Thông tư số 09/2009/TT-BNN ngày 03/03/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2009/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 03-03-2009
- Ngày có hiệu lực: 17-04-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-06-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 23-07-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 3: 21-11-2009
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 4: 22-02-2010
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-05-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 401 ngày (1 năm 1 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-05-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/TT-BNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2009 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
1.1.1. Thuốc trừ sâu: 365 hoạt chất với 1084 tên thương phẩm.
1.1.2. Thuốc trừ bệnh: 264 hoạt chất với 756 tên thương phẩm.
1.1.3. Thuốc trừ cỏ: 151 hoạt chất với 449 tên thương phẩm.
1.1.4. Thuốc trừ chuột: 11 hoạt chất với 18 tên thương phẩm.
1.1.5. Thuốc điều hòa sinh trưởng: 47 hoạt chất với 112 tên thương phẩm
1.1.6. Chất dẫn dụ côn trùng: 5 hoạt chất với 7 tên thương phẩm
1.1.7. Thuốc trừ ốc: 18 hoạt chất với 84 tên thương phẩm.
1.1.8. Chất hỗ trợ (chất trải): 4 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.
1.2. Thuốc trừ mối: 11 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
1.4. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
2.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
2.1.1. Thuốc trừ sâu: 6 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
2.1.2. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.
2.2. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.
2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm.
2.4. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
3.1. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.
3.2. Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
3.2. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
3.4. Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
Điều 2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
Điều 3. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định tại các Quyết định ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Điều 5. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|