cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 12/2010/TT-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Ngày ban hành: 26-07-2010
  • Ngày có hiệu lực: 10-09-2010
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 27-06-2011
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1335 ngày (3 năm 8 tháng )
  • Ngày hết hiệu lực: 07-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-05-2014, Thông tư số 12/2010/TT-BTNMT ngày 26/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 15/2014/TT-BTNMT ngày 24/03/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc xây dựng, cấp Thư xác nhận, cấp Thư phê duyệt dự án theo Cơ chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 12/2010/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC XÂY DỰNG, CẤP THƯ XÁC NHẬN, CẤP THƯ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH TRONG KHUÔN KHỔ NGHỊ ĐỊNH THƯ KYOTO

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trưng;
Căn cứ Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tưng Chính phủ về một số chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu theo Cơ chế phát triển sạch;
Xét đề nghị của Cục trưng Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu Vụ trưng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chung

1. Thông này quy định việc chuẩn bị, trình tự, thủ tục xem xét, xác nhận, phê duyệt các tài liệu dự án đầu theo chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam.

2. Thông này áp dụng đối với các tổ chức, nhân trong c hoặc c ngoài đầu xây dựng thực hiện dự án đầu theo chế phát triển sạch tại Việt Nam (sau đây gọi là các bên xây dựng dự án Cơ chế phát triển sạch).

3. Khi xây dựng, triển khai các dự án đầu theo chế phát triển sạch, các bên liên quan ngoài việc thực hiện quy định của Thông này còn phải tuân thủ các quy định về lĩnh vực xây dựng, hình thức xây dựng, điều kiện đối với dự án đầu theo Cơ chế phát triển sạch tại Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ ng Chính phủ về một số chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu theo chế phát triển sạch; các quy định của pháp luật về đầu tư, bo vệ môi trưng và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Danh mục từ viết tắt

1. Cơ chế phát triển sạch (CDM).

2. Dự án đầu tư theo CDM (dự án CDM).

3. Tài liệu ý tưng dự án theo CDM (PIN).

4. Văn kiện thiết kế (DD).

5. Văn kiện thiết kế dự án theo CDM (PDD).

6. Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA).

7. Hoạt động chương trình (CPA).

8. Văn kiện thiết kế Chương trình các hoạt động theo CDM (PoA-DD).

9. Văn kiện thiết kế Hoạt động chương trình (CPA-DD).

10. Ban Chỉ đạo thực hiện Công ưc khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu và Nghị định thư Kyoto (Ban Chỉ đạo).

11. Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu thuộc Bộ Tài nguyên Môi trưng (Cục Khí tưng Thủy văn và Biến đổi khí hậu).

Điều 3. Những lĩnh vực xây dựng, đầu tư dự án CDM

Dự án CDM đưc xây dựng, đầu tư trong các lĩnh vực sau đây:

1. Sản xuất năng lưng.

2. Chuyển tải năng lưng.

3. Tiêu thụ năng lưng.

4. Nông nghiệp.

5. Xử lý chất thải.

6. Trồng rừng và tái trồng rừng.

7. Công nghiệp hóa chất.

8. Công nghiệp chế tạo.

9. Xây dựng.

10. Giao thông.

11. Khai mỏ hoặc khai khoáng.

12. Sản xuất kim loại.

13. Phát thải từ nhiên liệu (nhiên liệu rắn, dầu và khí).

14. Phát thải từ sản xuất và tiêu thụ Halocarbons và Sulphur hexafluoride.

15. Sử dụng dung môi.

16. Các lĩnh vực khác theo quy định của quốc tế và pháp luật Việt Nam.

Điều 4. Chuẩn bị dự án CDM

1. Các bên xây dựng dự án CDM xây dựng Văn kiện dự án CDM trên sở yêu cầu của nhà đầu tư theo 1 trong 2 cách như sau:

a) Xây dựng PIN trình cấp thẩm quyn cấp Thư xác nhận sau đó tiếp tục xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế;

b) Xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung CPA-DD thực tế trình cấp có thẩm quyền cấp Thư phê duyệt.

2. Các bên xây dựng dự án CDM đưc chủ động hoặc thông qua tổ chức tư vấn có liên quan để lựa chọn hình thức đầu tư, công nghệ phương thức phân chia lợi ích thích hợp có đưc từ dự án CDM.

3. Khi xây dựng PDD hoặc PoA-DD cùng CPA-DD chung và CPA-DD thực tế, các bên xây dựng dự án CDM kết hợp với nhà đầu c ngoài Tổ chức nghiệp vụ đưc chỉ định đánh giá dự án trưc khi gửi Ban Chấp hành quốc tế về CDM để đăng ký theo quy định.

4. Trong vòng 6 tháng kể từ ngày dự án bắt đầu hoạt động, các bên xây dựng dự án CDM phải báo cáo bằng văn bản tới Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu về ngày bắt đầu hoạt động của dự án hoặc kế hoạch phát triển dự án CDM theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này.

5. Tc thời điểm gửi tài liệu dự án CDM ít nhất 6 tháng, các bên xây dựng dự án CDM phải thông báo bằng văn bản tới Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu về dự kiến triển khai dự án CDM tại Việt Nam.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Thư xác nhận PIN

1. 18 (mưi tám) bộ tiếng Việt 03 (ba) bộ tiếng Anh PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).

2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét cấp Thư xác nhận PIN (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a kèm theo Thông tư này).

Điều 6. Trình tự, thủ tục, thời gian cấp và hiệu lực của Thư xác nhận PIN

1. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận PIN hợp lệ, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo trưc khi trình Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng xem xét, quyết định cấp Thư xác nhận PIN.

2. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản.

3. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư xác nhận PIN:

a) Tng hợp đưc 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 3 ngày làm việc, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá, trình Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng cấp Thư xác nhận PIN cho các bên xây dựng dự án;

b) Tng hợp cần bổ sung, điều chỉnh hoặc không đủ 2/3 số thành viên Ban Chỉ đạo nhất trí, trong vòng 2 ngày làm việc, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu thông báo cho các bên xây dựng dự án về tình trạng PIN (thời gian các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh không đưc tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư xác nhận PIN).

4. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng xem xét, quyết định việc cấp Thư xác nhận PIN.

5. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư xác nhận PIN quy định tại Điều này không quá 15 ngày làm việc.

6. Thư xác nhận PIN có hiệu lực trong thời hạn 18 tháng kể từ ngày cấp.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD

1. 18 (mưi tám) b tiếng Việt và 18 (mưi tám) b tiếng Anh PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này).

2. Văn bản của các bên xây dựng dự án CDM đề nghị xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3b kèm theo Thông tư này).

3. Văn bản nhất trí đề nghị xem xét phê duyệt tài liệu dự án CDM của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự án đưc đầu xây dựng (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này).

4. Tng hợp các dự án CDM thành lập quan điều phối quan nhà c thì phải văn bản nhất trí của Bộ, quan ngang Bộ chức năng quản nhà c đối với lĩnh vực các dự án CDM hoạt động.

5. Bản sao chứng thực văn bản nhận xét của các bên liên quan trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động dự án (theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này).

6. Bản sao chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan thẩm quyền quyết định phê duyệt Báo cáo Đánh giá tác động môi trưng hoặc Phiếu xác nhận Bản cam kết bảo vệ môi trưng tùy thuộc vào quy mô, loại hình dự án theo quy định hiện hành có liên quan.

7. Bản sao có chứng thực hoặc c nhn của cơ quan có thm quyền o cáo nghiên cu tin kh thi đối với những d án có quy mô ln theo hình thc đầu tư CDM.

8. Đối với các dự án phát điện lên i điện quốc gia phải văn bản nhất trí nguyên tắc của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc đấu nối lên lưi điện quốc gia.

9. Các loại giấy phép liên quan (nếu có) do quan nhà c thẩm quyền cấp đối với các dự án từng lĩnh vực cụ thể theo quy định hiện hành.

10. Báo cáo kỹ thuật hoặc dự thảo báo cáo thẩm định PDD hoặc PoA-DD của Tổ chức nghiệp vụ đưc Ban chấp hành quốc tế về CDM chỉ định (nếu có).

Điều 8. Trình tự, thủ tục, thời gian xem xét, cấp hiệu lực của Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD

1. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ PDD hoặc PoA-DD hợp lệ, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu tổ chức lấy ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên Ban Chỉ đạo.

2. Trong thời hạn không quá 16 ngày làm việc, các thành viên Ban Chỉ đạo có ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này).

3. Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá của thành viên Ban Chỉ đạo gửi các bên xây dựng dự án CDM giải trình chi tiết các nội dung liên quan (thời gian các bên xây dựng dự án CDM văn bản giải trình chi tiết không đưc tính trong tổng thời gian xem xét Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).

4. Trong thời hạn không quá 9 ngày làm việc kể từ khi nhận đưc giải trình chi tiết của các bên xây dựng dự án, Ban Chỉ đạo tổ chức phiên họp sự tham dự của các bên xây dựng dự án CDM để giải trình các nội dung liên quan bỏ phiếu đánh giá đối với PDD hoặc PoA-DD.

5. Thời hạn thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của Ban Chỉ đạo về việc cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD:

a) Tng hợp đưc 2/3 trở lên số thành viên Ban Chỉ đạo thông qua, trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu trình Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD;

b) Tng hợp phải bổ sung, điều chỉnh, trong thời hạn không quá 2 ngày làm việc, Cục Khí ng Thủy văn Biến đổi khí hậu thông báo các bên xây dựng dự án bổ sung, điều chỉnh các nội dung liên quan (thời gian bổ sung, điều chỉnh không đưc tính trong tổng thời hạn xem xét, cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD).

6. Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc, Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng xem xét, quyết định cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD.

7. Tổng thời hạn xem xét cấp Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD quy định tại Điều này không quá 45 ngày làm việc.

8. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD đưc gửi tới các bên xây dựng dự án CDM, quan nghiệp vụ quốc tế đưc chỉ định thông báo cho các quan có liên quan của Việt Nam.

9. Thư phê duyệt PDD hoặc PoA-DD hiệu lực trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày cấp.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông này hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2010 thay thế Thông số 10/2006/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưng Bộ Tài nguyên Môi trưng ng dẫn xây dựng dự án chế phát triển sạch trong khuôn khổ Nghị định Thư Kyoto.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Cục Khí tượng Thủy n và Biến đổi khí hậu là cơ quan tiếp nhận h , theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra c t chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xem xét, đăng , c nhận và phê duyệt i liệu d án CDM theo quy định tại Thông tư y.

2. Sở Tài nguyên Môi trưng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các cấp hỗ trợ các tổ chức, nhân liên quan trong quá trình xây dựng thực hiện dự án CDM theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Bộ trưng, Thủ trưng quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương các tổ chức, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu ng mắc, đề nghị các tổ chức, nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trưng để xử lý./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Văn Đức

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN