cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BTTTT về định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2009/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 14-12-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-02-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1613 ngày (4 năm 5 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-07-2014, Thông tư số 38/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Sửa đổi Thông tư 23/2009/TT-BTTTT về định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/07/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 38/2009/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2009

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 23/2009/TT-BTTTT NGÀY 20 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung khoản 2.3 và khoản 2.4 vào phần II, Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức hỗ trợ duy trì và phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích như sau:

2.3. Thủ tục để cá nhân, hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước

a) Cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ điện thoại cố định, internet hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước

- Hộ gia đình là chủ thể xã hội đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ hộ khẩu riêng, có địa chỉ cư trú cụ thể.

- Cá nhân được hưởng hỗ trợ phát triển, duy trì sử dụng dịch vụ viễn thông công ích trong vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích là những người riêng lẻ đã có hộ khẩu thường trú ở một địa phương (phường, xã, thị trấn) nhưng đến công tác, làm ăn sinh sống tại một xã, phường, thị trấn khác (không thuộc xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).

b) Thủ tục để cá nhân, hộ gia đình được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước

- Bản sao Hộ khẩu (đối với hộ gia đình) hoặc giấy đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc của Phòng Công chứng.

- Hợp đồng phát triển thuê bao với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông công ích ghi rõ ngày, tháng, năm ký hợp đồng và thể hiện đầy đủ họ tên chủ hộ, số sổ hộ khẩu, số chứng minh thư của chủ hộ, địa chỉ cư trú của hộ (đối với hộ gia đình); họ tên, số chứng minh thư, địa chỉ tạm trú của cá nhân (đối với cá nhân). Trong Hợp đồng phát triển thuê bao hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, chủ hộ (đối với hộ gia đình) và cá nhân có tên trong giấy đăng ký tạm trú (đối với cá nhân) là người đại diện ký hợp đồng.

2.4. Thủ tục thông báo kinh phí hỗ trợ cho chủ thuê bao được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích

Để chủ thuê bao biết được số kinh phí được Nhà nước hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích, doanh nghiệp phải thể hiện các nội dung sau trên thông báo (hoặc bảng kê) thu cước đối với chủ thuê bao:

a) Đối với kinh phí hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao phát triển mới, trừ vào cước sử dụng dịch vụ, thông báo thành dòng riêng như sau:

“Số tiền Nhà nước hỗ trợ thiết bị đầu cuối (trừ vào cước sử dụng dịch vụ) kỳ này là …………đồng”.

b) Đối với kinh phí hỗ trợ cước duy trì thuê bao hàng tháng theo định mức của Nhà nước, thông báo thành dòng riêng như sau:

“Nhà nước hỗ trợ cước duy trì thuê bao là ……….. đồng”.

c) Đối với dịch vụ viễn thông công ích không chịu thuế giá trị gia tăng, thông báo thành dòng riêng như sau:

“Cước dịch vụ viễn thông công ích không chịu thuế giá trị gia tăng theo chính sách của Nhà nước là …….. đồng”.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông; Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ viễn thông viễn thông công ích và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ để báo cáo;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Toà án NDTC;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng Bộ TTTT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ TTTTT: Vụ PC, Thanh tra Bộ, Cục QLCL CNTT và TT, Trung tâm Thông tin, Báo BĐVN;
- TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu VT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Đức Lai