Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2009/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 17-03-2009
- Ngày có hiệu lực: 01-05-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 04-06-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 17-05-2010
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 01-03-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-07-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2633 ngày (7 năm 2 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 16-07-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/TT-BNN | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG.
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y 2004;
Căn cứ Nghị định 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Thú y;
1.Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành:
- Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 1)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong thú y (Phụ lục 2).
- Danh mục hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản (Phụ lục 3)
- Danh mục thuốc, hoá chất, kháng sinh hạn chế sử dụng trong thú y (Phụ lục 4)
2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Thông tư này thay thế các Quyết định số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc ban hành Danh mục hoá chất, kháng sinh cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản; Quyết định 26/2005/QĐ-BTS ngày 18/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc bổ sung Danh mục kháng sinh nhóm Fluoroquinolones cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ; Quyết định số 41/2008/QĐ-BNN ngày 05/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008.
3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh thuỷ sản, sản xuất, kinh doanh thuốc thú y chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên hoá chất, kháng sinh | Đối tượng áp dụng |
1 | Aristolochia spp và các chế phẩm từ chúng | Thức ăn, thuốc thú y, hoá chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng, chất bảo quản, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng động thực vật dưới nước và lưỡng cư, dịch vụ nghề cá và bảo quản, chế biến. |
2 | Chloramphenicol | |
3 | Chloroform | |
4 | Chlorpromazine | |
5 | Colchicine | |
6 | Dapsone | |
7 | Dimetridazole | |
8 | Metronidazole | |
9 | Nitrofuran (bao gồm cả Furazolidone) | |
10 | Ronidazole | |
11 | Green Malachite (Xanh Malachite) | |
12 | Ipronidazole | |
13 | Các Nitroimidazole khác | |
14 | Clenbuterol | |
15 | Diethylstilbestrol (DES) | |
16 | Glycopeptides | |
17 | Trichlorfon (Dipterex) | |
18 | Gentian Violet (Crystal violet) | |
19 | Nhóm Fluoroquinolones (cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu vào thị trường Mỹ và Bắc Mỹ) |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH CẤM SỬ DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên hoá chất, kháng sinh |
1 | Chloramphenicol (Tên khác Chloromycetin;Chlornitromycin; Laevomycin,Chlorocid, Leukomycin) |
2 | Furazolidon và dẫn xuất của nhóm Nitrofuran (Nitrofuran, Furacillin, Nitrofurazon, Furacin, Nitrofurantoin, Furoxon, Orafuran, Furadonin, Furadantin, Furaltadon, Payzone, Furazolin, Nitrofurmethon, Nitrofuridin, Nitrovin) |
3 | Dimetridazole (Tên khác: Emtryl) |
4 | Metronidazole (Tên khác: Trichomonacid, Flagyl, Klion, Avimetronid) |
5 | Dipterex (Tên khác: Metriphonat,Trichlorphon, Neguvon, Chlorophos,DTHP); DDVP (Tên khác Dichlorvos; Dichlorovos) |
6 | Eprofloxacin |
7 | Ciprofloxacin |
8 | Ofloxacin |
9 | Carbadox |
10 | Olaquidox |
11 | Bacitracin Zn |
12 | Tylosin phosphate |
13 | Green Malachite (Xanh Malachite) |
14 | Gentian Violet (Crystal violet) |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên hoá chất, kháng sinh | Dư lượng tối đa (MRL)(ppb) |
1 | Amoxicillin | 50 |
2 | Ampicillin | 50 |
3 | Benzylpenicillin | 50 |
4 | Cloxacillin | 300 |
5 | Dicloxacillin | 300 |
6 | Oxacillin | 300 |
7 | Oxolinic Acid | 100 |
8 | Colistin | 150 |
9 | Cypermethrim | 50 |
10 | Deltamethrin | 10 |
11 | Diflubenzuron | 1000 |
12 | Teflubenzuron | 500 |
13 | Emamectin | 100 |
14 | Erythromycine | 200 |
15 | Tilmicosin | 50 |
16 | Tylosin | 100 |
17 | Florfenicol | 1000 |
18 | Lincomycine | 100 |
19 | Neomycine | 500 |
20 | Paromomycin | 500 |
21 | Spectinomycin | 300 |
22 | Chlortetracycline | 100 |
23 | Oxytetracycline | 100 |
24 | Tetracycline | 100 |
25 | Sulfonamide (các loại) | 100 |
26 | Trimethoprim | 50 |
27 | Ormetoprim | 50 |
28 | Tricainemethanesulfonate | 15-330 |
29 | Danofloxacin | 100 |
30 | Difloxacin | 300 |
31 | Enrofloxacin + Ciprofloxacin | 100 |
32 | Sarafloxacin | 30 |
33 | Flumequine | 600 |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THUỐC, HOÁ CHẤT, KHÁNG SINH HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2009/TT-BNN ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên thuốc, hoá chất, kháng sinh |
1 | Improvac (số ĐK: PFU-85 của nhà sản xuất Pfizer Australia Pty Limited) |
2 | Spiramycin |
3 | Avoparcin |
4 | Virginiamycin |
5 | Meticlorpidol |
6 | Meticlorpidol/Methylbenzoquate |
7 | Amprolium (dạng bột) |
8 | Amprolium/ethopate |
9 | Nicarbazin |
10 | Flavophospholipol |
11 | Salinomycin |
12 | Avilamycin |
13 | Monensin |