cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 31/2012/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 20-07-2012
  • Ngày có hiệu lực: 02-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2677 ngày (7 năm 4 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2020, Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/07/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Về danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ Quy định về quản lý phân bón”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2012

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG PHÂN BÓN ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật Chất lượng, sản phẩm hàng hoá ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá.

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam bao gồm 224 loại phân bón được chia thành:

a) Phân khoáng đơn: 04 loại;

b) Phân đa yếu tố: 01 loại;

c) Phân hữu cơ: 09 loại;

c) Phân vi sinh vật: 07 loại;

d) Phân hữu cơ vi sinh: 28 loại;

đ) Phân hữu cơ sinh học: 13 loại;

e) Phân hữu cơ khoáng: 18 loại;

g) Phân bón lá: 142 loại;

h) Phân bón đất hiếm: 01 loại;

i) Chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón: 01 loại.

2. Danh mục phân bón thay thế các loại phân bón đã có trong Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam, gồm 238 loại, cụ thể:

a) Phân hữu cơ: 07 loại;

b) Phân vi sinh vật: 05 loại;

c) Phân hữu cơ vi sinh: 09 loại;

d) Phân hữu cơ sinh học: 08 loại;

đ) Phân hữu cơ khoáng: 14 loại;

e) Phân bón lá: 192 loại;

g) Chất giữ ẩm, cải tạo đất: 03 loại.

Điều 2. Các loại phân bón tại Danh mục phân bón kèm theo Quyết định số 67/2007/QĐ-BNN ngày 10 tháng 7 năm 2007 về ”Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam” không còn hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2012.

Điều 3. Tổ chức, cá nhân được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng các loại phân bón quy định tại Điều 1 khi có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón; quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định 191/2007/NĐ-CP ngày 31/12/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 9 năm 2012.

Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Hải quan; Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN & PTNT;
- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN & PTNT;
- Bộ trưởng;
- Lưu: VT, TT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN