cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 69/2011/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 21-10-2011
  • Ngày có hiệu lực: 05-12-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1854 ngày (5 năm 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nội dung quản lý công trình lâm sinh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 69/2011/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LÂM SINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2010/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Chương 1

NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg) bao gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được tạo thành từ việc thực hiện các hoạt động lâm sinh (sau đây gọi tắt là dự án lâm sinh).

2. Dự án lâm sinh đã bao gồm cả thiết kế kỹ thuật, nội dung cụ thể đến từng lô tác nghiệp và đặc thù của công trình đầu tư lâm sinh.

3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng không thuộc phạm vi điều chỉnh của thông tư này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư thôn liên quan đến phát triển lâm nghiệp có sử dụng nguồn vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý) trên 30% tổng mức đầu tư.

Chương 2

LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN LÂM SINH

Điều 3. Điều kiện lập dự án lâm sinh

Việc lập dự án lâm sinh phải đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Nội dung công việc chuẩn bị lập dự án

1. Công tác chuẩn bị

a) Thu thập tài liệu, văn bản quy định liên quan, các loại bản đồ theo quy định;

b) Chuẩn bị vật tư, kinh phí;

c) Lập kế hoạch thực hiện.

d) Thu thập các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật liên quan đến hoạt động lâm sinh.

2. Công tác ngoại nghiệp

a) Khảo sát xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh, ranh giới từng lô tại thực địa;

b) Đo đạc, đóng cọc mốc đường ranh giới lô, xây dựng bản đồ thiết kế ngoại nghiệp;

c) Khảo sát thực bì

Việc khảo sát thực bì có nội dung khác nhau tuỳ thuộc vào từng loại dự án lâm sinh. Khảo sát thực bì đối với Dự án trồng rừng: xác định cấp thực bì, chiều cao, mật độ; Khảo sát thực bì đối với Dự án nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng: xác định trạng thái rừng, tổ thành, mật độ, chiều cao cây gỗ và cây tái sinh, lập biểu tổng hợp trữ lượng gỗ; Khảo sát thực bì đối với Dự án cải tạo rừng: xác định trạng thái rừng, tổ thành, mật độ, chiều cao cây gỗ, khả năng tận thu lâm sản.

d) Khảo sát đất đai

Xác định cấp đất trên cơ sở các yếu tố: đá mẹ, nguồn gốc hình thành đất, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, tỷ lệ đá lẫn;

đ) Khảo sát các yếu tố tự nhiên: Địa hình, độ cao, độ dốc, cự ly đi làm, cự ly vận chuyển cây con cho từng lô trong dự án;

e) Điều tra khảo sát các vấn đề kinh tế, xã hội, văn hóa trong vùng dự án;

g) Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.

3. Công tác nội nghiệp

a) Xác định biện pháp kỹ thuật lâm sinh cho từng lô trong dự án lâm sinh;

b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; Những nội dung kỹ thuật chưa có trong định mức kinh tế kỹ thuật thì căn cứ vào tính chất và nội dung công việc để xác định định mức chi phí thực tế cần thiết;

c) Tính chi phí đầu tư bình quân/ha theo từng lô của dự án, chi phí cho toàn bộ dự án trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật, giá nhân công, vật tư tại địa phương và thời điểm lập dự án;

d) Lập kế hoạch tác nghiệp và chi phí cho từng năm thực hiện từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án theo từng nội dung hoạt động;

đ) Xây dựng bản đồ thành quả thiết kế kỹ thuật các hoạt động lâm sinh theo tỷ lệ qui định;

e) Xây dựng báo cáo thuyết minh dự án lâm sinh.

Điều 5. Lập dự án

Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hoặc thuê các tổ chức tư vấn lập dự án, bao gồm:

1. Bản thuyết minh dự án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 1 ban hành kèm theo thông tư này)

2. Hệ thống biểu kèm theo Dự án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 2 ban hành kèm theo thông tư này)

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất;

4. Bản đồ tác nghiệp lâm sinh.

Điều 6. Nội dung chủ yếu của thuyết minh dự án lâm sinh

1. Khái quát chung về dự án

a) Chủ quản đầu tư

b) Chủ đầu tư

c) Chủ sử dụng đất

d) Tên dự án: Xác định rõ loại dự án lâm sinh là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, xây dựng nguồn giống cây rừng.

đ) Xuất xứ hình thành Dự án: Nêu rõ dự án lâm sinh là một bộ phận của dự án phát triển lâm nghiệp (dự án ô) đã được phê duyệt (số quyết định, ngày .. tháng .. năm.., cấp phê duyệt) hay dự án độc lập được lập trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt.

e) Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của dự án lâm sinh (mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất hay xây dựng nguồn giống) cần đạt được về chất lượng rừng, chất lượng nguồn cung cấp giống.

g) Địa điểm đầu tư ( Xác định theo địa danh cấp hành chính: tỉnh, huyện, xã; Xác định theo hệ thống phân chia đất lâm nghiệp: tiểu khu, khoảnh, lô).

h) Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng liên quan đến lập dự án lâm sinh.

i) Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý; Đặc điểm địa hình, đất đai, thực bì; Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự nhiên khác trong vùng (nếu cần).

k) Điều kiện về kinh tế, xã hội (nếu cần).

2. Nội dung dự án

a) Các hoạt động của dự án;

b) Kết quả đạt được của dự án;

c) Thời gian thực hiện dự án;

d) Yêu cầu về vốn đầu tư;

đ) Hình thức lựa chọn nhà thầu ( theo Điều 12 Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg);

e) Nhân lực thực hiện.

3. Đề xuất, kiến nghị

Những đề xuất, kiến nghị của Chủ đầu tư liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt và thực thi dự án.

Điều 7. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Bản đồ thiết kế kỹ thuật (bản đồ tác nghiệp) lâm sinh

1. Việc xây dựng bản đồ thực hiện theo phụ lục 3 của thông tư này.

2. Tổ chức, cá nhân lập dự án và chủ đầu tư đồng xác nhận trên bản đồ thành quả của dự án lâm sinh.

Điều 8. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh

Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh gồm:

1. Tờ trình thẩm định, phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm theo thông tư này; bản chính);

2. Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);

3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);

4. Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);

5. Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);

6. Các văn bản pháp lý có liên quan (các Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy hoạch phát triển lâm nghiệp.

Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh

1. Chủ đầu tư là các vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định; Chủ đầu tư thuộc các Bộ, ngành khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Văn phòng Bộ, ngành đó để thẩm định và phê duyệt; Đối với chủ đầu tư là các tổ chức khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Đối với chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Ủy ban nhân dân huyện quyết định.

Các thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp, Sở NN và PTNT, Ủy ban nhân dân huyện, Văn phòng của các Bộ, ngành khác thông báo cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn để hoàn thiện hồ sơ, trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định; Sở NN và PTNT có báo cáo thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết định; Phòng chức năng của Ủy ban nhân dân huyện có báo cáo thẩm định và trình UBND huyện ra quyết định. Đối với các Bộ, ngành khác có dự án lâm sinh cơ quan được Bộ, ngành giao thẩm định có báo cáo thẩm định và trình Bộ, ngành đó ra quyết định;

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Bộ, ngành có dự án lâm sinh phải ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức cá nhân đứng đơn.

Chương 3

THỰC HIỆN, NGHIỆM THU DỰ ÁN LÂM SINH

Điều 10. Thực hiện dự án lâm sinh

1. Sau khi dự án được phê duyêt, Chủ đầu tư chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí các nguồn lực để thực hiện dự án;

2. Việc thực hiện dự án tuân thủ theo kế hoạch và thiết kế dự án đã được phê duyệt. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn bộ về tiến độ, chất lượng, khối lượng thực hiện dự án. Nếu dự án có nhiều công đoạn thì phải kết thúc việc nghiệm thu sơ bộ, lập biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành công đoạn trước mới được triển khai thực hiện công đoạn kế tiếp;

3. Giữa bên nhận khoán và chủ đầu tư phải có sự kết hợp chặt chẽ để không ảnh hưởng đến thời vụ và tiến độ thực hiện công việc theo kế hoạch của dự án;

4. Việc thanh toán trong quá trình thực hiện dự án được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về việc quản lý, thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.

Điều 11. Nghiệm thu hàng năm đối với từng hoạt động trong quá trình thực hiện dự án lâm sinh

1. Việc nghiệm thu hàng năm là kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch đã được phê duyệt trong dự án lâm sinh nhằm xác định kết quả đã đạt được, làm cơ sở để thanh quyết toán khối lượng thực hiện giữa Chủ đầu tư và nhà thầu hoặc người nhận khoán theo hợp đồng. Nghiệm thu hàng năm chỉ áp dụng đối với dự án lâm sinh có thời gian thực hiện dự án trên 01 năm (dự án trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng).

2. Việc nghiệm thu hàng năm được tiến hành theo các nguyên tắc sau:

a) Việc nghiệm thu hàng năm được tiến hành cho từng công đoạn thực hiện trong năm kế hoạch.

b) Hội đồng nghiệm thu tiến hành nghiệm thu tại hiện trường tác nghiệp dự án.

c) Đối với các hạng mục lâm sinh có nhiều hoạt động liên tục kế thừa nhau, có thể nghiệm thu qua nhiều bước. Kết quả nghiệm thu hoạt động trước là cơ sở để thanh toán khối lượng đã thực hiện và triển khai các hoạt động kế tiếp.

3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thành lập hội đồng nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu hàng năm đối với từng hạng mục thực hiện trong dự án lâm sinh. Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm:

a) Đại diện chủ đầu tư, cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế hoạch, kế toán (Bên A);

b) Đại diện nhà thầu hoặc người nhận khoán (Bên B).

4. Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm lập báo cáo kết quả nghiệm thu trình Chủ đầu tư, làm cơ sở cho việc thanh quyết toán những nội dung đã hoàn tất trong quá trình thực thi dự án.

Điều 12. Trình tự nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh

1. Khi kết thúc dự án lâm sinh, Chủ đầu tư thành lập Hội đồng nghiệm thu gồm các thành phần như sau:

a) Đại diện chủ đầu tư (lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, cán bộ giám sát thực thi dự án);

b) Các bên nhận khoán: người đại diện các bên nhận khoán qua các công đoạn thi công;

c) Đại diện tổ chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã (nếu cần).

2. Hội đồng nghiệm thu thực hiện nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh theo nội dung, phương pháp hướng dẫn tại Thông tư này và báo cáo kết quả nghiệm thu và các đề xuất kiến nghị lên Chủ đầu tư dự án lâm sinh xem xét và phê duyệt kết thúc dự án.

3) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh bao gồm:

a) Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu;

b) Dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa Chủ đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

d) Báo cáo kết quả thực hiện dự án kèm theo các văn bản xác nhận khối lượng, chất lượng hoàn thành theo từng năm kế hoạch của Chủ đầu tư đối với dự án lâm sinh (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

e) Báo cáo kết quả thực hiện dự án lâm sinh của Chủ đầu tư. Nội dung của Báo cáo phải thể hiện được những nội dung chính sau đây: Khái quát quá trình thực hiện dự án, so sánh giữa khối lượng đã được nghiệm thu và giá trị sản phẩm đã quyết toán so với khối lượng và giá trị dự toán được phê duyệt; Đánh giá mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh cho giai đoạn tiếp theo đối với từng lô rừng đã hình thành.

Điều 13. Yêu cầu đối với nghiệm thu kết thúc dự án

1. Xác định khối lượng, chất lượng các hạng mục công việc được thực hiện trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ nghiệm thu hàng năm (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

2. Xác định giá trị tài sản của công trình đầu tư lâm sinh: Diện tích rừng được hình thành qua đầu tư công trình lâm sinh tương đương giá trị Nhà nước đã đầu tư (không kể phần bị mất do thiên tai bất khả kháng - có văn bản xác nhận). Tài sản đó chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiếp tục quản lý để phát huy hiệu quả của công trình đầu tư.

3. Tất cả các dự án lâm sinh đều phải tổ chức nghiệm thu tại thực địa.

4. Việc nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh đối với từng loại dự án lâm sinh thực hiện theo nội dung và phương pháp quy định tại các Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của thông tư này.

5. Kết quả nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh được tổng hợp và lập thành biên bản (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 14. Nội dung, phương pháp nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh đối với dự án trồng rừng, dự án cải tạo rừng, làm giầu rừng, xây dựng nguồn giống cây rừng

1. Nghiệm thu về khối lượng

a) Xem xét kết quả thực hiện khối lượng công việc thông qua các Biên bản nghiệm thu hàng năm của Chủ đầu tư.

b) Kiểm tra 100% các lô đã thực hiện tại hiện trường.

c) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu phạm vi ranh giới lô kiểm tra giữa bản đồ và thực địa; Khoanh vẽ hiện trạng rừng trồng bằng đo đạc trực tiếp trên cơ sở sử dụng thiết bị GPS cầm tay với sai số định vị ≤ ± 5m.

2. Nghiệm thu về chất lượng:

a) Đối với trồng rừng toàn diện:

Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 10% tổng số lô trong dự án cho một giải pháp tác động. Trường hợp số lô <10 thì cũng phải rút ngẫu nhiên 1 lô. Trong lô được rút mẫu dùng phương pháp hệ thống để bố trí ô đo đếm với tỷ lệ 5% diện tích. Diện tích ô tiêu chuẩn: 100 m2, kích thước 10 x 10 m. Số ô tiêu chuẩn được tính theo công thức: N = S x tỷ lệ đo đếm/100 m2 (trong đó N là số ô tiêu chuẩn, S là diện tích lô rừng kiểm tra tính theo m2).

Nội dung đo đếm trong ô tiêu chuẩn: Đếm toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn, phân theo cấp phẩm chất (tốt, trung bình, xấu) và đo chiều cao vút ngọn của 3 cây có đường kính bình quân sinh trưởng bình thường.

b) Đối với trồng rừng theo băng:

Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiếm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 5% tổng số lô trồng rừng theo băng. Trong lô rút mẫu, rút ngẫu nhiên 10% số băng trồng trong lô để nghiệm thu khối lượng, trong trường hợp tổng số băng trồng trong lô < 10 băng thì cũng phải rút 01 băng để kiểm tra.

Nội dung đo đếm trong băng: Thực hiện như qui định với rừng trồng toàn diện.

3. Tiêu chí đánh giá lô rừng trồng

a) Đối với những loài cây trồng rừng đã có Qui phạm kỹ thuật trồng rừng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phê duyệt thì áp dụng tiêu chí nghiệm thu theo qui định.

b) Đối với những loài cây trồng khác chưa có qui phạm kỹ thuật trồng rừng được phê duyệt thì áp dụng chỉ tiêu đánh giá như sau:

Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Tiêu chuẩn đánh giá

Đánh giá, kết luận

1. Diện tích

Diện tích còn lại so với diện tích đã được nghiệm thu cơ sở

≥ 95%

Đạt yêu cầu

< 95%

Không đạt yêu cầu, cần đo đạc lại và nghiệm thu theo kết quả đo đạc thực tế

2. Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường

Tỷ lệ cây sống sinh trưởng bình thường so với mật độ thiết kế.

≥ 85%

Đạt yêu cầu, nghiệm thu thanh toán 100% giá trị hợp đồng.

50% đến < 85%

Trồng bổ sung đủ mật độ quy định (≥85%)

< 50%

Không nghiệm thu, báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét

Điều 15. Nghiệm thu kết thúc dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

1. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng kết hợp trồng cây lâm nghiệp thực hiện theo qui định tại Điều 14 Thông tư này.

2. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng có tác động biện pháp kỹ thuật lâm sinh

a) Nghiệm thu về khối lượng

Thực hiện theo qui định tại khoản 1 Điều 14 thông tư này.

b) Nghiệm thu về chất lượng

Khảo sát toàn bộ diện tích lô, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đánh giá tỷ lệ % chất lượng kỹ thuật thực hiện theo qui định tại mục c dưới đây.

c) Tiêu chí nghiệm thu

Các chỉ tiêu

Nội dung nghiệm thu

Đánh giá, kết luận

1. Diện tích thực hiện

Đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở.

Đạt yêu cầu

Không đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở

Xác định tỷ lệ đạt được so với thiết kế và so với kết quả nghiệm thu cơ sở

2. Mật độ cây mục đích; Độ tàn che của cây gỗ; Độ che phủ của tre nứa; Độ che phủ cây bụi cỏ.

Đạt được các tiêu chuẩn qui định tại Điểu 7, Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số 175/1998/QP-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Đạt yêu cầu

Một trong các tiêu chuẩn không đạt

Không đạt yêu cầu

Điều 16. Nghiệm thu kết thúc dự án nuôi dưỡng rừng

Dự án nuôi dưỡng rừng được thực hiện trọn trong năm, kết quả nghiệm thu hàng năm cũng là kết quả nghiệm thu kết thúc dự án.

Điều 17. Phúc tra nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh

1. Phúc tra nghiệm thu: Là kiểm tra lại kết quả nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh. Phúc tra nghiệm thu do Người quyết định đầu tư thực hiện đối với Chủ đầu tư; Thành phần phúc tra nghiệm thu do người quyết định đầu tư quyết định (bao gồm đại diện: Cấp quyết định đầu tư, Chủ đầu tư, người thực hiện, đại diện chính quyền địa phương hoặc kiểm lâm địa bàn); Phúc tra nghiệm thu thực hiện sau khi hoàn thành nghiệm thu kết thúc dự án hoặc nghiệm thu hàng năm đối với dự án lâm sinh; Việc phúc tra nghiệm thu được tiến hành chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi có báo cáo kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư.

2. Hồ sơ phúc tra nghiệm thu

a) Dự án phát triển lâm nghiệp(dự án ô), hoặc quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển rừng của địa phương đã được phê duyệt;

b) Dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa Chủ đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);

d) Biên bản nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh của Chủ đầu tư;

đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án lâm sinh của Chủ đầu tư.

4. Phương pháp phúc tra nghiệm thu

Việc phúc tra nghiệm thu được thực hiện theo phương pháp rút ngẫu nhiên tối thiểu 5% số lô đã thực hiện để kiểm tra.

5. Nội dung:

a) Kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích từng lô rừng đã rút mẫu, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản đồ thiết kế, khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện bằng đo đạc trực tiếp với thiết bị GPS cầm tay, sai số định vị ≤ ± 5m.

b) Nội dung và phương pháp phúc tra nghiệm thu chất lượng thực hiện như đối với nghiệm thu kết thúc dự án.

6. Kết quả phúc tra nghiệm thu được lập thành biên bản (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 18. Đơn vị đào tạo cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn trong hoạt động xây dựng công trình lâm sinh:

Cơ sở đào tạo là các Trường Đại học, Cao đẳng chuyên ngành lâm nghiệp và các trường dạy nghề có chuyên ngành lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc các tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ) tổ chức đào tạo và cấp chứng nhận đào tạo hành nghề tư vấn lập dự án lâm sinh.

Chương 4

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Khen thưởng, kỷ luật

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và các Chủ đầu tư dự án lâm sinh có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng cao (> 90% đối với rừng trồng trên cạn hoặc >60 % đối với rừng trồng trên đất ngập mặn) được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh hoặc Chủ đầu tư dự án lâm sinh (đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng thấp (<70% đối với rừng trồng trên cạn hoặc <50 % đối với rừng trồng trên đất ngập mặn) phải kiểm điểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục Lâm nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cấp, các ngành thuộc địa phương thực hiện tốt Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 /11/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các qui định hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này tại đơn vị.

4. Chủ đầu tư thực hiện Giám sát và đánh giá đầu tư công trình lâm sinh: theo qui định tại Nghị định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 /12 /2009 của Chính phủ về Giám sát và đánh giá đầu tư.

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành. Những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có những khó khăn, vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh kịp thời cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, PTR, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN