Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26/04/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001-2005 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 01/2001/TT-BCN
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
- Ngày ban hành: 26-04-2001
- Ngày có hiệu lực: 11-05-2001
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-09-2001
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-01-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2064 ngày (5 năm 7 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-01-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2001/TT-BCN | Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2001/TT-BCN NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT THỜI KỲ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001 - 2005 như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất, sản phẩm hoá chất và những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong thời kỳ 2001 - 2005.
2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại, thương nhân có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất theo những quy định tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và tại Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất và kinh doanh.
II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư này được phép xuất khẩu, nhập khẩu các loại hoá chất, sản phẩm hoá chất theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ các loại thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1). Trong trường hợp đặc biệt, việc xuất khẩu, nhập khẩu những loại hoá chất thuộc Danh mục cấm phải được Bộ Công nghiệp xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định từng trường hợp cụ thể (trừ những trường hợp quy định tại khoản 7 và khoản 8 của Mục này).
2. Thương nhân có nhu cầu nhập khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại thuộc Danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 2, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 2, Mục I của Thông tư này, phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp theo các quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu những hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 3, Bộ Công nghiệp quy định riêng theo Luật phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000.
4. Những loại hoá chất nhập khẩu theo tiêu chuẩn ghi trong Phụ lục số 4 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan Hải quan thông qua cơ quan quản lý về tiêu chuẩn chất lượng để giám định. Trong trường hợp đặc biệt việc nhập khẩu những hoá chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất có tiêu chuẩn chất lượng thấp hơn quy định tại Thông tư này phải có ý kiến của Bộ Công nghiệp.
5. Nhập khẩu những hoá chất là thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y, hoá chất để sản xuất thuốc thú y; hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản; hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh vực y tế, bào chế dược phẩm và những hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ ngành liên quan.
6. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất hàng hoá thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định có liên quan tại Thông tư này.
7. Đối với loại hình gia công hàng xuất khẩu, thương nhân muốn nhập khẩu những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 để thực hiện hợp đồng gia công phải thực hiện theo những quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ và tại Thông tư này.
8. Hàng hoá là hoá chất quá cảnh, tạm nhập tái xuất thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại; những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 chỉ được kinh doanh tạm nhập tái xuất và quá cảnh khi có văn bản chấp thuận cuả Bộ Thương mại trên cơ sở ý kiến của Bộ Công nghiệp.
9. Tuỳ theo tính hoá, lý riêng, các loại hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính phủ.
10. Thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và theo các quy định có liên quan của Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
| Nguyễn Xuân Thuý (Đã ký) |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A. NHÓM HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC HẠI MẠNH:
STT | Tên hoá chất | Công thức |
1 | Aldrin | C12H8Cl6 |
2 | BHC (lindance) | C6H6O6 |
3 | Chlordane | C10H6Cl8 |
4 | DDT |
|
5 | Diedrin | C12H8C16O |
6 | Endrin | C12H8OCl6 |
7 | Heptachlor | C10H7CL7 |
8 | Isobenzen |
|
9 | Isodrin |
|
10 | Methamidophos | C2H8NO2PS |
11 | Monocrotophos | C2H14NO5P |
12 | Methyl parathion |
|
13 | Ethyl parathion |
|
14 | Phosphamidon |
|
15 | Polychlorinated |
|
16 | Strobane |
|
17 | Captan |
|
18 | Captofol |
|
19 | Hexachlorobenzene | C6Cl6 |
20 | 24,5 T (Brochtoc, Decamine) |
|
21 | Axit cyanhydric | HCN |
22 | Hexacloro cyclohexan | C6H6Cl6 |
23 | Methyl paration (demetil paranitro photpho,volfatoc...) |
|
24 | Toxaphene | C10H10Cl8 |
25 | Mirex |
|
B. NHÓM HOÁ CHẤT CẤM KINH DOANH, SỬ DỤNG THEO CÔNG ƯỚC VỀ VŨ KHÍ HOÁ HỌC:
TT | Tên hoá chất |
A | B |
1 | O-Alkyl (Ê C10, gồm cả cycloalkyl) Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates |
2 | O-Alhyl (Ê C10, gồm cả cycloclky), N, N- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates |
3 | O-Alkyl (Hhoặc C, 10, gồm cả cyclolkyl), S-2 - dialkyl (Me, Et, n - Pr hoặc i - Pr) - amincethyl alky1 (Me, Et, n- Pr hoặc i -Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng. |
4 | Sulfur mustards: 2- Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)* Mustard gas: Bis (2-chloroethyl) sulfide, (506-60-2)*, Bis (2-chloroethylthio) methane. (63869 -13-6)* Sesquimustard: 1,2-Bis (2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)* 1,3-Bis (2- chloroethylthio)-n-propane, (63965-10-2)* 1,4-Bis (2 -chloroethylthio) - n-butane, (142836-93-7)* 1,5 -Bis (2- chloroethylthi0)- n- pentane, (142868-94-8)* Bis (2 - chloroethylthiomenthyl) ether, (63918-90-1)* O-Mustard: Bis (2- chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)* |
5 | Lewisites Lewisites 1:2-chlorovinyldichloroarsne, (541-25-3)* Lewisites 2: Bí (2-chlorovinyl)chloroarsone, (40334-69-8)* Lewisites 3: Tris (2-chlorovinyl), arsine, (40330-70-1)* |
6 | Nitrogen mustards: HN1: Bis (2-chloroethyl) ethylamine, (538-07-8)* HN2: Bis (2-chloroethyl) methylamine, (51-5-2)* NH3: Tris (2-chloroethy) amine, (555-77-1)* |
7 | Saxitoxin, (35523-89-8)* |
8 | Ricin, (9009-86-3)* |
9 | Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonyldiafluorides |
10 | O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả cycloalkyl)S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl ( Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng. |
11 | Chlorasin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate, (14445-76-7)* |
12 | Chlorosoman: O-Pinacolyl ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)* |
13 | Amiton: O,O-Diethyl S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkyl hoặc protonat tương ứng. |
14 | PFIB: 1,1,3,3,3- Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)* |
15 | BZ:3-Quinuclidinyl beilate, (6581-06-2)* |
16 | Methylphosphonyl dichloride, (678-97-1)*.Dimethylợi methylphosphonate, (156-79-6)* |
17 | N.N-Dialky (Me,Et.n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidic dihalides |
18 | Diakyl (Me,Rt, n-Pr hoặc I-Pr) N<N-diakyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates |
19 | 2,2-Diphenyl-2-hydrõyaxetic acid, (76-93-7)* |
20 | Quinuclidine-3-ol, (1619-34-8-7)* |
21 | 21N,N-Dialyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muối protonat tương ứng |
22 | N,N-Dailyl (Me, Et.n-Pr hoặc i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muố protonat tương ứng. |
23 | Thodiglycol: Bis (2-hydrõyethyl) sunfide, (111-48-8)* |
24 | pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol, (464-07-3)* |
25 | Phosgene: Carbonyl dichloride, (75-44-5)* |
26 | Chloropicrin: Tríchloronitromethane, (76-06-2)* |
| BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Tên hoá chất | Công thức |
A | 1 | 2 |
1 | Acetonitril | CH5 - CN |
2 | Anilin | C6H7-N3 |
3 | Benzen | C6H6 |
4 | Chloroform | CHCl3 |
5 | Furfurol | C3H4O2 |
6 | n- Hexan | CH3 (CH2)4CH3 |
7 | Piridin | C5H5N |
8 | Cabon tetra chloro | CCl4 |
9 | Toluen Clycol | CH2OH -CH2OH |
11 | n-Butanol | CH3(CH2)2CH2OH |
12 | Aldehyd acetic | CH3CHO |
13 | Iso-propanol | CH3CHOHCH3 |
14 | Amiang nguyên liệu |
|
15 | Selen và hợp chất | Se |
16 | Cadmium và hợp chất | Cd |
17 | Talium | Tl |
18 | Xylen | C6H4(CH3)2 |
19 | Acid pechloric | HClO4 |
20 | acrolein | CH2= CH-CHO |
21 | Amoniac | NH3; NH4OH |
22 | Anhydric acsenid và anhydrit | As 2O3 |
| Acsenic (asen pentoxyt) | As2O5 |
23 | Acsenua hydro | AsH3 |
24 | Anhydrit cacbonc | CO2 |
25 | Anhydrit cromic | CrO3 |
26 | Anilin | C6H5 - NH2 |
27 | Antimoan | Sb |
28 | Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro) | HCl |
29 | Axit nitric (tính ra N2O5) | HNO3 |
30 | Axit axetic | CH3COOH |
31 | Axit sufuric và anhydrit sunfuric | H2SO4 |
32 | Axit photphoric | H3PO4 |
33 | Axit picric | C6H3K8O7 |
34 | Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do | BaO |
35 | Bary + hợp chất dễ tan | Ba; hợp chất dễ tan |
36 | Benzidin | C12H22N2 |
37 | Brom | Br2 |
38 | Bromua metyl | Br-CH3 |
39 | Bromoform | CHBr3 |
40 | Bicromat kiềm | (Cr2O7)NaK |
41 | Chì và hợp chất vô cơ của chì | Pb |
42 | Clo | Cl2 |
43 | Clobenzen | C6H5Cl |
44 | Clodiphenyl |
|
45 | Clo oxydiphonyl |
|
46 | Clonaphtalin (triclonaphtalin) | C10H7Cl |
47 | Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao |
|
48 | Cloropren | CH2=CH-CCl=OH2 |
49 | Clopycrin | CCl3NO2 |
50 | Canxi clorua | CaCl2 |
51 | Cồn metylic | CH3OH |
52 | Dimetyl amin | (CH3)2NH |
53 | Dimetyl focmanit | HCON(CH3)2 |
54 | Diclobenzen | C6H4Cl2 |
55 | Dinitroclobenzen | C6H3(NO2)2Cl |
56 | Dinitrotoluen | (NO2)2C6H3-CH3 |
57 | Dinitrobenzen và các đồng dạng |
|
58 | Dioxit clo | CLO2 |
59 | Muối clorua đồng | CuCl ; CuCl2 |
60 | Etyl thuỷ ngân phốt phát |
|
61 | Focmaldehyt | HCHO |
62 | Etyl thuỷ ngân clorua |
|
63 | Florua hydro | HF |
64 | Muỗi của axit flohydric tính ra HF | HF |
65 | Muối của axit flohydric tính ra HF |
|
66 | Florosilicat kim loại tan và không tan |
|
67 | Hexacloro cyclohexan |
|
68 | Hydrazin và dẫn chất |
|
69 | Isopropylnitrat | C3H7NO2 |
70 | Metaldehyl |
|
71 | Nitobenzen và các hợp chất | C6H5NO2 |
72 | Nitroclobenzen | (C6H4)NO2Cl |
73 | Nicotin |
|
74 | Nitrit kim loại | NO2 |
75 | Ozon | O3 |
76 | Oxyt cacbon | Co |
77 | Oxyt etylen |
|
78 | Oxyt nitơ, tính ra N2O5 | N2O, NO, NO2, N2O3N2O5 |
79 | Oxyt niken | NiO |
80 | Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan |
|
81 | Photpho trắng (Sesquisulfur phosphor) | P4 |
82 | Hợp chất photphotriclorua |
|
83 | Photphua hydro | PH3 |
84 | Photphua kim loại |
|
85 | Photgen | COCl2 |
86 | Phenol | C6H5OH |
87 | Photphat dietyl | C10H14NO5PS |
88 | Paranitrophenyl |
|
89 | (Pration, thiophot) |
|
90 | Sunfur chì | PbS |
91 | Sunfur cacbon | SC2 |
92 | Sunfur hydro | H2S |
93 | Tetraclorua cacbon | CCl4 |
94 | Tetracloheptan |
|
95 | Tetraetyl chì | Pb(C2H5)4 |
96 | Tetra nitrometan | CH3(NO2)4 |
97 | Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime) |
|
98 | Thuỷ ngân (II) |
|
99 | Clorua (sublime) | HgCl2 |
100 | Trinitro clobenzen |
|
101 | Tricloetylen | C2H3Cl3 |
102 | Trinitrobenzen và các hợp chất | C6H3 (NO2)3 |
193 | Toluen dihydroxyanat |
|
104 | Nitro Toluen | CH3-C6H4-NO2 |
105 | Tetraetyl | C10H20N2S4 |
106 | Phosphurus oxochloride (10025-87-3)* |
|
107 | Phosphurus trichloride (7719-12-2)* |
|
108 | Phosphurus phentachloride (10026-13-8)* |
|
109 | Trimethyl phosphite (121-45-9)* |
|
110 | Triethyl phosphite (122-52-1)* |
|
111 | Dimethyl phosphite (868-85-9)* |
|
112 | Dimethyl phosphite (762-04-9)* |
|
113 | Sulfur monochioride, (10025-67-9)* |
|
114 | Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)* |
|
115 | Thionyl chloride (7719-09-7)* |
|
116 | Ethyldiethanolamine (139-87-7)* |
|
117 | Methyldiethanolamine (105-59-9)* |
|
118 | Triethanolamine (102-71-6)* |
|
119 | Asen và các hợp chất của asen |
|
120 | Các hợp chất Cyanide |
|
121 | PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB |
|
122 | Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân. |
|
Ghi chú: (*) là số đăng ký Dịch vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.)
BỘ CÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHỤ LỤC 3
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Mã HS | Tên hoá học | Công thức | Ghi chú |
1 | 2915.24.00 | Acetic anhydride | (CH3CO)2H |
|
2 | 2914.11.00 | Acetone | CH3COCH3 |
|
3 | 2922.43.00 | Anthranilic acid | NH2C6H4COOH |
|
4 | 2909.11.00 | Ethyl ether | (C2H5)2O |
|
5 | 2806.10.00 | HYdrochloric acid | HCl |
|
6 | 2914.12.00 | Methyl ethyl ketone | C4H8O |
|
7 | 2916.34.00 | Penylacetic acid | C8H8O2 |
|
8 | 2933.32.00 | Piperidine | C5H11N |
|
9 | 2841.61.00 | Potasaium permanganate | KMnO4 |
|
10 | 2807.00.00 | Sulphuric acid | H2SO4 |
|
11 | 2902 30.00 | Toluene | C6H5CH3 |
|
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT | Mã HS | Tên hoá chất | Tiêu chuẩn chất lượng | Tiêu chuẩn kỹ thuật |
1 | 2815.12.00 | Natri hydroxyt (dạng lỏng) | TCVN 3793-83 |
|
|
|
| NaOH | >31% |
|
|
| NaCl | 0.004 % Max |
2 | 2806.10.00 | Acid clohydric | TCVN 1556-86&52-99 |
|
|
|
| HCl | > 32 % |
|
|
| Fe | 0,0005 % Max. |
|
|
| As | 0,0001 % Max. |
3 | 2807.00.00 | Acid sulfuaric kỹ thuật | TCVN 5719-92 |
|
|
|
| H2SO4 | > 97 % |
|
|
| Fe | 0,010 Max. |
|
|
| Hàm lượng cặn sau nung | 0,020 Max. |
4 | 2807.00.00 | Acid sulfuaric tinh khiết | TCVN 138-64 TC 53-99 |
|
|
|
| H2SO4 | > 97,2% |
|
|
| Cl + | 0,00002% Max. |
|
|
| NH4 | 0,0002 % Max. |
5 | 2809.20.10 | Acid phosphoric kỹ thuật | TCN 101 - 1997 |
|
|
|
| H3PO4 | > 85% |
|
|
| Fe | 0,002% Max. |
|
|
| As | 0,008% Max. |
6 | 2833 | Phèn đơn từ hydroxyt | 64 TCN 45-88 |
|
|
|
| Fe2O3 | 0,015% Max. |
|
|
| Acid tự do | 0,1% Max. |