Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/06/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 93/2012/TT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 05-06-2012
- Ngày có hiệu lực: 20-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1624 ngày (4 năm 5 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại công văn số 916/BYT-KHTC ngày 24/02/2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa như sau:
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Người có yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa theo quy định tại Thông tư này.
Đối với thương binh, bệnh binh; người hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật, chi phí giám định y khoa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
Điều 2. Mức thu phí
Mức thu phí giám định y khoa thực hiện theo quy định tại Biểu phí giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đã thu phí giám định y khoa thì cơ sở giám định sẽ không thu viện phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí giám định y khoa là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm: Viện Giám định Y khoa; các Phân Hội đồng Giám định Y khoa trung ương; Trung tâm hoặc Phòng Giám định Y khoa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa các Bộ (Công an, Quốc phòng, Giao thông vận tải).
2. Người yêu cầu giám định y khoa phải nộp phí giám định y khoa khi nộp hồ sơ yêu cầu khám giám định y khoa.
3. Cơ quan thu phí được trích 95% số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc giám định và thu phí. Phần còn lại 5%, cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính)
STT | Nội dụng | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Khám lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 1.150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 1.368.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 1.513.000 | |
2 | Khám cận lâm sàng phục vụ giám định y khoa |
|
2.1 | Ghi điện não đồ |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 155.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 238.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 253.000 | |
2.2 | Siêu âm 2D |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 150.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 173.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 188.000 | |
2.3 | Siêu âm 3D, 4D |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 250.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 288.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 313.000 | |
2.4 | Ghi điện tâm đồ |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 158.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 173.000 | |
2.5 | Chụp phim X-quang |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 165.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 188.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 203.000 | |
2.6 | Chụp CT Scanner |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 1.102.000 |
| Trường hợp khám giám định phúc quyết | 1.147.000 |
| Trường hợp khám giám định đặc biệt | 1.177.000 |
2.7 | Chụp cộng hưởng từ (MRI) |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 1.702.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 1.747.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 1.777.000 | |
2.8 | Chụp cắt lớp 3D (MSCT) |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 2.772.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 2.838.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 2.882.000 | |
2.9 | Đo thông khí phổi |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 158.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 173.000 | |
2.10 | Đo điện cơ |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường | 185.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 208.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 314.000 | |
2.11 | Các xét nghiệm thường qui: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản, thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric); nước tiểu 10 thông số. |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) | 135.000 |
Trường hợp khám giám định phúc quyết | 158.000 | |
Trường hợp khám giám định đặc biệt | 173.000 | |
2.12 | Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Choleesterol toàn phần, Triglycerit, HbA1C, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh),... |
|
| Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu) | 153.000 |
| Trường hợp khám giám định phúc quyết | 176.000 |
| Trường hợp khám giám định đặc biệt | 282.000 |
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viên đa khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc khám./.
Trường hợp cơ sở giám định y khoa chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên tại các cơ sở y tế khác thì cơ sở giám định y khoa có trách nhiệm chi trả các chi phí khám giám định y khoa cho các cơ sở y tế thực hiện khám giám định y khoa.
- Trường hợp Giám định viên, hoặc Hội đồng có chỉ định làm các xét nghiệm (ngoài các nội dung khám trong Biểu nêu trên) để phục vụ việc chẩn đoán bệnh, tật làm cơ sở cho việc khám giám định được chính xác, thì đối tượng thực hiện việc nộp phí theo qui định hiện hành của các cơ sở y tế làm xét nghiệm.