Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 04/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường
- Số hiệu văn bản: 18/2010/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Ngày ban hành: 04-10-2010
- Ngày có hiệu lực: 18-11-2010
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5120 ngày (14 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2010/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường được ban hành kèm theo Thông tư này, gồm các nội dung sau:
1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương.
2. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định.
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 11 năm 2010.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Tổng cục Môi trường) để kịp thời xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2010/TT-BTNMT ngày 4 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế quy định cho các Trạm quan trắc môi trường:
- Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm Quan trắc môi trường địa phương;
- Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định;
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định;
2. Đối tượng áp dụng
Định mức áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường, các Trung tâm Quan trắc môi trường ở Trung ương và địa phương và các tổ chức có liên quan trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao quản lý, xây dựng trạm quan trắc tác động môi trường vùng, trạm quan trắc môi trường không khí và nước mặt tự động, cố định từ nguồn ngân sách nhà nước.
3. Giải thích chữ viết tắt
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
BHLĐ | Bảo hộ lao động |
ĐVT | Đơn vị tính |
QTV | Quan trắc viên |
KS | Kỹ sư |
KTV | Kỹ thuật viên |
TT | Số thứ tự |
Trạm | - Trạm quan trắc tác động môi trường vùng thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và các Trung tâm quan trắc môi trường địa phương; - Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định; - Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định. |
4. Cơ sở xây dựng định mức
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 do Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản.
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12;
- Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành Chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BNV ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Bộ Nội vụ về việc ban hành chức danh và mã số ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 06/2005/TT-LĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức biên chế trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Quyết định số 11/2003/QĐ-BXD ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu chuẩn xây dựng TCXDVN 297:2003;
- Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và tính khấu hao tài sản cố định;
- Một số căn cứ khác (hướng dẫn sử dụng thiết bị quan trắc và phân tích môi trường, yêu cầu của Nhà sản xuất đối với các thiết bị quan trắc tự động, lấy mẫu, lưu trữ, xử lý phân tích).
5. Kết cấu của tập định mức
Tập định mức quy định trong Thông tư này bao gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng và biên chế cho Trạm
a) Thành phần môi trường và thông số quan trắc
- Nêu các thành phần môi trường và thông số môi trường cần quan trắc của Trạm theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Biên chế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trạm để xác định các vị trí làm việc, bao gồm:
- Trạm trưởng;
- Phó trạm trưởng;
- Quan trắc viên;
- Kỹ thuật viên
- Kỹ sư;
- Cán bộ tham gia các hoạt động phụ trợ.
c) Định mức
- Xác định diện tích nhà xưởng cho Trạm bao gồm:
+ Diện tích nhà làm việc cho biên chế của Trạm;
+ Diện tích nhà xưởng đặt vật tư (thiết bị, dụng cụ và vật liệu);
+ Phòng họp;
+ Các phòng chức năng: Phòng Quan trắc (Phòng chuẩn bị đi hiện trường, Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ), Phòng phân tích (Phòng giao nhận mẫu, Phòng bảo quản mẫu, Phòng xử lý mẫu, Phòng phân tích mẫu …).
5.2. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm, gồm các định mức thành phần sau:
- Định mức sử dụng thiết bị;
- Định mức sử dụng dụng cụ (nếu có).
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong định mức các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Định mức biên chế công nghệ của Trạm: xác định số lượng vị trí việc làm cần thiết cho Trạm để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Định mức sử dụng thiết bị là số lượng thiết bị cần thiết đầu tư để thực hiện công việc của Trạm.
3. Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), niên hạn sử dụng thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị, dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÙNG THUỘC MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG QUỐC GIA VÀ TRUNG TÂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG
1. Thành phần môi trường và thông số cần quan trắc
- Nước mặt: Nhiệt độ, pH, tổng chất rắn lơ lửng (TSS), tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), Oxy hòa tan (DO), nhu cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy hóa sinh hóa (BOD5), NO3-, NH4+, NO2-, PO43-, Cl-, tổng coliform, Fecal Coliform, độ kiềm, CN-, dầu mỡ, kim loại nặng (As, Cr, Hg, Zn, Cu, Cd, Pb, tổng sắt …), phenol, dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật, sinh vật phù du và sinh vật đáy. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm các thông số khác.
- Nước thải (bên ngoài hàng rào): Nhiệt độ: pH, SS, TDS, EC, DO, BOD5, COD, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, Cl-, Coliform, Tổng Fe, Cd, Pb.
- Không khí xung quanh (bên ngoài hàng rào): SO2, NOx, CO, O3, bụi lơ lửng tổng số (TSP), bụi ≤ 10 μm (PM10), bụi Pb, … và các thông số vi khí hậu, khí tượng kèm theo. Tùy thuộc vào yêu cầu có thể quan trắc thêm một số chất độc hại trong không khí xung quanh và các thông số khác.
- Chất thải rắn: độ ẩm, độ tro, tỷ trọng rác, thành phần rác thải …
- Tiếng ồn: Mức ồn LAeq, LAmax; mức ồn phân vị, mức ồn theo dải Octa 1:1.
- Độ rung: Mức rung LVAeq, LVAmax theo các trục X, Y, Z.
2. Biên chế (người/trạm)
TT | Công việc | ĐVT | QTV3 | QTV4 | QTV5 | Tổng |
1 | Quan trắc hiện trường |
|
|
|
| 18 |
1.1 | Mẫu nước | Người | 4 | 2 | 2 | 8 |
1.2 | Mẫu không khí | Người | 2 | 2 | 2 | 6 |
1.3 | Mẫu chất thải rắn | Người | 2 | 1 | 1 | 4 |
2 | Phân tích trong phòng thí nghiệm |
|
|
|
| 17 |
2.2 | Mẫu nước | Người | 7 |
|
| 7 |
2.3 | Mẫu không khí | Người |
| 5 |
| 5 |
2.4 | Mẫu chất thải rắn | Người |
|
| 5 | 5 |
3 | Xử lý số liệu và báo cáo | Người |
| 2 |
| 2 |
4 | Phụ trợ và quản lý | Người |
|
|
| 12 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 47 |
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT | Loại phòng | Định mức |
1 | Quan trắc hiện trường | 194 |
1.1 | Phòng làm việc (18 người * 8 m2) | 144 |
1.2 | Phòng chuẩn bị đi hiện trường | 20 |
1.3 | Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ | 30 |
2 | Phân tích trong phòng thí nghiệm | 406 |
2.1 | Phòng giao nhận mẫu (3 người * 8 m2) | 24 |
2.2 | Phòng bảo quản mẫu (500 mẫu) | 15 |
2.3 | Phòng xử lý mẫu 1 (có xử lý nhiệt) | 15 |
2.4 | Phòng xử lý mẫu 2 (không gia nhiệt) | 30 |
2.5 | Phòng chuẩn bị dụng cụ phân tích | 15 |
2.6 | Phòng phân tích 1 (phân tích COD, BOD. ..) | 15 |
2.7 | Phòng phân tích 2 (các chỉ tiêu hóa, lý …) | 15 |
2.8 | Phòng phân tích sinh học (vi sinh, đa dạng sinh học …) | 15 |
2.9 | Phòng phân tích quang phổ (AAS, UV-VIS, IR, FTIR) | 30 |
2.10 | Phòng phân tích điện hóa | 15 |
2.11 | Phòng phân tích chuyên sâu 3 (phòng sắc ký IC, HPLC, GC, GC-MS …) | 30 |
3 | Phòng xử lý số liệu và lưu trữ | 25 |
4 | Phòng làm việc cho bộ máy quản lý và điều hành | 88 |
4.1 | Phòng làm việc cho Trạm trưởng | 12 |
4.2 | Phòng làm việc cho Phó Trạm trưởng | 12 |
4.3 | Phòng làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức | 64 |
5 | Kho chứa mẫu (khí, nước, chất thải rắn) | 20 |
6 | Kho hóa chất | 15 |
7 | Phòng đặt cân (cân kỹ thuật và cân phân tích) | 15 |
8 | Khu phụ trợ (3 x 8m2) | 24 |
| Tổng cộng | 600 |
4. Định mức sử dụng thiết bị cho hoạt động của Trạm
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Niên hạn sử dụng (năm) |
A | Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường nước |
|
|
|
I | Thiết bị lấy mẫu hiện trường |
|
|
|
1 | Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại ngang) | chiếc | 02 | 5 |
2 | Thiết bị lấy mẫu nước theo tầng kiểu Van Dorn hoặc Kammerer (loại dọc) | chiếc | 02 | 5 |
3 | Thiết bị lấy mẫu nước thải tự động | chiếc | 02 | 8 |
4 | Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích thông thường (kiểu gầu Ekman) | chiếc | 02 | 5 |
5 | Thiết bị lấy mẫu bùn trầm tích tầng sâu (kiểu gầu Van Veen), tời cầm tay | chiếc | 02 | 5 |
6 | Bộ lấy mẫu thủy sinh (động vật nổi, thực vật nổi, động vật đáy) + Động vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 20 μm + Thực vật nổi: vợt chóp 30cm, lưới 13-15 μm + Động vật đáy: * Vợt cầm tay, 30cm x 50cm, lưới 0,5 mm * Cào đáy tam giác đều 30cm, lưới 0,5 mm * Gầu Peterson, 22cm x 22cm | bộ | 02 | 5 |
7 | Pipét tự động (lấy dung dịch bảo quản) | chiếc | 08 | 5 |
II. | Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường |
|
|
|
8 | Thiết bị đo lưu tốc dòng chảy (kênh hở) | chiếc | 02 | 5 |
9 | Thiết bị đo nhiệt độ, pH hiện trường | bộ | 02 | 5 |
10 | Thiết bị đo độ dẫn điện (EC), tổng chất rắn hòa tan (TDS) hiện trường | bộ | 02 | 5 |
11 | Thiết bị đo độ đục (NTU) hiện trường | bộ | 02 | 5 |
12 | Thiết bị đo ôxy hòa tan (DO) hiện trường | bộ | 02 | 5 |
13 | Bộ thiết bị đo chất lượng nước đa chỉ tiêu cầm tay | bộ | 01 | 5 |
III. | Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường |
|
|
|
1 | Máy định vị vệ tinh (GPS) | chiếc | 02 | 5 |
2 | Phương tiện phục vụ quan trắc, lấy mẫu hiện trường (xe ô tô chuyên dụng) | chiếc | 01 | 10 |
3 | Máy tính xách tay đi hiện trường | chiếc | 01 | 5 |
4 | Máy ảnh kỹ thuật số | chiếc | 02 | 5 |
5 | Mát phát điện 1,5 KW | chiếc | 02 | 5 |
B. | Thiết bị quan trắc hiện trường môi trường không khí |
|
|
|
I. | Thiết bị lấy mẫu hiện trường |
|
|
|
1 | Bơm lấy mẫu khí SO2, CO, NO2 theo phương pháp hấp thụ (lưu lượng thấp từ 0,5 – 2 lít/phút) | chiếc | 30 | 5 |
2 | Thiết bị lấy mẫu bụi TSP (lưu lượng lớn 500 – 2000 lít/phút) | chiếc | 15 | 5 |
3 | Thiết bị lấy mẫu bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) kèm bộ cắt bụi PM10 (PM2.5, PM1.0) | chiếc | 02 | 8 |
4 | Thiết bị lấy mẫu khí thải và mẫu bụi ống khói theo Isokinetic | bộ | 02 | 10 |
II. | Thiết bị đo nhanh, phân tích tại hiện trường |
|
|
|
1 | Máy đo độ ồn tích phân | chiếc | 02 | 5 |
2 | Máy đo độ rung tích phân | chiếc | 02 | 5 |
3 | Thiết bị đo khí thải ống khói | bộ | 02 | 5 |
4 | Thiết bị đo nhiệt độ, áp suất, lưu tốc khí thải ống khói | bộ | 02 | 5 |
III. | Thiết bị phụ trợ quan trắc hiện trường |
|
|
|
1 | Máy định vị vệ tinh (GPS) | chiếc | 02 | 5 |
2 | Máy tính xách tay đi hiện trường | chiếc | 01 | 5 |
3 | Máy ảnh đi hiện trường | chiếc | 02 | 5 |
4 | Máy phát điện 1,5 KW | chiếc | 02 | 5 |
C. | Thiết bị quan trắc, lấy mẫu chất thải rắn |
|
|
|
1 | Bộ dụng cụ lấy mẫu chất thải rắn | bộ | 02 | 5 |
2 | Cân kỹ thuật hiện trường | chiếc | 02 | 5 |
3 | Bộ khoan lấy mẫu chất thải rắn hiện trường | chiếc | 02 | 5 |
D. | Thiết bị phân tích trong Phòng thí nghiệm |
|
|
|
I. | Thiết bị phân tích |
|
|
|
1 | Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) | máy | 01 | 10 |
2 | Máy quang phổ tử ngoại, khả kiến (UV-VIS) | máy | 01 | 10 |
3 | Máy sắc ký ion IC – 2 kênh | máy | 01 | 10 |
4 | Máy sắc ký khí (GC/ECD) hoặc máy sắc ký khí khối phổ (GC/MS) | máy | 01 | 10 |
5 | Máy quang phổ hồng ngoại chuyển hóa Fourrier (FTIR) | máy | 01 | 10 |
6 | Thiết bị phân tích COD (bếp đun phá mẫu, máy so mầu đồng bộ) | bộ | 01 | 5 |
7 | Thiết bị phân tích BOD5 (chai BOD tiêu chuẩn, tủ ủ mẫu, máy sục khí …) | bộ | 01 | 5 |
8 | Bộ phân tích TSS | bộ | 01 | 5 |
9 | Thiết bị phân tích hàm lượng dầu trong nước tự động | bộ | 01 | 10 |
10 | Máy cất nước 2 lần | máy | 01 | 5 |
11 | Bể siêu âm | máy | 01 | 10 |
12 | Bể điều nhiệt | máy | 01 | 10 |
13 | Bộ chưng cất đạm | máy | 01 | 5 |
14 | Bộ vô cơ hóa mẫu bằng nguyên lý vi sóng | bộ | 01 | 5 |
15 | Thiết bị lọc nước siêu sạch | máy | 01 | 5 |
16 | Tủ lạnh (sử dụng liên tục) | chiếc | 03 | 5 |
17 | Tủ hút khí độc | chiếc | 06 | 5 |
18 | Bộ cất phenol | máy | 01 | 5 |
19 | Bộ cất Cyanua | máy | 01 | 5 |
20 | Bộ cất quay chân không | máy | 01 | 5 |
21 | Bộ chiết Soxhlet | máy | 01 | 5 |
22 | Tủ ấm | chiếc | 02 | 10 |
23 | Tủ sấy loại to | chiếc | 01 | 10 |
24 | Tủ sấy loại nhỏ | chiếc | 01 | 10 |
25 | Bình hút ẩm | chiếc | 04 | 5 |
26 | Máy ly tâm | máy | 01 | 10 |
27 | Máy khuấy từ gia nhiệt | máy | 02 | 5 |
28 | Máy lắc đứng và ngang | máy | 02 | 5 |
29 | Cân phân tích | chiếc | 01 | 5 |
30 | Cân kỹ thuật | chiếc | 01 | 5 |
31 | Bơm chân không | chiếc | 02 | 5 |
32 | Lò nung | chiếc | 01 | 10 |
33 | Bộ ổn nhiệt | bộ | 01 | 10 |
34 | Tủ lạnh (sử dụng liên tục) | chiếc | 04 | 5 |
35 | Tủ ấm | chiếc | 04 | 5 |
36 | Tủ lạnh sâu | chiếc | 02 | 5 |
37 | Tủ hút chân không | chiếc | 01 | 5 |
38 | Tủ cấy vi sinh – Class II | chiếc | 01 | 5 |
39 | Kính hiển vi soi nổi | chiếc | 01 | 5 |
40 | Bộ đếm khuẩn lạc | bộ | 01 | 5 |
41 | Tủ ấm vi sinh | chiếc | 01 | 5 |
42 | Nồi hấp tiệt trùng | chiếc | 01 | 5 |
43 | Bộ dụng cụ làm phân tích vi sinh | bộ | 01 | 5 |
44 | Máy pH để bàn | chiếc | 01 | 5 |
45 | Máy TDS/EC để bàn | chiếc | 01 | 5 |
46 | Máy đo DO để bàn (có đầu đo cho phân tích BOD5) | chiếc | 01 | 5 |
II. | Thiết bị phụ trợ phòng thí nghiệm |
|
|
|
1 | Tủ bảo quản mẫu | chiếc | 04 | 8 |
2 | Máy Photocopy | máy | 01 | 3 |
3 | Máy tính để bàn | bộ | 10 | 5 |
4 | Máy tính xách tay | máy | 05 | 5 |
5 | Máy in | máy | 07 | 5 |
6 | Máy điều hòa nhiệt độ | máy | 22 | 5 |
6.1 | Loại dùng liên tục (cho phòng đặt thiết bị) | chiếc | 15 | 3 |
6.2 | Loại dùng không liên tục (cho phòng quản lý, họp …) | chiếc | 07 | 5 |
7 | Máy hút bụi | chiếc | 02 | 5 |
8 | Ổn áp (3-10 KVA) cho hoạt động cả trạm | chiếc | 03 | 5 |
9 | Máy bơm nước tăng áp | chiếc | 02 | 5 |
10 | Máy hút ẩm | chiếc | 05 | 5 |
11 | Hệ thống báo cháy, báo khói | bộ | 02 | 5 |
12 | Hệ thống thiết bị bảo vệ trạm | bộ | 01 | 5 |
13 | Hệ thống xử lý nước thải sau khi phân tích | bộ | 01 | 8 |
14 | Hệ thống xử lý khí thải chung cho các tủ hút | bộ | 01 | 8 |
15 | Máy phát điện loại 80 KVA (chỉ sử dụng khi mất điện) | chiếc | 01 | 5 |
16 | Máy in màu | chiếc | 01 | 5 |
Phần 3.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc môi trường không khí tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số khí tượng và môi trường gồm: bức xạ mặt trời, bức xạ cực tím (UV-A), khí áp, gió (hướng và tốc độ), mưa, nhiệt độ, độ ẩm, SO2, NOx (NO3, NO2) NH3, CO3, O3, tổng HC, bụi (TSP, PM10, OBC), BTEX, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC), lấy mẫu nước mưa axit (đo pH và EC) …
- Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)
TT | Loại lao động | ĐVT | KS4 | KTV4 | QTV6 | Tổng số |
1 | Vận hành, dự phòng | Người | 01 | 01 |
| 2 |
2 | Quản lý | Người |
|
| 02 | 2 |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 4 |
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT | Loại phòng | Diện tích (m2) |
1 | Phòng đặt Trạm | 15 |
2 | Phòng làm việc | 24 |
3 | Phòng đặt các dụng cụ, vật tư, thiết bị | 10 |
4 | Phòng kho và đặt máy nổ | 10 |
| Tổng cộng | 59 |
4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết bị
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Niên hạn sử dụng( năm) |
1 | Bộ tạo khí Hydrô | chiếc | 01 | 10 |
2 | Bộ tạo khí Zero | chiếc | 01 | 10 |
3 | Đo gió (hướng và tốc độ) | chiếc | 01 | 10 |
4 | Đo nhiệt độ và độ ẩm | chiếc | 01 | 10 |
5 | Đo bức xạ mặt trời (tổng bức xạ) | chiếc | 01 | 10 |
6 | Đo bức xạ cực tím (UV-A) | chiếc | 01 | 10 |
7 | Đo áp suất không khí | chiếc | 01 | 10 |
8 | Đo lượng mưa | chiếc | 01 | 10 |
9 | Máy phát điện (12-15 KVA) | chiếc | 01 | 10 |
10 | Máy điều hòa nhiệt độ liên tục (chạy luân phiên) | máy | 02 | 5 |
11 | Máy điều hòa nhiệt độ liên tục cho phòng quản lý | máy | 01 | 5 |
12 | Lưu điện (5 – 10 KVA) | chiếc | 01 | 10 |
13 | Ổn áp | chiếc | 01 | 10 |
14 | Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu | chiếc | 01 | 10 |
15 | Chống sét lan truyền cho thiết bị quan trắc lắng đọng axít | chiếc | 01 | 10 |
16 | Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm | chiếc | 01 | 10 |
17 | Thiết bị báo cháy, báo khói | bộ | 01 | 10 |
18 | Cột gá lắp các sensor đo các yếu tố khí tượng | chiếc | 01 | 10 |
19 | Chuyển đổi điện nguồn tự động (ATS) | bộ | 01 | 10 |
20 | Bộ xử lý khí thải của máy phát điện | bộ | 01 | 10 |
21 | Máy in lazer | chiếc | 01 | 5 |
22 | Modem truyền số liệu | chiếc | 01 | 5 |
23 | Ắc quy khởi động máy phát điện | chiếc | 01 | 2 |
24 | Ắc quy cho bộ điều khiển ATS | chiếc | 01 | 2 |
25 | Van điều áp và đồng hồ hiển thị áp suất của các bình khí chuẩn: SOx, NO, CO, NH3, CH4 | chiếc | 05 | 5 |
26 | Máy hút bụi | chiếc | 01 | 5 |
27 | Máy tính | bộ | 01 | 5 |
28 | Máy hút ẩm | chiếc | 05 | 5 |
29 | Máy điều hòa nhiệt độ cho phòng trực | máy | 01 | 5 |
30 | Bộ thu thập xử lý số liệu | bộ | 01 | 10 |
31 | Các thiết bị phân tích (SO2, NOx, CO, O3, TSP/PM10/PM2.5, giám sát lắng đọng axit …) | bộ | 01 | 10 |
32 | Bộ chuẩn đa khí | bộ | 01 | 10 |
33 | Bộ pha loãng khí chuẩn | bộ | 01 | 10 |
b) Định mức dụng cụ
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Số lượng | Thời hạn sử dụng (tháng) |
1 | Thiết bị phân tích NOx |
|
|
|
1.1 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
1.2 | Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero | hộp | 02 | 12 |
1.3 | Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone | hộp | 02 | 12 |
1.4 | Ống xúc tác đảo NO2/NO | ống | 01 | 12 |
1.5 | Óng tách ẩm | ống | 01 | 3 |
1.6 | Bộ màng bơm, van và gioăng đệm | bộ | 01 | 12 |
1.7 | Bình khí chuẩn NO | bình | 01 | 12 |
1.8 | Bơm hút lấy mẫu khí | chiếc | 01 | 36 |
2 | Thiết bị phân tích SO2 |
|
|
|
2.1 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
2.2 | Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero | hộp | 02 | 12 |
2.3 | Phin lọc nhiễu | chiếc | 01 | 12 |
2.4 | Ống khử Hydro Cacbon | ống | 01 | 12 |
2.5 | Ống tách ẩm | ống | 01 | 3 |
2.6 | Bộ màng bơm, gioăng, đệm | bộ | 01 | 12 |
2.7 | Bình khí chuẩn SO2 | bình | 01 | 12 |
3 | Thiết bị phân tích NH3 |
|
|
|
a | Modul phân tích |
|
|
|
3.1 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
3.2 | Xúc tác dùng cho bộ tạo khí zero | hộp | 02 | 12 |
3.3 | Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone | hộp | 02 | 12 |
3.4 | Ống xúc tác | ống | 01 | 12 |
3.5 | Ống tách ẩm | ống | 01 | 3 |
3.6 | Bộ màng bơm, gioăng, đệm | bộ | 01 | 12 |
3.7 | Bình khí chuẩn NH3 | bình | 01 | 12 |
b | Bộ chuyển đổi NH3 |
|
|
|
3.8 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
3.9 | Màng bơm và gioăng, đệm | bộ | 01 | 12 |
4 | Thiết bị phân tích O3 |
|
|
|
4.1 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
4.2 | Bộ màng bơm, gioăng, đệm | bộ | 01 | 12 |
4.3 | Xúc tác dùng cho bộ phân hủy Ozone | hộp | 01 | 12 |
4.4 | Ống tách ẩm | ống | 01 | 3 |
4.5 | Đèn UV tạo Ozone chuẩn | chiếc | 01 | 12 |
5 | Thiết bị phân tích CO |
|
|
|
5.1 | Giấy lọc bụi | chiếc | 26 | 6 |
5.2 | Màng bơm | chiếc | 01 | 12 |
5.3 | Bình khí chuẩn CO | bình | 01 | 12 |
6 | Thiết bị phân tích TSP/PM10/PM2.5 |
|
|
|
6.1 | Băng giấy lấy mẫu bụi | cuộn | 02 | 12 |
6.2 | Bộ màng bơm và van cho bơm lấy mẫu | bộ | 01 | 12 |
6.3 | Bộ phin lọc khí mẫu | bộ | 01 | 12 |
6.4 | Bộ phin lọc trên đường ống hút khí | bộ | 01 | 12 |
7 | Thiết bị giám sát lắng đọng axít |
|
|
|
7.1 | Ống dây bơm | chiếc | 04 | 12 |
7.2 | Điện cực đo pH | bộ | 01 | 24 |
7.3 | Bộ màng cho máy bơm định lượng | chiếc | 01 | 24 |
7.4 | Dung dịch chuẩn pH 6,86 | lít | 01 | 24 |
7.5 | Dung dịch chuẩn pH 4 | lít | 01 | 24 |
7.6 | Dung dịch chuẩn độ dẫn điện 147μS/cm2 | lít | 01 | 24 |
8 | Thiết bị lấy mẫu bụi thể tích lớn |
|
|
|
8.1 | Giấy lọc | tờ | 84 | 12 |
9 | Silicagel | kg | 15 | 12 |
10 | Than hoạt tính | kg | 10 | 12 |
11 | Alumina hoạt hóa | kg | 5 | 12 |
12 | Bộ dụng cụ để bảo dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành | bộ | 01 |
|
13 | Quạt thông gió | chiếc | 01 | 36 |
14 | Đường điện thoại truyền số liệu | bộ | 01 |
|
15 | Bơm hút mẫu khí | chiếc | 01 | 24 |
16 | Bơm hút mẫu vào máy đo | chiếc | 05 | 24 |
17 | Dụng dịch hấp thụ khí thải máy phát điện | lít | 40 | 12 |
Phần 4.
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH NHÀ XƯỞNG, THIẾT BỊ VÀ BIÊN CHẾ CHO TRẠM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT TỰ ĐỘNG, CỐ ĐỊNH
1. Khối lượng công việc
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định: hoạt động liên tục, tự động quan trắc các thông số đo nhanh tại hiện trường gồm: pH, nhiệt độ, DO, độ đục, độ trong, độ dẫn điện (EC), độ muối, tổng chất rắn hòa tan (TDS), lưu lượng nước …
- Trạm tự động truyền số liệu về Trung tâm điều hành.
- Trạm quan trắc môi trường nước mặt tự động, cố định trong thông tư này gồm 2 loại hình Trạm như sau:
+ Trạm loại I (T1): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên bờ, nước được máy bơm hút mẫu lên bờ. Mẫu nước được chứa trong bình đo và đầu đo được nhúng vào bình để đo các thông số môi trường.
+ Trạm loại II (T2): Trạm quan trắc nước mặt tự động được lắp đặt trên mặt nước. Toàn bộ các thiết bị đo đạc được đặt trên mặt nước. Đầu đo được thả trực tiếp dưới nước để đo các thông số môi trường tại vị trí đặt Trạm. Loại Trạm này được chia ra 2 loại: T2a và T2b
Trạm T2a: Trạm có thiết bị đo (sensor) đặt ngoài sông và tín hiệu được dẫn vào trong nhà (bộ xử lý số liệu đặt trong nhà) qua đường cáp tín hiệu.
Trạm T2b: Trạm có thiết bị đo, bộ xử lý số liệu, truyền tin đặt ngoài sông và thông tin được truyền trực tiếp về Trung tâm điều hành.
2. Biên chế (người/trạm)
TT | Công việc | QT4 | QT5 | Lái ca nô 3 | Tổng |
1 | Trạm T1 và T2a |
|
|
| 5 |
1.1 | Vận hành, trực dự phòng | 02 |
|
|
|
1.2 | Quản lý trạm |
| 02 |
|
|
1.3 | Lái ca nô |
|
| 01 |
|
2 | Trạm T2b |
|
|
| 3 |
2.1 | Vận hành, trực dự phòng | 01 |
|
|
|
2.2 | Quản lý trạm |
| 01 |
|
|
2.3 | Lái ca nô |
|
| 01 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 8 |
3. Định mức sử dụng diện tích nhà xưởng (m2)
TT | Loại phòng | Định mức |
1 | Trạm T1 | 87 |
1.1 | Nhà làm việc | 27 |
| Phòng làm việc | 15 |
| Phòng quản lý trạm | 12 |
1.2 | Nhà đặt vật tư | 60 |
| Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ | 15 |
| Phòng thiết bị quan trắc | 30 |
| Kho chứa | 15 |
2 | Trạm T2a | 95 |
2.1 | Nhà làm việc | 45 |
| Phòng làm việc | 30 |
| Phòng quản lý trạm | 15 |
2.2 | Nhà đặt vật tư | 60 |
| Phòng bảo quản thiết bị, dụng cụ | 15 |
| Phòng thiết bị quan trắc | 30 |
| Kho chứa | 15 |
3 | Trạm T2b | 15 |
| Phòng trực bảo vệ và xử lý | 15 |
4. Định mức sử dụng thiết bị, dụng cụ cho hoạt động của Trạm
a) Định mức thiết bị
TT | Tên thiết bị | ĐVT | Số lượng | Niên hạn sử dụng (năm) | ||
T1 | T2a | T2b | ||||
1 | Thiết bị/đầu đo tự động, liên tục các thông số |
|
|
|
|
|
1.1 | Thiết bị/đầu đo các thông số cơ bản (nhiệt độ, pH, DO, độ đục, độ dẫn điện, thể oxy hóa khử, độ muối, độ sâu ….) | bộ | 01 | 01 | 01 | 10 |
1.2 | Thiết bị/đầu đo các thông số đặc trưng (NH4+, NO3-, TSS, Clo dư, TOC, COD, TN, TP, …) | bộ | 01 | 01 | 01 | 10 |
2 | Bộ thu nhập, lưu giữ và xử lý số liệu (Datalogger) | bộ | 01 | 01 | 01 | 10 |
3 | Bộ lấy mẫu, bảo quản mẫu tự động | bộ | 01 | 01 |
| 10 |
4 | Máy điều hòa nhiệt độ |
|
|
|
|
|
4.1 | Cho phòng vận hành | máy | 02 | 01 | 01 | 5 |
4.2 | Cho phòng họp | máy | 02 | 01 |
| 5 |
4.3 | Cho phòng trưởng trạm | máy | 01 | 01 | 01 | 5 |
5 | Máy phát điện (5-10 KVA) | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
6 | Máy bơm hút mẫu nước (chạy luân phiên) | chiếc | 02 |
|
| 3 |
7 | Ca nô | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
8 | Máy vi tính | chiếc | 03 | 03 | 02 | 5 |
9 | Máy in lazer | chiếc | 03 | 02 | 01 | 5 |
10 | Biển cảnh báo đường sông | bộ |
|
| 01 | 3 |
11 | Bể xử lý nước thải | bộ | 01 |
|
| 10 |
12 | Hệ thống ống dẫn nước vào trạm | bộ | 01 |
|
| 10 |
13 | Chống sét lan truyền theo đường truyền số liệu | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
14 | Chống sét lan truyền theo đường điện cấp cho trạm | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
15 | Hệ thống bảo vệ thiết bị ngoài sông |
|
| 01 | 01 |
|
16 | Bộ tấm pin năng lượng mặt trời | bộ | 01 | 01 | 01 | 5 |
17 | Bộ ắc quy lưu điện năng lượng mặt trời | bộ | 01 | 01 | 01 | 3 |
18 | Đường ống dẫn lấy mẫu nước |
| 01 |
|
| 5 |
19 | Hệ thống báo động chống trộm | bộ | 01 | 01 | 01 | 10 |
20 | Hệ thống báo cháy, báo khói | bộ | 01 | 01 | 01 | 10 |
21 | Chuyển đổi nguồn điện tự động (ATS) | bộ | 01 | 01 |
| 5 |
22 | Bộ lưu điện (UPS) | chiếc | 03 | 02 | 01 | 3 |
23 | Bộ ổn áp (5 – 10 KVA) dùng cho cả trạm | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
24 | Ắc quy khởi động máy phát điện | chiếc | 01 | 01 | 01 | 2 |
25 | Ắc quy cho bộ chuyển đổi ATS | chiếc | 01 | 01 | 01 | 2 |
26 | Ắc quy cho ca nô | chiếc | 01 | 01 | 01 | 2 |
27 | Bộ nạp điện cho ắcquy | chiếc | 01 | 01 | 01 | 10 |
28 | Linh kiện thay thế thường xuyên cho canô | bộ | 01 | 01 | 01 | 1 |
29 | Linh kiện thay thế cho thiết bị khi bị hỏng đột xuất | bộ | 01 | 01 | 01 | 1 |
30 | Máy Fax | bộ | 01 | 01 |
| 5 |
b) Định mức dụng cụ
TT | Tên dụng cụ | ĐVT | Số lượng | Thời hạn sử dụng( tháng) | ||
T1 | T2a | T2b | ||||
1 | Quạt thông gió | chiếc | 03 | 03 |
| 48 |
2 | Bình nóng lạnh | chiếc | 02 | 02 |
| 48 |
3 | Tủ lạnh | chiếc | 02 | 02 |
| 48 |
4 | Máy hút bụi | chiếc | 02 | 02 | 01 | 48 |
5 | Máy hút ẩm | chiếc | 01 | 01 |
| 60 |
6 | Hệ thống đèn thắp sáng (ngoài) | bộ | 10 | 10 | 10 | 12 |
7 | Hệ thống đèn bảo vệ | bộ | 01 | 01 | 01 | 12 |
8 | Quạt trần | chiếc |
|
|
| 36 |
9 | Quạt cây | chiếc |
|
|
| 36 |
10 | Biển báo, tiêu lệnh chữa cháy | bộ | 01 | 01 | 01 | 24 |
11 | Thiết bị phòng cháy chữa cháy (bình CO2, xô cát …) | bộ | 01 | 01 | 01 | 24 |
12 | Rèm cửa | bộ | 01 | 01 |
| 24 |
13 | Hệ thống truyền số liệu qua Internet | bộ | 01 | 01 |
| 48 |
14 | Điện thoại | chiếc | 02 | 02 | 01 | 36 |
15 | Bình chứa để đo mẫu | chiếc | 01 | 01 |
| 60 |
16 | Bộ lồng bảo vệ các đầu đo và thanh dẫn hướng | bộ | 01 | 01 | 01 | 48 |
17 | Phao nâng các đầu đo | chiếc |
| 01 | 01 | 60 |
18 | Bộ làm sạch đầu đo | bộ | 01 | 01 | 01 | 24 |
19 | Chụp bảo vệ các thiết bị | bộ | 01 | 01 | 01 | 60 |
20 | Bộ dụng cụ bảo dưỡng, sửa chữa trong quá trình vận hành | bộ | 01 | 01 | 01 | 48 |