Thông tư số 105/2012/TT-BQP ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 105/2012/TT-BQP
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
- Ngày ban hành: 30-10-2012
- Ngày có hiệu lực: 14-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-11-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 351 ngày (0 năm 11 tháng 21 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-11-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2012/TT-BQP | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN CƠ BẢN BỘ BINH, QUÂN BINH CHỦNG, BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ, HỌC VIÊN LÀO, CAMPUCHIA; ĂN THÊM CÁC NGÀY LỄ, TẾT, KHI LÀM NHIỆM VỤ VÀ MỨC TIỀN AN, BỒI DƯỠNG HÀNG NĂM
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Căn cứ Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ Quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ;
Căn cứ Nghị định số 76/2011/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ Về việc chuyển Ban Cơ yếu Chính phủ từ Bộ Nội vụ sang Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị, học viên Lào, Campuchia; ăn thêm các ngày lễ, tết, khi làm nhiệm vụ và mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm cho các đối tượng hưởng lương và phụ cấp từ nguồn ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ, công nhân viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng có quyết định của Bộ Tổng tham mưu đang công tác trong Quân đội.
2. Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và lao động hợp đồng có quyết định của Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ.
3. Học viên Lào, Campuchia đang học tập tại các cơ sở đào tạo của Quân đội và Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều 3. Chế độ được hưởng
1. Mức tiền ăn
a) Quy định mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị và mức tiền ăn thêm khi làm nhiệm vụ tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Các mức tiền ăn quy định trong Thông tư này được tính thống nhất giá gạo tẻ là 12.200 đồng/kg. Khi đơn vị phải mua gạo cao hơn giá trên thì phần chênh lệch của hạ sỹ quan, binh sỹ được xem xét quyết toán theo quy định hiện hành. Trường hợp giá mua gạo thấp hơn quy định, thì phần chênh lệch được bổ sung để mua thực phẩm bảo đảm ăn cho bộ đội.
c) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sỹ quan, binh sỹ biên chế thuộc đơn vị quân binh chủng từ cấp tiểu đoàn và tương đương trở xuống được hưởng chế độ ăn quân binh chủng thường xuyên; riêng đối với những người làm công tác phục vụ ở các đơn vị này không được hưởng chế độ ăn quân binh chủng, được ăn thêm mức 2.000 đồng/người/ngày.
d) Người hưởng lương khi ăn tại bếp đơn vị phải nộp tiền ăn theo quy định (thấp nhất cũng bằng mức tiền ăn của hạ sỹ quan, binh sỹ bộ binh). Nếu thuộc đối tượng được bảo đảm ăn theo mức ăn quân binh chủng, bệnh viện, đội diều trị, bệnh xá thì chỉ nộp tiền ăn theo mức tiền ăn cơ bản của hạ sỹ quan, binh sỹ bộ binh cộng với tiền bù giá gạo (nếu có); phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán với trên.
2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn của các đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 2 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Tiêu chuẩn bánh chưng tết nguyên đán
a) Các đốì tượng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 Thông tư này, được hưởng 02 chiếc/người. Riêng lực lượng ở quần đảo Trường Sa, DK, vùng biển thềm lục địa phía nam, bãi cạn Cà Mau và những nơi có phụ cấp đặc biệt mức 100%, được hưởng 03 chiếc/người.
b) Người hưởng lương không phải trả tiền được đơn vị bảo đảm và quyết toán với trên.
c) Tiêu chuẩn, định lượng một chiếc bánh chưng thực hiện theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Mức tiền bánh chưng được thông báo hàng năm trước tết nguyên đán.
4. Ăn thêm các ngày lễ, tết
a) Hạ sỹ quan, binh sỹ; học sinh cơ yếu hưởng sinh hoạt phí được ăn thêm các ngày lễ, tết như sau:
Ngày Tết dương lịch (01/01); 04 ngày Tết Nguyên đán; ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10/3 Âm lịch); ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc tế lao động (01/5); ngày Quốc khánh (02/9); ngày thành lập Quân đội nhân dân việt Nam (22/12).
b) Người hưởng lương được ăn thêm không phải trả tiền một số ngày lễ, tết sau: ngày 01/01 Âm lịch (Tết Nguyên đán), ngày Chiến thắng (30/4); ngày Quốc khánh (02/9) và ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22/12).
c) Mức tiền ăn thêm là 43.000 đồng/người/ngày.
5. Ăn thêm diễn tập
a) Lực lượng trực tiếp tham gia diễn tập và phục vụ diễn tập được ăn thêm không quá 10 ngày/cuộc diễn tập.
b) Mức tiền ăn thêm diễn tập được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Mức tiền an, bồi dưỡng hàng năm
a) Mức 1: 1.600.000 đồng/lần/năm, gồm: cán bộ có hệ số chức vụ từ 1,1 trở lên; sĩ quan cấp Tướng và tương đương;
b) Mức 2 - Loại 2A: 1.400.000 đồng/lần/năm, gồm cán bộ có hệ số chức vụ từ 0,8 đến 1,0; sĩ quan cấp Đại tá, Thượng tá và tương đương;
c) Mức 2 - Loại 2B: 1.050.000 đồng/lần/năm, gồm: cán bộ có hệ số chức vụ từ 0,4 đến 0,7; sĩ quan cấp Trung tá, Thiếu tá và tương đương;
d) Mức 3: 960.000 đồng/lần/năm, gồm: cán bộ có hệ số chức vụ còn lại; sĩ quan cấp Úy và tương đương;
e) Hạ sỹ quan, binh sỹ làm nhiệm vụ ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 100% mà sức khoẻ bị giảm sút và hạ sĩ quan, binh sỹ mắc bệnh hiểm nghèo sau khi đã điều trị bệnh ổn định được xét đi nghỉ an, điều dưỡng tại các đoàn an, điều dưỡng của Quân đội. Mức tiền ăn 01 ngày nghỉ an, điều dưỡng là: 110.000 đồng/ngày/người (trong đó đã bao gồm cả mức tiền ăn phải nộp do đơn vị cấp).
7. Mức tiền ăn của học viên Lào, Campuchia tại các cơ sở đào tạo của Quân đội và Ban Cơ yếu Chính phủ.
a) Học viên trung cấp; Học viên học tiếng Việt để vào đại học: 45.000 đồng/người/ngày;
b) Học viên đại học, sau đại học: 54.000 đồng/người/ngày;
c) Học viên đào tạo, tập huấn ngắn hạn (dưới 12 tháng): 76.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 191/2011/TT-BQP ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn cơ bản bộ binh, quân binh chủng, bệnh nhân điều trị; ăn thêm các ngày lễ, tết và ăn thêm khi làm nhiệm vụ; thay thế mức tiền quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Điểm c Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 212/2011/TT-BQP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định chế độ an, bồi dưỡng hàng năm đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng trong Quân đội.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 5. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 2 được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của đơn vị; riêng quân nhân thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ được tính trong dự toán ngân sách của Ban cơ yếu Chính phủ.
2. Kinh phí bảo đảm cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 2 được tính trong dự toán ngân sách của Ban Cơ yếu Chính phủ.
3. Kinh phí bảo đảm chế độ ăn cho học viên Lào, Campuchia quy định tại Khoản 3, Điều 2 được tính trong ngân sách Nhà nước giao - chi viện trợ đào tạo.
4. Các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính và các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong Quân đội tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng chế độ quy định tại Thông tư này để thực hiện và hạch toán vào chi phí hoạt động, sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chỉ huy các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MỨC TIỀN ĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2012/TT-BQP ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Quốc phòng)
Đơn vị tính: đồng
Đối tượng | Mức tiền ăn 1 ngày |
A- Mức tiền ăn cơ bản bộ binh |
|
Hạ sỹ quan, binh sỹ; Học sinh cơ yếu hưởng sinh hoạt phí. | 43.000 |
B- Mức tiền ăn quân binh chủng |
|
1. Đặc công người nhái; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái. | 75.000 |
2. Học viên lái máy bay; Học viên dự khoá bay; Học viên tàu ngầm Hải quân. | 73.000 |
3. Tàu loại 1 đi biển. | 69.000 |
4. Giáo viên nhảy dù; Đặc công nước; Lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Tàu loại 2 đi biển. | 65.000 |
5. Đặc công biệt động; Đặc công mẫu võ. | 59.000 |
6. Tàu loại 3 đi biển. | 58.000 |
7. Tàu loại 1 ở cảng. | 56.000 |
8. Tiêu binh, gác lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Quân nhạc, Bộ đội Danh dự. | 54.000 |
9. Tàu loại 2 ở cảng. | 53.000 |
10. Công binh đường hầm. | 52.000 |
11. Đặc công bộ; Trinh sát đặc nhiệm; Bộ đội nhảy dù; Hải quân đánh bộ. | 50.000 |
12. Công binh xây dựng công trình chiến đấu, vật cản. | 49.000 |
13. Tàu loại 3 ở cảng. | 48.000 |
14. Điệp báo; Cơ vụ sân bay; Tăng bánh xích; Pháo tự hành; ZCY 23, Tên lửa A89, S 300; Tên lửa đất đối hải; Công binh dò tìm, xử lý bom mìn; Công binh vượt sông. | 47.000 |
15. Giáo viên, huấn luyện viên nuôi, dạy chó nghiệp vụ; Thiết giáp bánh lốp; Công binh bánh xích; Trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; Ra đa; Tác chiến điện tử, Trinh sát kỹ thuật; Trinh sát bộ đội; Biên phòng mức 1, mức 2; Đoàn kinh tế quốc phòng mức 1, mức 2; Tên lửa đất đối đất; Tên lửa đất đối không (C75- M, C125-M); Học viên đào tạo sỹ quan sơ cấp; Văn công; Pháo Phòng không 37 ly, 57 ly; Tên lửa A72, A87; Pháo binh mặt đất từ 76,2 ly trở lên; Tên lửa chống tăng B72, B87; Vận tải đường sông; Vận hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; Công binh bảo quản công trình ATK; Thông tin tiếp sức đối lưu; Thông tin VIBA,VISAT; Cảnh sát viên, Trinh sát viên thuộc Cảnh sát biển; Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. | 45.000 |
C- Mức tiền ăn bệnh nhân điều trị |
|
1. Bệnh viện; Đội điều trị. | 58.000 |
2. Bệnh xá; Đại đội, Tiểu đoàn quân y. | 55.000 |
D- Mức tiền ăn Thiếu sinh quân | 40.000 |
E- Mức tiền ăn thêm |
|
I- Khi làm nhiệm vụ |
|
1. Lực lượng giáo viên và lái xe ô tô vận tải chuyên nghiệp khi thực hành lái xe ô tô quân sự. | 50.000 |
2. Làm nhiệm vụ chiến đấu, A2; Diễn tập thực nghiệm, thực binh; Khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố tràn dầu; Trực sở chỉ huy mức 1 (ban đêm). | 39.000 |
3. Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 1; Bộ đội Danh dự khi thực hiện nhiệm vụ. | 32.000 |
4. Trực sở chỉ huy mức 2 (ban đêm). | 26.000 |
5. Huấn luyện ban đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 2. | 24.000 |
6. Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước. | 16.000 |
7. Khẩu phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay, nhảy dù; Khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Q.đảo Trường Sa, DK). | 14.000 |
8. Trực sẵn sàng chiến đấu tăng cường, trực A2; Lực lượng bộ đội Biên phòng thuộc các đồn đóng tại các xã biên giới phía Bắc, phía Tây và Tây Nam. | 10.000 |
II- Khi ốm tại trại. | 12.000 |