cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 111/2011/TT-BTC ngày 02/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu mặt hàng vàng tại biểu thuế xuất khẩu (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 111/2011/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 02-08-2011
  • Ngày có hiệu lực: 06-08-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 148 ngày ( 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Thông tư số 111/2011/TT-BTC ngày 02/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu mặt hàng vàng tại biểu thuế xuất khẩu (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH VỀ THUẾ XUẤT KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG VÀNG TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 804/VPCP-KTTH ngày 26/7/2011 của Văn phòng Chính phủ;

Trên cơ sở ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 539/NHNN-QLNNm ngày 08/7/2011 và công văn số 565/NHNN-QLNNm ngày 26/7/2011;

Bộ Tài chính sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng trong Biểu thuế xuất khẩu như sau:

Điều 1. Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu

Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng trong Biểu thuế xuất khẩu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế tại Danh mục mới ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 8 năm 2011.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

DANH MỤC

THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG VÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2011/TT-BTC ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính)

Số TT

Mô tả hàng hóa

Thuộc các nhóm, phân nhóm

Thuế suất (%)

 

 

 

 

 

 

 

47

Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột.

 

 

 

 

 

 

- Vàng, loại có hàm lượng dưới 99,99%

71.08

 

 

 

10, *

 

- Loại khác

71.08

 

 

 

0, *

 

 

 

 

 

 

 

48

Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.

 

 

 

 

 

 

- Đồ kim hoàn và các bộ phận rời của đồ kim hoàn, bằng vàng, có hàm lượng vàng từ 80% trở lên

71.13

 

 

 

10, *

 

- Loại khác

71.13

 

 

 

0, *

 

 

 

 

 

 

 

49

Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.

 

 

 

 

 

 

- Đồ kỹ nghệ và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ bằng vàng, có hàm lượng vàng từ 80% trở lên

71.14

 

 

 

10, *

 

- Loại khác

71.14

 

 

 

0, *

 

 

 

 

 

 

 

50

Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.

 

 

 

 

 

 

- Các sản phẩm khác bằng vàng, có hàm lượng vàng từ 80% trở lên

71.15

 

 

 

10, *

 

- Loại khác

71.15

 

 

 

0, *