Thông tư số 72/2001/TT-BNN ngày 09/07/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 72/2001/TT-BNN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Ngày ban hành: 09-07-2001
- Ngày có hiệu lực: 24-07-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-12-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2347 ngày (6 năm 5 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-12-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2001/TT-BNN | Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 72/2001/TT-BNN NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2001 BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM THÔNG TƯ SỐ 62/2001/TT-BNN NGÀY 5/6/2001 CỦA BỘ NN&PTNT HƯỚNG DẪN VIỆC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH NÔNG NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 4/4/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001 - 2005
Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được thuận lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung, sửa đổi điểm 1.2 và điểm 1.3 của Mục 1, điểm 2.2 của Mục 2, điểm đ của Mục 5 (chương II), điểm a Mục 1 và Mục 4 (Chương III) tại Thông tư số 62/2001/TT-BNN ngày 5 tháng 6 năm 2001 về hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp thời kỳ 2001 - 2005 như sau:
I. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC ĐIỂM SAU:
1. Sửa lại ý "b" của điểm 1.2 (Mục 1, Chương II) như sau:
"b. Sản phẩm gỗ quý hiếm thuộc nhóm IIA quy định tại Nghị định 18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) chỉ được phép xuất khẩu ở dạng hàng mỹ nghệ và đồ gỗ cao cấp; khi xuất khẩu, doanh nghiệp chỉ phải làm thủ tục với hải quan cửa khẩu."
2. Điểm 1.3 (Mục 1, Chương II) sửa lại như sau:
"Tất cả các sản phẩm làm từ các loại gỗ (trừ những quy định tại khoản 1.1 và khoản 1.2) đều được phép xuất khẩu, không hạn chế về số lượng và giá trị; khi xuất khẩu, doanh nghiệp chỉ phải làm thủ tục tại Hải quan cửa khẩu."
3. Sửa lại ý "b" của điểm 2.2 (Mục 2, Chương II)
Sửa F2 thành F1 ở dòng thứ 8 từ dưới lên (trang 3). Toàn văn cụm từ đó sẽ là "... được xuất khẩu sản phẩm từ thế hệ F1 trở đi,..."
4. Thêm điểm đ vào Mục 5 (Chương II)
"đ. Các loại thuốc, nguyên liệu thuốc Bảo vệ thực vật ngoài Danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, khi có yêu cầu nhập khẩu để sử dụng cho các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam hoặc phục vụ cho mục đích đặc biệt khác thì phải được Cục Bảo vệ thực vật cho phép nhập khẩu."
5. Điểm a Mục 1 (Chương III) sửa lại như sau:
"a. Cục Phát triển Lâm nghiệp (Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội; điện thoại (04) 8438813): Giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Mục 1 của Chương II."
6. Mục 4 (Chương III) được bổ sung như sau:
"Thông tư này thay thế Thông tư số 41/2000/TT-BNN-KH ngày 13/4/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp và chuyển giao nhiệm vụ cấp giấy phép nhập khẩu khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi, gen cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật, thức ăn chăn nuôi và phân bón đã được quy định tại các Thông tư số 02/NN-KNKL/TT ngày 1/3/1997, số 09/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 từ Vụ Khoa học, Công nghệ và Chất lượng sản phẩm sang Cục Khuyến nông - Khuyến lâm."
II. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Ngoài những điểm sửa đổi, bổ sung trên, các nội dung khác trong Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 5 tháng 6 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, còn nguyên hiệu lực.
2. Thông tư này bãi bỏ các cụm từ: a) ".... phải có giấy phép của Chi cục Kiểm lâm sở tại" ý thứ hai (b) điểm 1.2, Mục 1 Chương II, dòng 15 (từ trên xuống); b) "và các sản phẩm từ rừng trồng (trừ gỗ tròn, gỗ xẻ)" (tại điểm 1.3 Mục 1, Chương II) dòng 19 (từ trên xuống) ở trang 2; c) F2 ở dòng thứ 8 dưới lên trang 3; d) "a. Chi cục Kiểm lâm sở tại: các trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1.2 Mục 1 thuộc Chương II" ở trang 6 của Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 5 tháng 6 năm 2001.
| Lê Huy Ngọ (Đã ký) |