cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 75/2009/TT-BTC ngày 13/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung Quyết định 106/2007/QĐ-BTC và các quyết định sửa đổi bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 75/2009/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 13-04-2009
  • Ngày có hiệu lực: 13-04-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 15-05-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 263 ngày ( 8 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Thông tư số 75/2009/TT-BTC ngày 13/04/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bổ sung Quyết định 106/2007/QĐ-BTC và các quyết định sửa đổi bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính về thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 216/2009/TT-BTC ngày 12/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất của biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 75/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2009

 

THÔNG TƯ

VỀ VIỆC BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH 106/2007/QĐ-BTC NGÀY 20/12/2007 VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI BỔ SUNG CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THÉP XÂY DỰNG

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài Chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thép xây dựng như sau:

Điều 1. Thuế suất thuế nhập khẩu thép xây dựng.

Điều chỉnh mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thép hợp kim thuộc nhóm 72.27, 72.28, 72.29 quy định tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và các Quyết định sửa đổi, bổ sung của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng đối với các Tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 20/4/2009./.

 

 

KT. BỘTRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

DANH MỤC

THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU MỘT SỐ MẶT HÀNG SẮT, THÉP TRONG BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2009/TT-BTC ngày 13/4/2009 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất (%)

72.27

 

 

 

Các dạng thanh và que thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.

 

7227

10

00

00

- Bằng thép gió

0

7227

20

00

00

- Bằng thép mangan - sillic

0

7227

90

00

00

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

 

72.28

 

 

 

Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn, hình bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.

 

7228

10

 

 

- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:

 

7228

10

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

10

90

00

- - Loại khác

0

7228

20

 

 

- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:

 

7228

20

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

20

90

00

- - Loại khác

0

7228

30

 

 

- Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:

10

7228

30

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

10

7228

30

90

00

- - Loại khác

10

7228

40

 

 

- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn:

10

7228

40

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

10

7228

40

90

00

- - Loại khác

10

7228

50

 

 

- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:

 

7228

50

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

50

90

00

- - Loại khác

0

7228

60

 

 

- Các loại thanh và que khác:

 

7228

60

10

00

- - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

60

90

00

- - Loại khác

0

7228

70

00

00

- Các dạng góc, khuôn và hình

0

7228

80

 

 

- Thanh và que rỗng:

 

 

 

 

 

- Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:

 

7228

80

11

00

- - - Có mặt cắt ngang hình tròn

0

7228

80

19

00

- - - Loại khác

0

7228

80

90

00

- - Loại khác

0