cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 15/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh

  • Số hiệu văn bản: 15/2010/TT-BNNPTNT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Ngày ban hành: 22-03-2010
  • Ngày có hiệu lực: 06-05-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-02-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4298 ngày (11 năm 9 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-02-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-02-2022, Thông tư số 15/2010/TT-BNNPTNT ngày 22/03/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 18/2021/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 15/2010/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “DANH MỤC BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH”

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009 về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục bổ sung giống cây trồng lâm nghiệp được phép sản xuất kinh doanh”, bao gồm: 04 giống quốc gia và 19 giống tiến bộ kỹ thuật, (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau bốn mươi lăm ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Lâm nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Tổng cục Hải quan - Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ NN & PTNT;
- UBND tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Sở NN và PTNT các tỉnh, Tp. trực thuộc TW;
- Lưu: VT, LN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hứa Đức Nhị

 

DANH MỤC

BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT KINH DOANH (GIỐNG MỚI ĐƯỢC CÔNG NHẬN)
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15 /2010/TT-BNNPTNT, ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên giống

Mã số giống mới được công nhận

Vùng áp dụng

A

Công nhận giống quốc gia

A1

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 7

KLT.ĐH.09.01

Đồng Hới – Quảng Bình, Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự

A2

 Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UE27.

BL.TT.08.01

Tam Thanh - Phú Thọ, Tân Lập - Bình Phước và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

A3

 Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là MA1

KL.BV.08.02

Ba Vì - Hà Nội, Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

A4

 Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là (MA)M8

KL.TT.08.03

Tam Thanh - Phú Thọ, Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B

Công nhận giống tiến bộ kỹ thuật.

B1

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 171.

KLT.BB.09.02

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B2

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 1F.

KLT.BB.09.03

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

 B3

Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 18.

KLT.BB.09.04

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B4

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 26.

KLT.BB.09.05

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B5

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 43.

KLT.BB.09.06

Bầu Bàng - Bình Dương và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B6

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 19.

KLT.ĐH.09.07

Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B7

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 57.

KLT.ĐH.09.08

Đồng Hới – Quảng Bình và những nới có điều kiện sinh thái tương tự.

B8

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 64.

KLT.ĐH.09.09

Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B9

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 98.

KLT.ĐH.09.10

Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B10

 Dòng Keo lá tràm ký hiệu là Clt 133.

KLT.ĐH.09.11

Đồng Hới – Quảng Bình và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B11

 Dòng Bạch camal ký hiệu là C9.

BĐC.HTN.09.12

Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B12

 Dòng Bạch camal ký hiệu là C159

BĐC.HTN.09.13

Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B13

 Dòng Bạch camal ký hiệu là BV22

BĐC.HTN.09.14

Hàm Thuận Nam – Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B14

 Dòng Bạch camal ký hiệu là C55

BĐC.HTN.09.15

Hàm Thuận Nam - Bình Thuận và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B15

 Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UC75.

BL.TT.08.04

Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B16

 Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là CU90.

BL.TT.08.05

Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B17

B17 Dòng bạch đàn lai nhân tạo ký hiệu là UU8.

BL.TT.08.06

Tam Thanh - Phú Thọ và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B18

 Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là AM2

KL.BĐ.08.07

Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.

B19

 Dòng keo lai nhân tạo ký hiệu là AM3

KL.BĐ.08.08

Bình Điền - Thừa Thiên Huế và những nơi có điều kiện sinh thái tương tự.