cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 108/2011/TT-BTC ngày 28/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 108/2011/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 28-07-2011
  • Ngày có hiệu lực: 11-09-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 112 ngày ( 3 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2012, Thông tư số 108/2011/TT-BTC ngày 28/07/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Sửa đổi quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 157/2011/TT-BTC ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất, nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 108/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3869/VPCP-KTTH ngày 13 tháng 6 năm 2011 về chính sách thuế để thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP;

Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi như sau:

Điều 1. Quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi.

Sửa đổi, bổ sung quy định về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng qui định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế tại danh mục thuế suất thuế xuất khẩu (Phụ lục I), danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Phụ lục II) ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2011./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011 của Bộ Tài chính)

Số TT

Mô tả hàng hoá

Thuộc các nhóm, phân nhóm

Thuế suất (%)

1

Khoáng sản loại khác thuộc Chương 25.

25.02

25.03 25.04 25.06

25.07 25.08

25.11 25.13 25.18 25.19 25.20 25.24

25.28 25.29 25.30

 

 

 

10

 

2

Bột hoá thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolit và diatomit) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng không quá 1.

25.12

 

 

 

15

3

Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.

25.26

 

 

 

15

4

Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.

27.01

 

 

 

20

5

Than cốc và than nửa cốc, luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.

27.04

 

 

 

20, *

6

Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.

44.06

 

 

 

20, *

7

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.

 

 

 

 

 

 

- Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống

44.07

 

 

 

0

 

- Loại khác

44.07

 

 

 

20, *

8

Đồng tinh luyện và hợp kim đồng chưa gia công.

74.03

 

 

 

20

9

Nhôm ở dạng thỏi.

76.01

 

 

 

15

10

Chì ở dạng thỏi.

78.01

 

 

 

15

11

Kẽm ở dạng thỏi.

79.01

 

 

 

10

12

Thiếc ở dạng thỏi.

80.01

 

 

 

10

13

Magie và các sản phẩm của magie

81.04

 

 

 

15

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất

(%)

39.17

 

 

 

Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng, bằng plastic (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm).

 

3917

10

 

 

- Ruột nhân tạo (vỏ xúc xích) bằng protein đã được làm rắn hoặc bằng chất liệu xenlulo:

 

3917

10

10

00

- - Từ protein đã được làm rắn

10

3917

10

90

00

- - Loại khác

10

 

 

 

 

- Ống, ống dẫn và ống vòi, loại cứng:

 

3917

21

00

00

- - Bằng polyme etylen

12

3917

22

00

00

- - Bằng polyme propylen

12

3917

23

00

00

- - Bằng polyme vinyl clorua

17

3917

29

00

00

- - Bằng plastic khác

17

 

 

 

 

- Ống, ống dẫn và ống vòi khác:

 

3917

31

00

00

- - Ống, ống dẫn và ống vòi loại dẻo, có áp suất gãy tối thiểu là 27,6 MPa

12

3917

32

 

 

- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, không kèm các linh kiện:

 

3917

32

10

00

- - - Vỏ xúc xích hoặc vỏ giăm bông

10

3917

32

90

00

- - - Loại khác

17

3917

33

00

00

- - Loại khác, chưa gia cố hoặc kết hợp với chất liệu khác, có kèm các linh kiện

17

3917

39

00

00

- - Loại khác

15

3917

40

00

00

- Các linh kiện để ghép nối

15

39.19

 

 

 

Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn.

 

3919

10

 

 

Ở dạng cuộn, chiều rộng không quá 20 cm:

 

3919

10

10

00

- - Bằng polyme vinyl clorua

12

 

 

 

 

- - Từ polyetylen:

 

3919

10

21

00

- - - Băng sử dụng trong sản xuất dây điện và dây điện thoại

12

3919

10

29

00

- - - Loại khác

17

3919

10

90

00

- - Loại khác

17

3919

90

 

 

- Loại khác:

 

3919

90

10

00

- - Bằng polyme vinyl clorua

12

3919

90

90

00

- - Loại khác

12

48.04

 

 

 

Giấy và cáctông kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03.

 

 

 

 

 

- Cáctông kraft lớp mặt:

 

4804

11

 

 

- - Loại chưa tẩy trắng:

 

4804

11

10

00

- - - Loại dùng sản xuất bảng thạch cao

15

4804

11

90

00

- - - Loại khác

15

4804

19

 

 

- - Loại khác:

 

4804

19

10

00

- - - Loại dùng để sản xuất bảng thạch cao

17

4804

19

90

00

- - - Loại khác

17

 

 

 

 

- Giấy kraft làm bao:

 

4804

21

 

 

- - Loại chưa tẩy trắng:

 

4804

21

10

00

- - - Loại dùng làm bao xi măng

3

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

4804

21

91

00

- - - - Loại dùng để sản xuất bảng thạch cao

17

4804

21

99

00

- - - - Loại khác

17

4804

29

 

 

- - Loại khác:

 

4804

29

10

00

- - - Loại dùng để sản xuất bảng thạch cao

15

4804

29

90

 

- - - Loại khác:

 

4804

29

90

10

- - - - Loại dùng làm bao xi măng

3

4804

29

90

90

- - - - Loại khác

20

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:

 

4804

31

 

 

- - Loại chưa tẩy trắng:

 

4804

31

10

00

- - - Giấy kraft cách điện

5

4804

31

30

00

- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

10

4804

31

90

 

- - - Loại khác:

 

4804

31

90

10

- - - - Giấy làm nền sản xuất giấy ráp

5

4804

31

90

20

- - - - Loại dùng làm bao xi măng

3

4804

31

90

90

- - - - Loại khác

20

4804

39

 

 

- - Loại khác:

 

4804

39

10

00

- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

10

4804

39

90

00

- - - Loại khác

17

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định lượng trên 150 g/m2 đến dưới 225 g/m2:

 

4804

41

 

 

- - Loại chưa tẩy trắng:

 

4804

41

10

00

- - - Giấy kraft cách điện

5

4804

41

90

00

- - - Loại khác

20

4804

42

00

00

- - Loại đã tẩy trắng có hàm lượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng lượng bột giấy

20

4804

49

00

00

- - Loại khác

20

 

 

 

 

- Giấy và cáctông kraft khác có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:

 

4804

51

 

 

- - Loại chưa tẩy trắng:

 

4804

51

10

00

- - - Giấy kraft cách điện

5

4804

51

90

 

- - - Loại khác:

 

4804

51

90

10

- - - - Cáctông ép có định lượng từ 600 g/m2 trở lên

5

4804

51

90

20

- - - - Có độ bền ướt từ 40g đến 60 g, để làm băng dính gỗ dán

10

4804

51

90

90

- - - - Loại khác

20

4804

52

 

 

- - Loại đã tẩy trắng có hàm lượng bột giấy hoá học từ gỗ trên 95% so với tổng lượng bột giấy:

 

4804

52

10

00

- - - Loại dùng để sản xuất bảng thạch cao

15

4804

52

90

00

- - - Loại khác

20

4804

59

00

00

- - Loại khác

20

64.06

 

 

 

Các bộ phận của giày, dép; (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn lên đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, ống giày, các sản phẩm tương tự và các bộ phận của chúng.

 

6406

10

 

 

- Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:

 

6406

10

10

00

- - Mũi giày bằng kim loại

15

6406

10

90

00

- - Loại khác

15

6406

20

00

00

- Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

30

 

 

 

 

- Loại khác:

 

6406

91

00

00

- - Bằng gỗ

15

6406

99

 

 

- - Bằng vật liệu khác:

 

 

 

 

 

- - - Bằng kim loại:

 

6406

99

11

00

- - - - Bằng sắt hoặc thép

5

6406

99

12

00

- - - - Bằng đồng

5

6406

99

19

00

- - - - Loại khác

5

 

 

 

 

- - - Bằng cao su hoặc plastic:

 

6406

99

21

00

- - - - Tấm lót giày

5

6406

99

29

00

- - - - Loại khác

5

6406

99

90

00

- - - Loại khác

5

70.05

 

 

 

Kính nổi và kính đã mài hoặc đánh bóng bề mặt, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.

 

7005

10

 

 

- Kính không có cốt thép, có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu:

 

7005

10

10

00

- - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học

5

7005

10

90

00

- - Loại khác

30

 

 

 

 

- Kính không có cốt thép khác:

 

7005

21

 

 

- - Phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc chỉ mài bề mặt:

 

7005

21

10

00

- - - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học

5

7005

21

90

 

- - - Loại khác:

 

7005

21

90

10

- - - - Loại có độ dày từ 15 mm trở lên

40

7005

21

90

90

 - - - - Loại khác

40

7005

29

 

 

- - Loại khác:

 

7005

29

10

00

- - - Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học

5

7005

29

90

 

- - - Loại khác:

 

7005

29

90

10

- - - - Loại có độ dày từ 15 mm trở lên

40

7005

29

90

90

 - - - - Loại khác

40

7005

30

00

00

- Kính có cốt thép

25

73.25

 

 

 

Các sản phẩm đúc khác bằng sắt hoặc thép.

 

7325

10

 

 

- Bằng gang không dẻo:

 

7325

10

10

00

- - Ống và cốc dùng cho nhựa mủ cao su

15

7325

10

90

00

- - Loại khác

20

 

 

 

 

- Loại khác:

 

7325

91

00

00

- - Bi nghiền và các hàng hoá tương tự dùng cho máy nghiền

20

7325

99

 

 

- - Loại khác:

 

7325

99

10

00

- - - Ống và cốc dùng đựng nhựa mủ cao su

20

7325

99

90

00

- - - Loại khác

20, *

83.11

 

 

 

Dây, que, ống, tấm, cực điện và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất dễ chẩy thuộc loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim loại; dây và thanh, bằng bột kim loại cơ bản, đã được thiêu kết, sử dụng trong phun kim loại.

 

8311

10

 

 

- Điện cực kim loại cơ bản được phủ để hàn hồ quang điện:

 

8311

10

10

00

- - Dạng cuộn

21

8311

10

90

00

- - Loại khác

21

8311

20

 

 

- Dây hàn có lõi bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn hồ quang điện:

 

8311

20

10

00

- - Dạng cuộn

26

8311

20

90

00

- - Loại khác

26

8311

30

 

 

- Dạng que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn xì, hàn hơi hoặc hàn bằng lửa:

 

8311

30

10

00

- - Dạng cuộn

26

8311

30

90

00

- - Loại khác

30

8311

90

 

 

- Loại khác

 

8311

90

00

10

- - Dây hàn hợp kim, hàm lượng cacbon từ 4,5% trở lên và hàm lượng crom từ 20% trở lên

0

8311

90

00

90

- - Loại khác

26