Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Định mức kinh tế-kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2010/TT-BTNMT
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Ngày ban hành: 01-07-2010
- Ngày có hiệu lực: 15-08-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-02-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2376 ngày (6 năm 6 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-02-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2010/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2009/TT-BTNMT ngày 14 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy phạm lưới trọng lực quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG LƯỚI TRỌNG LỰC QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng lưới trọng lực quốc gia được biên soạn cho các công việc sau:
1.1. Chọn điểm;
1.2. Đổ và chôn mốc;
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông);
1.4. Kiểm nghiệm máy;
1.5. Đo trọng lực;
1.6. Tính toán bình sai.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ lập, giao kế hoạch, tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán, quyết toán cho công tác xây dựng lưới trọng lực quốc gia bằng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.1. Định mức lao động công nghệ: Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
3.1.1. Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
3.1.2. Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc;
3.1.3. Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
3.1.4. Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc): đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm. Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
a) Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu.
b) Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số 0,25.
3.2. Định mức vật tư và thiết bị
3.2.1. Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
a) Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
3.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
a) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị tính là tháng.
b) Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.2.3. Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
3.2.4. Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
3.2.5. Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
4. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế - kỹ thuật:
Chữ viết tắt | Thay cho |
BHLĐ | Bảo hộ lao động |
ĐVT | Đơn vị tính |
LX3 | Lái xe bậc 3 |
KT-KT | Kinh tế - kỹ thuật |
KK1 | Khó khăn loại 1 |
KTV10 | Kỹ thuật viên bậc 10 |
KS2 | Kỹ sư bậc 2 |
TT | Thứ tự |
Phần 2.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1. Nội dung công việc
1.1. Chọn điểm trọng lực:
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
- Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Giao nộp thành quả.
1.2. Đổ và chôn mốc:
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Tháo dỡ côp pha, chụp ảnh mốc;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.3. Xây tường vây (đổ bê tông):
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
- Bàn giao mốc cho địa phương;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp thành quả.
1.4. Kiểm nghiệm máy:
- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới nơi kiểm nghiệm;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.5. Đo ngắm trọng lực:
- Liên hệ công tác, chuẩn bị tư tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
- Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
- Kiểm tra, bảo dưỡng máy;
- Đo, tính toán kết quả đo; Kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;
- Phục vụ nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực theo phương pháp tương đối:
- Chuẩn bị tư tài liệu, số liệu khởi tính;
- Kiểm tra tài liệu;
- Tính toán khái lược;
- Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
- Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp.
2. Phân loại khó khăn
Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa
Loại 2: Vùng đồi thấp, đồng bằng, đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng.
Vùng trung du, đường đất đỏ, rải đá.
Vùng núi thấp, đường nhựa, thị xã, thị trấn.
Loại 3: Vùng núi, đèo dốc, đường quanh co
Loại 4: Vùng rẻo cao, biên giới, hải đảo. Đi lại khó khăn.
3. Định biên
TT | Công việc | KTV8 | KS2 | KS5 | LX3 | Nhóm |
1 | Chọn điểm | 3 | 1 |
| 1 | 5 |
2 | Đổ và chôn mốc | 3 | 1 |
| 1 | 5 |
3 | Xây tường vây | 3 |
|
| 1 | 4 |
4 | Kiểm nghiệm máy |
|
|
|
|
|
| Bộ thiết đo theo phương pháp tuyệt đối | 2 | 3 | 1 | 2 | 8 |
| Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối |
|
| 4 | 1 | 5 |
| Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối | 5 |
| 5 | 1 | 11 |
5 | Đo ngắm |
|
|
|
|
|
| Trọng lực cơ sở, hạng I đo theo phương pháp tuyệt đối | 2 | 3 | 1 | 2 | 8 |
| Trọng lực hạng I, vệ tinh đo phương pháp tương đối máy điện tử | 6 |
| 2 | 1 | 9 |
| Trọng lực vệ tinh đo phương pháp tương đối máy quang cơ | 10 | 9 | 1 | 2 | 22 |
6 | Trọng lực đường đáy đo phương pháp tương đối máy điện tử | 6 |
| 2 | 1 | 9 |
7 | Tính toán bình sai |
|
| 2 |
| 2 |
4. Định mức
TT | Danh mục công việc | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Chọn điểm trọng lực | công nhóm/điểm |
|
|
|
|
| Trọng lực cơ sở |
| 1,38 1,00 | 1,67 1,00 | 2,00 1,50 | 2,40 1,50 |
| Trọng lực hạng I |
| 1,25 1,00 | 1,50 1,00 | 1,80 1,50 | 2,06 1,50 |
| Trọng lực vệ tinh |
| 0,88 0,50 | 1,05 0,50 | 1,26 1,00 | 1,50 1,00 |
| Trọng lực đường đáy |
| 0,60 0,50 | 0,75 0,50 | 0,90 0,75 | 1,03 0,75 |
2 | Đổ và chôn mốc | công nhóm/điểm |
|
|
|
|
| Trọng lực cơ sở |
| 5,00 3,00 | 6,00 3,50 | 7,20 4,00 | 8,64 4,50 |
| Trọng lực hạng I |
| 4,00 2,00 | 4,80 2,50 | 5,76 3,00 | 6,91 3,50 |
| Trọng lực vệ tinh |
| 3,40 2,00 | 4,08 2,50 | 4,90 3,00 | 5,88 3,50 |
| Trọng lực đường đáy |
| 5,00 3,00 | 6,00 3,50 | 7,20 4,00 | 8,64 4,50 |
3 | Xây dựng vây (đổ bê tông) | công nhóm/điểm |
|
|
|
|
| Hạng I và vệ tinh |
| 4,86 2,00 | 5,83 2,50 | 7,00 3,00 | 8,40 3,50 |
| Trọng lực đường đáy |
| 5,83 2,50 | 7,00 3,00 | 8,40 3,50 | 10,08 4,00 |
4 | Kiểm nghiệm máy |
|
|
|
|
|
| Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối | công nhóm/bộ thiết bị | 6,35 6,00 |
|
|
|
| Máy đo điện tử theo phương pháp tương đối | công nhóm/4 máy | 4,12 4,00 |
|
|
|
| Máy đo quang cơ theo phương pháp tương đối | công nhóm/5 máy | 3,60 4,00 |
|
|
|
5 | Đo ngắm (vận chuyển bằng ô tô) |
|
|
|
|
|
| Trọng lực cơ sở bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối | công nhóm/điểm | 12,70 8,00 | 15,24 9,00 | 18,28 10,00 | 21,94 12,00 |
| Trọng lực hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối | công nhóm/điểm | 6,35 4,00 | 7,62 4,50 | 9,14 5,00 | 10,97 6,00 |
| Trọng lực hạng I bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối | công nhóm/cạnh | 7,93 4,50 | 9,52 5,00 | 11,42 5,50 | 13,71 6,00 |
| Trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối | công nhóm/cạnh | 2,72 3,00 | 3,26 3,50 | 3,92 4,00 | 4,70 4,50 |
| Trọng lực vệ tinh bằng máy quang cơ theo phương pháp tương đối | công nhóm/cạnh | 3,99 3,00 | 4,79 3,50 | 5,75 4,00 | 6,89 4,50 |
| Trọng lực đường đáy bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối | công nhóm/cạnh | 5,44 6,00 | 6,52 7,00 | 7,84 8,00 | 9,40 9,00 |
6 | Tính toán bình sai trọng lực đo theo tương đối | công nhóm/điểm |
|
|
|
|
| Trọng lực hạng I |
| 1,00 |
|
|
|
| Trọng lực vệ tinh |
| 0,80 |
|
|
|
| Trọng lực đường đáy |
| 1,20 |
|
|
|
- Mức kiểm nghiệm tính cho 1 lần kiểm nghiệm 1 nhóm máy và cho thời gian đo 6 tháng. Kiểm nghiệm máy điện tử đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 4 máy. Kiểm nghiệm máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối, nhóm máy là 05 máy.
+ Khi máy đo trên 6 tháng tính thêm mức kiểm nghiệm theo nguyên tắc trên.
+ Khi số lượng máy thay đổi, mức tính lại theo tỷ lệ thuận.
- Trường hợp điểm trọng lực vệ tinh sử dụng mốc tọa độ cũ, mức chọn điểm theo quy định cho công việc Tiếp điểm của Lưới địa chính cơ sở tại Định mức kinh tế - kỹ thuật Đo đạc Bản đồ ban hành theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Trường hợp đo trọng lực theo phương pháp tương đối mà số máy chỉ có một nửa (4 máy điện tử hoặc 5 máy quang cơ) thì mức được tính theo hệ số 1,20 mức đo trọng lực trên.
Phần 3.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Dụng cụ
1.1. Chọn điểm trọng lực: ca/điểm
TT | Danh mục công việc | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Trọng lực cơ sở | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 4,00 | 3,60 | 2,52 | 1,80 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 4,00 | 3,60 | 2,52 | 1,80 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
5 | Dao phát cây | cái | 12 |
| 0,10 | 0,10 | 0,10 |
6 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,25 | 0,25 | 0,20 | 0,15 |
7 | Địa bàn | cái | 36 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
8 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
9 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 2,00 | 1,80 | 1,26 | 0,90 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 1,60 | 1,44 | 1,00 | 0,72 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
13 | Nilon gói tài liệu 1m | cái | 9 | 1,60 | 1,44 | 1,00 | 0,72 |
14 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 1,60 | 1,44 | 1,00 | 0,72 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
16 | Quy phạm | Quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 8,00 | 7,20 | 5,04 | 3,60 |
18 | Thước cuộn vải 50m | cái | 12 | 0,10 | 0,10 | 0,05 | 0,05 |
19 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,03 | 0,03 |
20 | Com pa | cái | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,03 | 0,03 |
21 | Atlats giao thông | Quyển | 48 | 0,03 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
22 | Máy chụp ảnh số | cái | 48 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK | Hệ số |
1 | 0,69 |
2 | 0,83 |
4 | 1,20 |
1.2. Đổ và chôn mốc: ca/điểm
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Trọng lực cơ sở | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 14,40 | 11,52 | 9,80 | 14,40 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 14,40 | 11,52 | 9,80 | 14,40 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
5 | Compa | cái | 24 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
7 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
8 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
9 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 5,76 | 4,51 | 3,92 | 5,76 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
13 | Nilon gói tài liệu 1m | tấm | 9 | 5,76 | 4,51 | 3,92 | 5,76 |
14 | Ống đựng bản đồ | tấm | 24 | 5,76 | 4,51 | 3,92 | 5,76 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
16 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 28,80 | 23,04 | 19,60 | 28,80 |
18 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
19 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
20 | Xẻng | cái | 12 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
21 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
22 | Cuốc bàn | cái | 12 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
23 | Cuốc chim | cái | 36 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
24 | Xà beng | cái | 36 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
25 | Bay | cái | 6 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
26 | Bàn xoa | cái | 3 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
27 | Kìm cắt sắt | cái | 36 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
28 | Máy bơm nước 0,125 | cái | 36 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
29 | Ống nhựa mềm 10m | cái | 6 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
30 | Bộ khắc chữ | bộ | 35 | 1,40 | 1,15 | 0,98 | 1,40 |
31 | Nivo | cái | 24 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
32 | Atlats giao thông | quyển | 48 | 0,02 | 0,02 | 0,02 | 0,02 |
33 | Máy chụp ảnh số | cái | 48 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
34 | Địa bàn | cái | 36 | 0,05 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK | Hệ số |
1 | 0,69 |
2 | 0,83 |
4 | 1,20 |
1.3. Xây tường vây mốc trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: ca/điểm
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Trọng lực hạng I, vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 11,20 | 13,44 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 18 | 11,20 | 13,44 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 22,40 | 26,88 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 22,40 | 26,88 |
5 | Compa | cái | 24 | 0,02 | 0,02 |
6 | Cuốc bàn | cái | 12 | 1,12 | 1,34 |
7 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,50 | 0,60 |
8 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,05 | 0,05 |
9 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,12 | 1,34 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 22,40 | 26,88 |
11 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 5,76 | 6,92 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 22,40 | 26,88 |
13 | Nilon gói tài liệu 1m | tấm | 9 | 5,60 | 6,72 |
14 | Ống đựng bản đồ | tấm | 24 | 5,60 | 6,72 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 22,40 | 26,88 |
16 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,05 | 0,05 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 22,40 | 26,88 |
18 | Thước đo độ | cái | 24 | 0,05 | 0,05 |
19 | Thước 3 cạnh | cái | 24 | 0,05 | 0,05 |
20 | Xẻng | cái | 12 | 1,12 | 1,34 |
21 | Xô tôn đựng nước | cái | 12 | 1,12 | 1,34 |
22 | Cuốc bàn | cái | 12 | 1,12 | 1,34 |
23 | Cuốc chim | cái | 36 | 1,12 | 1,34 |
24 | Xà beng | cái | 36 | 1,12 | 1,34 |
25 | Bay | cái | 6 | 1,12 | 1,34 |
26 | Bàn xoa | cái | 3 | 1,12 | 1,34 |
27 | Kìm cắt sắt | cái | 36 | 1,12 | 1,34 |
28 | Máy bơm nước 0,125 | cái | 36 | 0,05 | 0,05 |
29 | Ống nhựa mềm 10m | cái | 6 | 0,05 | 0,05 |
30 | Bộ khắc chữ | bộ | 35 | 1,12 | 1,34 |
31 | Nivo | cái | 24 | 0,02 | 0,02 |
32 | Atlats giao thông | quyển | 48 | 0,02 | 0,02 |
33 | Máy chụp ảnh số | cái | 48 | 0,01 | 0,01 |
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK | Hệ số |
1 | 0,69 |
2 | 0,83 |
4 | 1,20 |
1.4. Kiểm nghiệm máy: ca/nhóm máy
TT | Danh mục | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối | Máy điện tử đo phương pháp tương đối | Máy quang cơ đo phương pháp tương đối |
1 | Đồng hồ vạn năng | cái | 36 | 0,02 | 0,01 |
|
2 | Mỏ hàn 40W | cái | 24 | 0,02 | 0,01 |
|
3 | Áp kế dạng hộp | cái | 24 | 0,02 |
|
|
4 | Quạt cây 0,07 kW | cái | 36 | 7,62 |
|
|
5 | Quạt bàn 0,07 kW | cái | 36 | 7,62 |
|
|
6 | Hộp clê từ 7-22 mm | hộp | 48 | 0,05 |
|
|
7 | Tuốc nơ vít chữ thập | hộp | 48 | 0,05 |
|
|
8 | Tuốc nơ vít thường | hộp | 48 | 0,05 | 0,02 | 0,02 |
9 | Kìm cắt dây thép | cái | 36 | 0,02 |
|
|
10 | Kìm thông dụng | cái | 36 | 0,02 | 0,01 | 0,01 |
11 | Nhiệt kế | cái | 24 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
12 | Máy nạp ắc quy | cái | 96 | 0,50 | 0,25 |
|
13 | Ắc quy | bộ | 60 | 5,08 | 1,83 |
|
14 | Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m | cái | 12 | 5,08 | 1,83 |
|
15 | Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m | cái | 12 | 5,08 | 1,83 |
|
16 | Ống nước mềm F10 | m | 6 | 0,05 |
|
|
17 | Ống nước mềm F5 | m | 6 | 0,05 |
|
|
18 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 20,32 | 8,23 | 8,64 |
19 | Ba lô | cái | 18 | 40,64 | 16,46 | 8,64 |
20 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 40,64 | 16,46 | 8,64 |
21 | Đệm mút 40x40 | tấm | 6 | 5,08 | 1,83 | 0,05 |
22 | Đệm mút 1x1,2m | tấm | 4 | 5,08 | 1,83 | 1,44 |
23 | Cao su chằng máy | cái | 6 | 5,08 | 1,83 | 1,44 |
24 | Dao phát cây | cái | 12 |
| 0,05 | 0,05 |
25 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,77 | 0,31 | 0,24 |
26 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 5,08 | 13,8 | 3,77 |
27 | Giầy cao cổ | đôi | 12 |
| 16,46 | 8,64 |
28 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 5,08 | 1,83 | 3,77 |
29 | Mũ cứng | cái | 12 |
| 16,46 | 8,64 |
30 | Nilon che máy 5m | tấm | 9 |
| 1,83 | 1,44 |
31 | Nilon dài 1m | tấm | 9 | 5,08 | 1,83 | 7,54 |
32 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 40,64 | 16,46 | 8,64 |
33 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
34 | Giá 3 chân | cái | 36 | 5,08 |
|
|
35 | Tất sợi | đôi | 6 |
| 16,46 | 8,64 |
1.5. Đo trọng lực:
- Đo trọng lực cơ sở, hạng I bằng bộ thiết bị theo phương pháp tuyệt đối: ca/điểm.
- Đo trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối: ca/cạnh.
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Đo trọng lực Cơ sở theo phương pháp tuyệt đối | Đo trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối | Đo trọng lực hạng I máy điện tử theo phương pháp tương đối |
1 | Đồng hồ vạn năng | cái | 36 | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
2 | Mỏ hàn 40W | cái | 24 | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
3 | Khí áp kế dạng hộp | cái | 24 | 0,02 | 0,02 |
|
4 | Quạt cây 0,70 kW | cái | 36 | 5,48 | 2,74 |
|
5 | Quạt bàn 0,70 kW | cái | 36 | 5,48 | 2,74 |
|
6 | Hộp clê từ 7-22 mm | hộp | 48 | 0,05 | 0,03 |
|
7 | Tuốc nơ vít chữ thập | hộp | 48 | 0,05 | 0,03 |
|
8 | Tuốc nơ vít thường | hộp | 48 | 0,05 | 0,03 | 0,05 |
9 | Kìm cắt dây thép | cái | 36 | 0,02 | 0,01 |
|
10 | Kìm thông dụng | cái | 36 | 0,02 | 0,01 | 0,03 |
11 | Nhiệt kế | cái | 24 | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
12 | Máy nạp ắc quy | cái | 96 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
13 | Ắc quy | bộ | 60 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
14 | Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m | cái | 12 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
15 | Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m | cái | 12 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
16 | Ống nước mềm F10 | m | 6 | 0,05 | 0,05 |
|
17 | Ống nước mềm F5 | m | 6 | 0,05 | 0,05 |
|
18 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 58,50 | 29,25 | 32,45 |
19 | Ba lô | cái | 18 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
20 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
21 | Đệm mút 40x40 | tấm | 6 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
22 | Đệm mút 1x1,2m | tấm | 4 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
23 | Cao su chằng máy | cái | 6 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
24 | Dao phát cây | cái | 12 |
| 0,05 | 0,05 |
25 | Đèn pin | bộ | 12 |
| 0,40 | 0,31 |
26 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 14,62 | 7,31 | 46,20 |
27 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
28 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
29 | Mũ cứng | cái | 12 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
30 | Nilon che máy 5m | tấm | 9 | 14,62 | 7,31 | 4,94 |
31 | Nilon dài 1m | tấm | 9 | 14,62 | 7,31 | 7,00 |
32 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
33 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
34 | Giá 3 chân | cái | 36 | 14,62 | 7,31 |
|
35 | Tất sợi | đôi | 6 | 116,99 | 58,50 | 64,90 |
36 | Lều bạt | cái | 24 |
| 7,31 |
|
37 | Máy bơm nước | cái | 24 | 0,05 | 0,05 |
|
38 | Dây đồng tiếp đất | m | 24 | 14,62 | 7,31 |
|
39 | Bóng điện 100W | cái | 12 | 14,62 | 7,31 |
|
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Đo trọng lực vệ tinh, máy điện tử theo phương pháp tương đối | Đo trọng lực vệ tinh, máy quang cơ theo phương pháp tương đối | Đo trọng đường đáy, máy điện tử theo phương pháp tương đối |
1 | Đồng hồ vạn năng | cái | 36 | 0,02 |
| 0,04 |
2 | Mỏ hàn 40W | cái | 24 | 0,02 |
| 0,04 |
3 | Tuốc nơ vít thường | hộp | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
4 | Kìm thông dụng | cái | 36 | 0,02 | 0,02 | 0,03 |
5 | Nhiệt kế | cái | 24 | 0,01 | 0,01 | 0,03 |
6 | Máy nạp ắc quy | cái | 96 | 0,50 |
| 0,50 |
7 | Ắc quy | bộ | 60 | 3,13 |
| 6,26 |
8 | Ổ cắm 6 lỗ dài 5 m | cái | 12 | 3,13 |
| 6,26 |
9 | Ổ cắm 3 lỗ dài 5 m | cái | 12 |
|
| 6,26 |
10 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 14,12 | 41,40 | 28,24 |
11 | Ba lô | cái | 18 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
12 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
13 | Đệm mút 40x40 | tấm | 6 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
14 | Đệm mút 1x1,2m | tấm | 4 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
15 | Búa đóng cọc | cái | 24 | 0,05 | 0,05 |
|
16 | Cao su chằng máy | cái | 6 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
17 | Dao phát cây | cái | 12 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
18 | Đèn pin | bộ | 12 | 0,14 | 5,06 | 0,78 |
19 | Ghế xếp ghi sổ | cái | 6 | 25,08 | 41,40 | 57,75 |
20 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
21 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
22 | Mũ cứng | cái | 12 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
23 | Nilon che máy 5m | tấm | 9 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
24 | Nilon dài 1m | tấm | 9 | 3,13 | 4,60 | 6,26 |
25 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
26 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
27 | Tất sợi | đôi | 6 | 28,24 | 82,80 | 56,48 |
Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:
KK | Hệ số |
1 | 0,69 |
2 | 0,83 |
4 | 1,20 |
1.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: ca/điểm
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn (tháng) | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Máy tính tay casio | cái | 36 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
2 | Ê ke (2 loại) | bộ | 24 | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
3 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,80 | 0,64 | 0,96 |
4 | Nilon gói tài liệu 1m | tấm | 9 | 0,80 | 0,64 | 0,96 |
5 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,80 | 0,64 | 0,96 |
6 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 1,60 | 1,28 | 1,92 |
7 | Quy phạm | quyển | 48 | 0,03 | 0,03 | 0,03 |
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
2. Thiết bị
TT | Danh mục | ĐVT | KK1 | KK2 | KK3 | KK4 |
1 | Chọn điểm | ca/điểm |
|
|
|
|
1.1 | Trọng lực cơ sở |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,70 | 0,85 | 1,00 | 1,20 |
| Xăng | lít | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 |
| Dầu nhờn | lít | 2,20 | 2,20 | 2,20 | 2,20 |
1.2 | Trọng lực hạng I |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,50 | 0,60 | 0,72 | 0,86 |
| Xăng | lít | 33,00 | 33,00 | 33,00 | 33,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,65 |
1.3 | Trọng lực vệ tinh |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| Xăng | lít | 22,00 | 22,00 | 22,00 | 22,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,10 | 1,10 | 1,10 | 1,10 |
1.4 | Trọng lực đường đáy |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,43 |
| Xăng | lít | 16,50 | 16,50 | 16,50 | 16,50 |
| Dầu nhờn | lít | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 |
2 | Đổ và chôn mốc | ca/điểm |
|
|
|
|
2.1 | Trọng lực cơ sở |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,70 | 0,85 | 1,00 | 1,20 |
| Xăng | lít | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 |
| Dầu nhờn | lít | 2,20 | 2,20 | 2,20 | 2,20 |
2.2 | Trọng lực hạng I |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,50 | 0,60 | 0,72 | 0,86 |
| Xăng | lít | 33,00 | 33,00 | 33,00 | 33,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,65 |
2.3 | Trọng lực vệ tinh |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| Xăng | lít | 22,00 | 22,00 | 22,00 | 22,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,10 | 1,10 | 1,10 | 1,10 |
2.4 | Trọng lực đường đáy |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,43 |
| Xăng | lít | 16,50 | 16,50 | 16,50 | 16,50 |
| Dầu nhờn | lít | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 |
3 | Xây tường vây | ca/điểm |
|
|
|
|
3.1 | Trọng lực hạng I, vệ tinh |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| Xăng | lít | 22,00 | 22,00 | 22,00 | 22,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,10 | 1,10 | 1,10 | 1,10 |
3.2 | Trọng lực đường đáy |
|
|
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,43 |
| Xăng | lít | 16,50 | 16,50 | 16,50 | 16,50 |
| Dầu nhờn | lít | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 |
4 | Kiểm nghiệm máy |
|
|
|
|
|
4.1 | Bộ thiết bị đo theo phương pháp tuyệt đối | ca/bộ thiết bị |
|
|
|
|
| Bộ thiết bị đo | bộ | 5,72 |
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ 2 cái | 2 cái | 2,00 |
|
|
|
| Xăng ô tô 22 lít/100 km | lít | 15,00 |
|
|
|
| Dầu nhờn | lít | 0,75 |
|
|
|
| Dao động ký | cái | 3,0 |
|
|
|
| Năng lượng | kw | 2.58 |
|
|
|
4.2 | Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối | ca/nhóm máy |
|
|
|
|
| Máy điện tử | 4 cái | 1,83 |
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | 2 cái | 2,00 |
|
|
|
| Xăng ô tô 22 lít/100 km | lít | 33,00 |
|
|
|
| Dầu nhờn | lít | 1,65 |
|
|
|
4.3 | Máy cơ quang đo theo phương pháp tương đối | ca/nhóm máy |
|
|
|
|
| Máy cơ quang | 5 cái | 2,88 |
|
|
|
| Ô tô 9-12 chỗ | 2 cái | 2,00 |
|
|
|
| Xăng | lít | 16,50 |
|
|
|
| Dầu nhờn | lít | 0,83 |
|
|
|
5 | Đo ngắm |
|
|
|
|
|
5.1 | Trọng lực cơ sở đo theo phương pháp tuyệt đối | ca/điểm |
|
|
|
|
| Bộ thiết bị | bộ | 7,62 | 9,14 | 10,96 | 13,16 |
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,70 | 0,85 | 1,00 | 1,20 |
| Xăng ô tô (22 lít/100 km) | lít | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 |
| Dầu nhờn | lít | 2,20 | 2,20 | 2,20 | 2,20 |
| Dao động ký | cái | 7,62 | 9,14 | 10,96 | 13,16 |
| Máy quang cơ | 2 cái | 7,62 | 9,14 | 10,96 | 13,16 |
| Năng lượng | kw | 2.60 | 2.60 | 2.60 | 2.60 |
5.2 | Trọng lực hạng I |
|
|
|
|
|
- | Đo theo phương pháp tuyệt đối: | ca/điểm |
|
|
|
|
| Bộ thiết bị | bộ | 3,81 | 4,57 | 5,48 | 6,58 |
| Ô tô 9-12 chỗ | cái | 0,50 | 0,60 | 0,72 | 0,86 |
| Xăng ô tô 22 lít/100 km | lít | 33,00 | 33,00 | 33,00 | 33,00 |
| Dầu nhờn | lít | 1,65 | 1,65 | 1,65 | 1,65 |
| Máy phát điện 3,5 l/h | cái | 3,81 | 4,57 | 5,48 | 6,58 |
| Xăng chạy máy phát | lít | 106,68 | 127,96 | 153,44 | 184,24 |
| Dao động ký | cái | 3,81 | 4,57 | 5,48 | 6,58 |
| Máy quang cơ | 2 cái | 3,81 | 4,57 | 5,48 | 6,58 |
- | Đo theo phương pháp tương đối | ca/cạnh |
|
|
|
|
| Máy điện tử | 8 cái | 4,76 | 5,71 | 6,85 | 8,22 |
| Ôtô 9-12 chỗ | 2 cái | 0,50 | 0,60 | 0,72 | 0,86 |
| Xăng | lít | 66,00 | 66,00 | 66,00 | 66,00 |
| Dầu nhờn | lít | 3,30 | 3,30 | 3,30 | 3,30 |
5.3 | Trọng lực vệ tinh |
|
|
|
|
|
- | Máy điện tử đo theo phương pháp tương đối | ca/cạnh |
|
|
|
|
| Máy điện tử | 8 cái | 1,63 | 1,96 | 2,36 | 2,82 |
| Ôtô 9-12 chỗ | 2 cái | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| Xăng | lít | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 |
| Dầu nhờn | lít | 2,20 | 2,20 | 2,20 | 2,20 |
- | Máy quang cơ đo theo phương pháp tương đối | ca/cạnh |
|
|
|
|
| Máy quang cơ | 10 cái | 2,39 | 2,87 | 3,45 | 4,13 |
| Ôtô 9-12 chỗ | 2 cái | 0,35 | 0,42 | 0,50 | 0,60 |
| Xăng | lít | 44,00 | 44,00 | 44,00 | 44,00 |
| Dầu nhờn | lít | 2,20 | 2,20 | 2,20 | 2,20 |
5.4 | Trọng lực đường đáy đo bằng máy điện tử theo phương pháp tương đối | ca/cạnh |
|
|
|
|
| Máy điện tử | 8 cái | 3,26 | 3,92 | 4,72 | 5,64 |
| Ôtô 9-12 chỗ | 2 cái | 0,25 | 0,30 | 0,36 | 0,43 |
| Xăng | lít | 16,50 | 16,50 | 16,50 | 16,50 |
| Dầu nhờn | lít | 0,83 | 0,83 | 0,83 | 0,83 |
6 | Tính toán bình sai | ca/điểm |
|
|
|
|
6.1 | Trọng lực hạng I |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính 0,4 kW | cái | 1,20 |
|
|
|
| Máy in laser 0,4 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Máy fotocopy 1,5 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW | cái | 0,27 |
|
|
|
| Điện năng | kW | 9,18 |
|
|
|
| Phần mềm | bản quyền | 1,20 |
|
|
|
6.3 | Trọng lực vệ tinh |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính 0,4 kW | cái | 0,96 |
|
|
|
| Máy in laser 0,4 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Máy fotocopy 1,5 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW | cái | 0,21 |
|
|
|
| Điện năng | kW | 7,23 |
|
|
|
| Phần mềm | bản quyền | 0,96 |
|
|
|
6.3 | Trọng lực đường đáy |
|
|
|
|
|
| Máy vi tính 0,4 kW | cái | 1,44 |
|
|
|
| Máy in laser 0,4 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Máy fotocopy 1,5 kW | cái | 0,01 |
|
|
|
| Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW | cái | 0,32 |
|
|
|
| Điện năng | kW | 11,00 |
|
|
|
| Phần mềm | bản quyền | 1,44 |
|
|
|
Mức trên tính cho tính toán bình sai khi đo máy điện tử, mức cho tính toán bình sai khi đo máy quang cơ tính bằng 1,50 mức trên.
3. Vật liệu
3.1. Chọn điểm trọng lực: tính cho 1 điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Trọng lực cơ sở | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Bản đồ địa chính | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 | Sơn đỏ hộp nhỏ 0,3 kg | hộp | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
3 | Bút lông viết sơn | cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
4 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
5 | Pin đèn | đôi | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
6 | Cọc gỗ (4x4x30) cm | cái |
| 1,00 | 1,00 | 1,00 |
Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn
3.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 1 điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Trọng lực cơ sở | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Dấu đồng | cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
2 | Pin đèn | đôi | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
3 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 3,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
4 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 | 0,10 | 0,10 | 0,10 |
5 | Cát đen | m3 | 1,50 | 1,20 | 1,20 | 1,50 |
6 | Cát vàng | m3 | 0,95 | 0,70 | 0,70 | 0,95 |
7 | Dây thép buộc | kg | 0,55 | 0,40 | 0,40 | 0,55 |
8 | Đá 1x2 | m3 | 1,30 | 1,00 | 1,00 | 1,30 |
9 | Đá 4x6 | m3 | 0,20 | 0,20 | 0,20 | 0,20 |
10 | Đinh ≤ 10 cm | kg | 1,00 | 0,80 | 0,80 | 1,0 |
11 | Đá granit đỏ hạt mịn | m2 | 2,64 |
|
|
|
12 | Gạch ceramic 30x30 | viên | 28,00 |
|
|
|
13 | Ván khuôn | m3 | 0,04 | 0,04 | 0,04 | 0,04 |
14 | Gỗ đà nẹp | m3 | 0,01 | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
15 | Thép tròn f10 | kg | 19,50 | 13,00 | 13,00 | 19,50 |
16 | Thép tròn f12 | kg | 9,80 | 8,00 | 8,00 | 9,80 |
17 | Xi măng P400 | kg | 650,00 | 436,00 | 436,00 | 650,00 |
18 | Xi măng trắng | kg | 1,20 |
|
|
|
19 | Nước | m3 | 0,50 | 0,30 | 0,30 | 0,50 |
20 | Dầu nhờn in chữ | lít | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 |
21 | Xăng | lít | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 |
3.3. Xây tường vây điểm trọng lực hạng I, trọng lực vệ tinh và đường đáy: tính cho 1 điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Pin đèn | đôi | 0,20 |
2 | Sổ ghi chép | quyển | 0,10 |
3 | Cát đen | m3 | 1,09 |
4 | Cát vàng | m3 | 0,30 |
5 | Đá 1x2 | m3 | 0,37 |
6 | Đá 4x6 | m3 | 0,05 |
7 | Đinh ≤ 10 cm | kg | 0,72 |
8 | Ván khuôn | m3 | 0,04 |
9 | Gỗ đà nẹp | m3 | 0,01 |
10 | Xi măng P400 | kg | 176,50 |
11 | Nước | m3 | 0,13 |
12 | Dầu nhờn in chữ | lít | 0,25 |
13 | Cọc chống lún F6 dài 2m | cái | 53 |
14 | Xăng | lít | 0,50 |
- Mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực hạng I và vệ tinh: tính bằng 1,00 mức quy định trên.
- Mức vật liệu cho xây tường vây điểm trọng lực đường đáy: tính bằng 1,50 mức quy định trên.
3.4. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực: tính cho 1 nhóm máy
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Bộ thiết bị đo phương pháp tuyệt đối | Máy điện tử đo phương pháp tương đối | Máy quang cơ đo phương pháp tương đối |
1 | Sổ ghi chép | quyển |
| 1,00 | 1,00 |
2 | Ghi chú điểm đường đáy | tờ |
| 8,00 | 8,00 |
3 | Phiếu kết quả đường đáy | tờ |
| 2,00 | 2,00 |
4 | Giấy A4 | gam | 0,01 | 0,01 | 0,01 |
5 | Xăng rửa chân cân bằng | lít | 1,00 | 0,50 | 0,50 |
6 | Thiếc hàn | cuộn | 1,00 | 1,00 |
|
7 | Nhựa thông | kg | 0,05 | 0,05 |
|
8 | Dây chão nilon | m | 5,00 | 3,00 | 3,00 |
9 | Sổ tính kết quả đo | quyển |
| 1,00 | 1,00 |
10 | Phiếu kết quả căn chỉnh | tờ | 2,00 | 2,00 | 1,00 |
11 | Đĩa CD-ROOM | cái | 1,00 |
|
|
12 | Cồn 900 | lít | 0,50 |
|
|
13 | Axeton | lít | 0,50 |
|
|
14 | Xăng máy bay | lít | 0,50 |
|
|
15 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 |
|
|
16 | Dầu nhờn đặc biệt | lít | 0,30 |
|
|
17 | Nước làm mát | lít | 10,00 |
|
|
3.5. Đo ngắm trọng lực
3.5.1. Đo trọng lực theo phương pháp tuyệt đối: tính cho 1 điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Trọng lực cơ sở | Trọng lực hạng I |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 |
2 | Đĩa CD-ROOM | cái | 1,00 | 1,00 |
3 | Bảng tính toán | tờ | 0,1 | 0,1 |
4 | Thiếc hàn | cuộn | 0,25 | 0,20 |
5 | Nhựa thông | hộp | 0,25 | 0,20 |
6 | Cồn 900 | lít | 0,50 | 0,40 |
7 | Axeton | lít | 0,50 | 0,40 |
8 | Xăng máy bay A5 | lít | 0,50 | 0,40 |
9 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 | 0,10 |
10 | Dầu nhờn đặc biệt | lít | 0,30 | 0,20 |
11 | Ghi chú điểm độ cao | tờ | 1,00 | 1,00 |
12 | Ghi chú điểm tọa độ | tờ | 1,00 | 1,00 |
13 | Nước làm mát | lít | 10,00 | 10,00 |
14 | Xăng rửa chân cân bằng | lít | 1,00 | 1,00 |
3.5.2. Đo trọng lực theo phương pháp tương đối: tính cho 1 cạnh
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Trọng lực hạng I | Trọng lực vệ tinh | Trọng lực đường đáy |
1 | Phiếu căn chỉnh | tờ | 2,00 | 2,00 | 3,00 |
2 | Pin đại | đôi |
| 0,20 |
|
3 | Giấy trắng A4 | tờ | 0,10 | 0,10 | 0,15 |
4 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
5 | Thiếc hàn | cuộn | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
6 | Nhựa thông | kg | 0,05 | 0,05 | 0,05 |
7 | Xăng rửa các chân cân bằng | lít | 0,5 | 0,5 | 0,50 |
8 | Ghi chú điểm trọng lực | tờ | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
9 | Dây chão nilon | m | 5,00 | 5,00 | 5,00 |
10 | Sổ tính kết quả đo | quyển | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
11 | Sổ ghi chép | quyển |
| 1,00 |
|
12 | Đĩa CD-ROOM | cái | 1,00 | 1,00 | 1,00 |
3.6. Tính toán bình sai lưới trọng lực đo theo phương pháp tương đối: tính cho 1 điểm
TT | Danh mục vật liệu | ĐVT | Mức |
1 | Bản đồ địa hình | tờ | 1,00 |
2 | Bảng tổng hợp thành quả | tờ | 0,20 |
3 | Bảng tính toán | tờ | 0,10 |
4 | Sổ tính kết quả đo | quyển | 0,10 |
5 | Biên bản bàn giao thành quả | tờ | 0,30 |
6 | Sổ đánh giá kết quả đo | quyển | 0,10 |
7 | Tập sơ đồ vòng khép đa giác | tờ | 0,10 |
8 | Mực in laze | hộp | 0,001 |
9 | Băng dính loại vừa | cuộn | 0,10 |
10 | Giấy A4 | gam | 0,05 |
Mức vật liệu tính như nhau cho các loại điểm trọng lực.