Thông tư số 02/2007/TT-NHNN ngày 21/05/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi khoản 5 Thông tư 07/2006/TT-NHNN hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính quy định tại Nghị định 16/2001/NĐ-CP và Nghị định 65/2005/NĐ-CP (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2007/TT-NHNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 21-05-2007
- Ngày có hiệu lực: 22-06-2007
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3142 ngày (8 năm 7 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2007/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 21 tháng 05 năm 2007 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI KHOẢN 5 THÔNG TƯ SỐ 07/2006/TT-NHNN NGÀY 07/9/2006 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC HƯỚNG DẪN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA VÀ CHO THUÊ LẠI THEO HÌNH THỨC CHO THUÊ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 16/2001/NĐ-CP NGÀY 02/5/2001 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2005/NĐ-CP NGÀY 19/5/2005 CỦA CHÍNH PHỦ
Ngày 07/9/2006, Ngân hàng Nhà nước đã có Thông tư số 07/2006/TT-NHNN hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2006/TT-NHNN) Để thống nhất thực hiện, Ngân hàng Nhà nước sửa đổi nội dung khoản 5 Thông tư số 07/2006/TT-NHNN như sau:
1. Khoản 5 được sửa đổi như sau :
“5. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua và cho thuê lại, giao dịch mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ
5.1. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch mua và cho thuê lại là đồng Việt
5.2. Giao dịch mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ chỉ được thực hiện khi đảm bảo các yêu cầu như sau:
5.2.1. Điều kiện
a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính và dịch vụ uỷ thác cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ.
b) Đối với tài sản cho thuê : là máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác được nhập khẩu.
c) Đối với công ty cho thuê tài chính : là công ty cho thuê tài chính được thực hiện nghiệp vụ cho thuê tài chính bằng ngoại tệ theo quy định của pháp luật về ngoại hối.
d) Đối với bên thuê :
- Bên thuê có nguồn thu bằng ngoại tệ hợp pháp hoặc được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối;
- Bên thuê đang có dư nợ bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản cho thuê, hoặc bên thuê nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu tài sản cho thuê và đang còn nợ chưa thanh toán cho bên nước ngoài.
5.2.2. Thanh toán tiền mua lại tài sản cho thuê bằng ngoại tệ
a) Công ty cho thuê tài chính tiến hành mua và cho thuê lại khi bên thuê xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc bên nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì công ty cho thuê tài chính sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thoả thuận với ngân hàng hoặc bên nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản thuê khi mua lại tài sản cho thuê.
b) Công ty cho thuê tài chính trả trực tiếp tiền mua tài sản cho thuê cho ngân hàng hoặc bên nước ngoài bằng ngoại tệ tương ứng với giá trị tài sản đã mua. Trường hợp giá mua lại tài sản cho thuê lớn hơn dư nợ vay ngân hàng hoặc nợ bên nước ngoài, công ty cho thuê tài chính trả bên thuê phần chênh lệch bằng đồng Việt
c) Sau khi công ty cho thuê tài chính thanh toán tiền mua tài sản thuê và ký hợp đồng cho thuê tài chính, bên thuê nhận nợ và thanh toán tiền thuê bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.”
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty cho thuê tài chính có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
| KT. THỐNG ĐỐC |