cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 04/2009/TT-BTTTT ngày 11/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về chế độ báo cáo nghiệp vụ đối với hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2009/TT-BTTTT
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Ngày ban hành: 11-03-2009
  • Ngày có hiệu lực: 25-04-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 03-07-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1895 ngày (5 năm 2 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 03-07-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 03-07-2014, Thông tư số 04/2009/TT-BTTTT ngày 11/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Về chế độ báo cáo nghiệp vụ đối với hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/07/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 04/2009/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2009

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chế độ báo cáo nghiệp vụ đối với hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo Chương trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2006.

Điều 2. Chế độ báo cáo nghiệp vụ đối với hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích áp dụng đối với các đối tượng sau:

1. Các doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị thành viên, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp viễn thông tại các địa phương có tham gia cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

2. Các Sở Thông tin và Truyền thông của các tỉnh/thành phố có đơn vị hành chính cấp huyện, xã thuộc vùng được cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.

3. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.

Điều 3. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính; Giám đốc các Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát; Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp viễn thông có hoạt động cung ứng dịch vụ viễn thông công ích và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm triển khai, thi hành Thông tư này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Đức Lai

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN