cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 23/2009/TT-BTC
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
  • Ngày ban hành: 05-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 22-03-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-12-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2840 ngày (7 năm 9 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-12-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-12-2016, Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 23/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2009

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN, MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ngày 02/12/1994;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4248/BTNMT-TC ngày 25/10/2008;

Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí như sau:

I. QUI ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này áp dụng đối với việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí được thu thập từ các trạm quan trắc khí tượng thuỷ văn cố định và các điểm đo đạc khảo sát quản lý tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Tổ chức, cá nhân có khai thác, sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí tại Trung tâm khí tượng thuỷ văn Quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là đối tượng nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

3. Không thu phí đối với việc khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí phục vụ cho các mục đích sau đây:

a) Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng của Nhà nước phục vụ các nhu cầu chung của toàn xã hội;

b) Phục vụ nhu cầu quốc phòng và an ninh quốc gia;

c) Trao đổi thông tin với nước ngoài, tổ chức quốc tế theo điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia.

II. QUI ĐỊNH CỤ THỂ

1. Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí được quy định cụ thể tại (phụ lục) Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Đơn vị cung cấp tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí là đơn vị thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) để chi dùng cho các nội dung sau:

a) Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí; 

3. Đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp 30% (ba mươi phần trăm) số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục  của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí khai thác và sử dụng tài liệu khí tượng thuỷ văn, môi trường nước và không khí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân,
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

BIỂU MỨC THU PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN, MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ KHÔNG KHÍ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009/TT-BTC ngày 05/04/2009  của Bộ Tài chính)

TT

Loại tài liệu phục vụ

Yếu tố khai thác

Mức phí cho 1 lần khai thác (1.000đ)

Đơn vị tài liệu khai thác

1

Khí tượng bề mặt

1.1

BKT1

a) Nhiệt độ không khí

200

1 năm

b) Ấm độ không khí

200

1 năm

c) Áp suất không khí

200

1 năm

d) Nhiệt độ điểm sương

200

1 năm

đ) Áp suất hơi nước

200

1 năm

e) Chênh lệch bão hoà

200

1 năm

g) Lượng và loại mây

200

1 năm

h) Tầm nhìn xa

200

1 năm

i) Hướng và tốc độ gió

200

1 năm

k) Lượng mưa

200

1 năm

l) Lượng bốc hơi

200

1 năm

m) Nhiệt độ mặt đất

200

1 năm

n) Số giờ nắng

200

1 năm

o) Số ngày có HT thời tiết

200

1 năm

1.2

BKT2- Nhiệt

Nhiệt độ theo máy tự ghi

200

1 năm

1.3

BKT2- Ẩm

Ẩm độ theo máy tự ghi

200

1 năm

1.4

BKT2- Áp

Áp suất theo máy tự ghi

200

1 năm

1.5

BKT3

Nhiệt độ các lớp đất sâu

200

1 năm

1.6

BKT10

Hướng và tốc độ gió từng giờ

200

1 năm

1.7

BKT13

Lượng bốc hơi chậu

200

1 năm

1.8

BKT14

Lượng mưa theo máy tự ghi

200

1 năm

1.9

BKT15

Số giờ nắng theo máy tự ghi

200

1 năm

1.10

SKT1

Mây

Nhiệt độ ướt thực đo

Nhiệt độ điểm sương

200

1 năm

1.11

SKT2

a) Các yếu tố thực đo 04 obs phụ, tính cho 01 yếu tố:

200

1 năm

b) Nhiệt độ không khí 4 obs

200

1 năm

c) Ẩm độ tuyệt đối 4 obs

200

1 năm

d) Độ chênh lệch bão hoà 4 obs

200

1 năm

đ) Nhiệt độ điểm sương 04 obs

200

1 năm

e) Nhiệt độ ướt 04 obs

200

1 năm

g) Loại mây 4 obs.

200

1 năm

h) Độ cao chân mây 4 obs

200

1 năm

i) Khí áp 4 obs

200

1 năm

k) Hướng và tốc độ gió thực đo 4 obs

200

1 năm

l) Lượng mấy (tổng quan, mây dưới) 4 obs

200

1 năm

m) Tầm nhìn xa 4 obs

200

1 năm

1.12

GĐ Nhiệt

Thời gian xảy ra cực trị

200

1 năm

1.13

GĐ Ẩm

Thời gian xảy ra cực trị

200

1 năm

1.14

GĐ mưa

a) Lượng mưa từng giờ

200

1 năm

b) Lượng mưa thời đoạn ngắn

200

1 năm

1.15

BKT5, BKH6

a) Lượng mưa ngày

200

1 năm

b) Lượng mưa thời đoạn ngắn

200

1 năm

1.16

Bức xạ

BKT12A

 

200

1 năm

a) Tổng xạ định thời thực đo

200

1 năm

b) Tổng xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

c) Trực xạ định thời thực đo

200

1 năm

d) Trực xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

đ) Tán xạ định thời thực đo

200

1 năm

e) Tổng xạ định thời tháng/ngày

200

1 năm

g) Các đặc trưng bức xạ tháng

200

1 năm

2

Khí tượng nông nghiệp

2.1

BKN1 (báo cáo vụ về KTNN)

a) Số liệu về vật hậu cho 1 vụ

180

1vụ

b) Số liệu khí tượng (10 ngày)

180

1vụ

c) Số liệu KT (đặc trưng từng kỳ phát dục)

180

1vụ

d) Các bảng nhận xét tổng kết vụ

180

1vụ

2.2

BKN2 (Báo cáo tháng về KTNN)

a) Số liệu về vật hậu cho 1 cây

180

1vụ

b) Số liệu khí tượng (ngày)

180

1vụ

3

Khí tượng cao không

3.1

Thám không vô tuyến (tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt đẳng áp)

(7 yếu tố đo, trên 16  mặt đẳng áp)

a) Yếu tố đo: độ cao (H)

680

1 năm

b) Yếu tố đo: áp suất (P)

680

1 năm

c) Yếu tố đo: nhiệt độ (T)

680

1 năm

d) Yếu tố đo: độ ẩm (U)

680

1 năm

đ) Yếu tố đo: điểm sương (Td)

680

1 năm

e) Yếu tố đo: hướng gió (dd)

680

1 năm

g) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)

680

1 năm

3.2

Số liệu gió pilot,

Bảng SL trên các độ cao cách mặt đất

(Tính theo giá trị từng yếu tố đo trên mỗi mặt độ cao)

 

 

a) Yếu tố đo: áp suất (P)

130

1 năm

b) Yếu tố đo: hướng gió (dd)

130

1 năm

c) Yếu tố đo: tốc độ gió (ff)

130

1 năm

3.3

Ôzôn và bức xạ cực tím

a) Độ cao mặt trời

350

1 năm

b) Nhiệt độ

350

1 năm

c) Mây

350

1 năm

d) Hiện tượng thời tiết

350

1 năm

đ) Tổng lượng ô zôn cặp đo theo 02 dải phổ mặt trời

350

1 năm

e) Tổng lượng ô zôn trung bình của giờ đo

350

1 năm

g) Tổng lượng ô zôn quan trắc theo thiên đỉnh

350

1 năm

h) Tổng lượng ô zôn trung bình ngày

350

1 năm

i) Cường độ bức xạ cực tím từng giải đo

350

1 năm

k) Cường độ bức xạ cực tím làm xém da (QEA) ở từng giải đo

350

1 năm

3.4

Ra đa thời tiết - Bản đồ Rađa

a) Bản đồ Rađa

80

1 bản đồ

b) Rađa thời tiết đã số hoá

5

1 file ảnh

4

Môi trường

4.1

Môi trường không khí tự động

a) Tập số liệu đo từng giờ/từng ngày/01 tháng, gồm 19 yếu tố

720

1 năm

b) SO2

720

1 năm

c) NO

720

1 năm

d) NO2

720

1 năm

đ) NH3

720

1 năm

g) CO

720

1 năm

 

h) O3

720

1 năm

i) NMHC

720

1 năm

k) CH4

720

1 năm

l) TSP

720

1 năm

m) PMIO

720

1 năm

n) OBC

720

1 năm

o) WD

720

1 năm

p) WS

720

1 năm

q) Temp

720

1 năm

r) Hum

720

1 năm

s) SR

720

1 năm

t) UV

720

1 năm

u) ATP

720

1 năm

v) Rain

720

1 năm

Biểu kết quả pH, EC, T, t và lượng mưa trận

y) Độ pH

720

1 năm

x.1) EC

720

1 năm

x.2) T

720

1 năm

x.3) Thời gian có mưa

720

1 năm

x.4) Lượng mưa của các trận mưa trong tháng

720

1 năm

4.2

a) Nước mưa, bụi lắng

- Số liệu phân tích thành phần hoá học nước mưa, bụi lắng: 10 yếu tố

 

 

- Lượng mưa từng trận

140

1 năm

- Thời gian có mưa

140

1 năm

- NH4+

140

1 năm

- N03-

140

1 năm

- CI-

140

1 năm

- HCO3-

140

1 năm

- SO42-

140

1 năm

- Ca2+

140

1 năm

- Mg2+

140

1 năm

- Bụi lắng tổng cộng

140

1 năm

- Số liêụ thống kê độ cao mốc kiểm tra, cọc, thuỷ trí trong tháng (T-1c)

90

2 đợt/năm

- Số liệu ghi chú đặc biệt (T-1d)

90

2 đợt/năm

- Số liệu thống kê độ cao đầu cọc và điểm “0” thuỷ chí các Thuỷ trực/tuyến (CB-1)

90

2 đợt/năm

b) Tập chỉnh biên

- Số liệu ghi mực nước từng giờ và mực nước trung bình ngày (CBT-1a)

90

2 đợt/năm

- Bảng thống kê chân đỉnh triều hàng ngày (CBT-1b)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi mực nước đỉnh triều cao, chân triều thấp hàng ngày (CBT-2)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi mực nước trung bình ngày (CB-2)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi lượng mưa ngày (CBM-3)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi nhiệt độ nước trung bình ngày (CB-4a)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi nhiệt độ không khí trung bình ngày (CB-4b)

90

2 đợt/năm

- Báo cáo thuyết minh

90

2 đợt/năm

- Tài liệu tuyến khảo sát lưu lượng nước

90

2 đợt/năm

- Biểu mặt cắt ngang (đo bằng máy hồi âm đo sâu và máy kinh vĩ)

90

2 đợt/năm

- Bảng ghi lưu tốc (T2)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lưu lượng triều (T3)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lượng triều (CBT4)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lưu lượng nước theo phương pháp tàu di động (T4)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lưu lượng nước từng giờ (CBT13)

90

2 đợt/năm

- Bảng đặc trưng triều hàng ngày (CBT14)

90

2 đợt/năm

- Bản tính lưu lượng nước theo mùa (CBT9)

90

2 đợt/năm

 

 

 

c) Tài liệu tuyến khảo sát bùn cát lơ lửng

- Số liệu lưu lượng chất lơ lửng

90

2 đợt/năm

- Số liệu đo, xử lý mẫu nước chất lơ lửng

90

2 đợt/năm

- Số liệu lưu lượng nước và chất lơ lửng thực đo (CB – 5)

90

2 đợt/năm

- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu trung bình ngày (CB-11)

90

2 đợt/năm

- Số liệu lưu lượng lơ lửng trung bình ngày (CB-12)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa kiệt) (CB-13a)

90

2 đợt/năm

- Bảng tính lưu lượng chất lơ lửng trung bình ngày (để tính cho mùa lũ) (CB-13b)

90

2 đợt/năm

- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng mặt ngang trung bình ngày (CB-14)

90

2 đợt/năm

- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-11)

90

2 đợt/năm

- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-12)

90

2 đợt/năm

- Số liệu hàm lượng chất lơ lửng đại biểu - Bảng trung bình khi triều lên, triều xuống (T-13)

90

2 đợt/năm

- Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

Số liệu xử lý mẫu chất lơ lửng phân tích độ hạt (P-1)

90

2 đợt/năm

- Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng (P-2)

90

2 đợt/năm

- Số liệu phân tích độ hạt chất lơ lửng trung bình ngày (P-3)

90

2 đợt/năm

- Số liệu đường kính hạt và tốc độ lắng chìm trung bình (P-4)

90

2 đợt/năm

- Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình triều lên, triều xuống ( PT-3)

90

2 đợt/năm

- Số liệu phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình tháng, năm (P-5)

90

2 đợt/năm

- Số liệu tính phân phối độ hạt chất lơ lửng trung bình (P6)

90

2 đợt/năm

- Số liệu tính đổi phân phối độ hạt đại biểu sang mặt ngang (P-7)

90

2 đợt/năm

d) Tài liệu tuyến khảo sát độ mặn

- Số liệu quan trắc độ mặn MTN1

60

2 đợt/năm

- Số liệu kết quả quan trắc độ mặn MTN2

60

2 đợt/năm

- Số liệu kết quả phân tích độ mặn MTN3

60

2 đợt/năm

- Báo cáo thuyết minh

60

2 đợt/năm