3

5

59

Hậu Giang

89,6

3

60

Sóc Trăng

100,4

5

61

Kiên Giang

99,4

5

62

Bạc Liêu

93,8

3

63

Cà Mau

94,6

5

Chú thích

(1) Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công sut phát sóng của các đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.

(2) Công sut phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công sut phát sóng tham chiếu. Cục Tần số vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp đđảm bảo không gây nhiu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần svà thiết bị vô tuyến điện.

(3) Phân bổ kênh tần sdự phòng: Đối với Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn, trong trường hợp phải thực hiện chuyển đổi tần shoạt động từ kênh tn sđã được phân bsang kênh tần s khác đtạo điều kiện cho Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai phát sóng theo quy hoạch, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Đà Nng và Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bắc Kạn được phân bổ dự phòng các kênh tn số cụ thể sau:

Tên tỉnh, thành phố

(địa bàn đặt đài phát sóng)

Tần số trung tâm (MHz)

Bắc Kạn

102,1

Đà Nng

98,5

 

PHỤ LỤC IV

THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:

1. Mức cường độ trường tối thiểu

Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(μV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.

2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu

Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong mun, được thhiện theo decibel ở đu vào của máy thu như trong bảng sau đây:

Khoảng cách sóng mang (kHz)

Tỷ sbảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz

Mono FM

Stereo FM

Nhiễu liên tục

Nhiễu gián đoạn

Nhiễu liên tục

Nhiễu gián đoạn

0

36.0

28.0

45.0

37.0

25

31.0

27.0

51.0

43.0

50

24.0

22.0

51.0

43.0

75

16.0

16.0

45.0

37.0

100

12.0

12.0

33.0

25.0

125

9.5

9.5

24.5

18.0

150

8.0

8.0

18.0

14.0

175

7.0

7.0

11.0

10.0

200

6.0

6.0

7.0

7.0

225

4.5

4.5

4.5

4.5

250

2.0

2.0

2.0

2.0

275

-2.0

-2.0

-2.0

-2.0

300

-7.0

-7.0

-7.0

-7.0

325

-11.5

-11.5

-11.5

-11.5

350

-15.0

-15.0

-15.0

-15.0

375

-17.5

-17.5

-17.5

-17.5

400

-20.0

-20.0

-20.0

-20.0

 

PHỤ LỤC V

THỨ TỰ ƯU TIÊN CÁC ĐOẠN BĂNG TẦN ĐỂ XEM XÉT, ẤN ĐỊNH CHO ĐÀI PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017TT-BTTTT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Thứ tự ưu tiên

Đoạn băng tần

1

93 - 96 MHz

2

96 - 99 MHz

3

90 - 93 MHz

4

88 - 90 MHz

5

99 - 101 MHz

6

103 - 105 MHz

7

101 - 103 MHz