cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2000/TT-BTM
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 21-02-2000
  • Ngày có hiệu lực: 01-04-2000
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-04-2000
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-05-2005
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1871 ngày (5 năm 1 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-05-2005
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-05-2005, Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Hướng dẫn thực hiện Quyết định 242/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1107/2005/QĐ-BTM ngày 20/04/2005 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực thực hiện ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 05/2000/TT-BTM

Hà Nội, ngày 21 tháng 2 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 05/2000/TT-BTM NGÀY 21 THÁNG 02 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 242/1999/QĐ-TTG NGÀY 30/12/1999 VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ NĂM 2000

Căn cứ quy định tại Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ "về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000";
Căn cứ ý kiến của Bộ Công nghiệp, Bộ Xây dựng và Tổng cục Hải quan;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:

I- DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

- Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (phụ lục số 01A, 01B kèm theo Thông tư này).

- Danh mục hàng hoá nhập khẩu có giấy phép của Bộ Thương mại (Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này).

II- ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ

Việc điều hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá năm 2000 thực hiện quy định tại Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể thêm một số điểm như sau:

1. Hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm 2000 thực hiện theo Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Công nghiệp số 29/1999/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 07/9/1999.

2. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón:

Việc xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón thực hiện theo Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 35/1999/TT-BTM ngày 30/12/1999 của Bộ Thương mại.

3. Việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và nhập khẩu gỗ nguyên liệu thực hiện theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24/3/1998, số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 và Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản của Chính phủ số 340/CP-NN ngày 07/4/1999, số 7443/CP-NN ngày 19/7/1999 và các văn bản hiện hành khác.

4. Đối với các mặt hàng Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu: xăng dầu, phân bón, sắt thép chỉ được phép tái xuất khi khách hàng nước ngoài bảo đảm thanh toán lại bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được Bộ Thương mại chấp thuận. Các loại phân bón, sắt thép sản xuất ở Việt Nam được xuất khẩu theo nhu cầu.

5. Việc xuất khẩu cao su, nhập khẩu gạo, nhập khẩu rượu, nhập khẩu trứng gia cầm, nhập khẩu phôi thép vẫn thực hiện theo các quy định về xuất nhập khẩu của năm 1999.

6. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhập khẩu vật tư nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này để phục vụ cho xây dựng cơ bản hình thành tài sản số định, trước hết cần ưu tiên sử dụng hàng sản xuất trong nước. Việc xét duyệt kế hoạch nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý xuất nhập khẩu hiện hành đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Việc nhập khẩu vật tư nguyên liệu (nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này) để sản xuất hàng hoá phải có giấy phép của Bộ Thương mại.

III- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương các đoàn thể thông báo nội dung Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000 và nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết để thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/04/2000.

 

Lương Văn Tự

(Đã ký)

 

PHỤ LỤC SỐ 01A

HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21 tháng 02 năm 2000 của Bộ Thương mại)

I- HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:

1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Đồ cổ.

3. Các loại ma tuý.

4. Hoá chất độc.

5. Gỗ tròn, gỗ sẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước: củi, than từ gỗ hoặc củi; các sản phẩm, bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấm xuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản của Chính phủ điều chỉnh Quyết định này (Quyết định số 136/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998; Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg ngày 16 tháng 7 năm 1999; văn bản số 743/CP-NN ngày 19 tháng 7 năm 1999; văn bản số 340/CP-NN ngày 07 tháng 4 năm 1999).

6. Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn.

II- HÀNG CẤM NHẬP KHẨU

1. Vũ khí, đạn được, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1535/CP-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 1998), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2. Các loại ma tuý.

3. Hoá chất độc.

4. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động.

5. Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1383/CP-KTTH ngày 23 tháng 11 năm 1999). Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn toàn xã hội.

6. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).

7. Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của các cá nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức quốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng) thực hiện theo Phụ lục 01B kèm theo Thông tư này.

8. Ô tô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã chuyển đổi tay lái nghịch trước khi nhập vào Việt Nam) trừ các loại phương tiện tự hành chuyên dùng có tay lái nghịch hoạt động ở phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu, máy đào kênh rãnh, xe quét đường, xe chở rác, xe thi công mặt đường, xe chở khách ở sân bay, xe nâng hàng trong kho, cảng.

9. Hàng đã sử dụng gồm:

- Phụ tùng, máy, khung, săm lốp của các loại ô tô, rơ moóc, xe chuyên dùng, máy kéo, xe hai bánh và ba bánh gắn máy.

- Khung gầm có gắn động cơ ô tô các loại.

- Ô tô các loại thiết kế dùng để chở người.

- Ô tô cứu thương.

- Ô tô vừa chở người vừa chở hàng.

- Ô tô tải dưới 05 tấn có năm sản xuất từ năm 1995 trở về trước.

- Động cơ đốt trong các loại.

- Xe đạp nguyên chiếc, khung và phụ tùng.

10. Sản phẩm vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole.

PHỤ LỤC SỐ 01B

DANH MỤC HÀNG TIÊU DÙNG ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21 tháng 02 năm 2000 của Bộ Thương mại)

Danh mục này được xây dựng căn cứ vào Biểu thuế Nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.

Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:

1. Các mặt hàng thuộc danh mục này, nếu là hàng đã qua sử dụng, thì thuộc diện cấm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định tại mục 7, phần II, Phụ lục số 01, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000.

2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số (hoặc 6 số) thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số (hoặc phân nhóm 6 số) này đều bị cấm nhập khẩu, trừ trường hợp có quy định khác ngay trong danh mục.

3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn mở thêm đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đã mở mới bị cấm nhập khẩu.

4. Đối với các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh kiện đã qua sử dụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng bị cấm nhập khẩu.

5. Để tránh ban hành danh mục quá dài, phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn so với mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu (thể hiện bằng các dấu 3 chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu.

6. Danh mục này chỉ sử dụng để thực hiện mục 7, phần II, Phụ lục số 01, Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ.

Chương

Nhóm

Phân nhóm

Mô tả mặt hàng

Chương 39

3918

 

 

Tấm trải sàn bằng plastic...

 

3922

 

 

Bồn tắm, vòi tắm hoa sen, bồn rửa...

 

3924

 

 

Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp

 

3925

 

 

Đồ vật bằng plastic dùng trong xây dựng

 

3926

 

 

Sản phẩm khác bằng plastic (trừ lá chắn chống bạo loạn, đinh phản quang và màng lưới tẩm thuốc diệt muỗi)

Chương 42

4201

00

00

Bộ đồ yên cương dùng cho các loại động vật...

 

4202

 

 

Hàm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang

 

4203

 

 

Quần áo và đồ phụ trợ hàng may mặc bằng da thuộc...

Chương 43

4303

 

 

Quần áo và đồ phụ trợ hàng may mặc...

 

4304

 

 

Da lông nhân tạo và các sản phẩm bằng da lông nhân tạo

Chương 44

4414

00

00

Khung tranh, khung ảnh... các sản phẩm bằng gỗ tương tự

 

4419

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ

 

4420

 

 

Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn...

 

4421

 

 

Các sản phẩm bằng gỗ khác (trừ 4421.90.10)

Chương 46

 

 

 

Toàn bộ chương 46

Chương 48

4815

00

00

Tấm phủ sàn có thành phần cơ bản là giấy hoặc bìa...

Chương 50

5007

 

 

Vải dệt từ sợi tơ hoặc sợi kéo từ phế liệu tơ

Chương 51

5111

 

 

Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sạch hoặc sợi xe lông động vật loại mịn...

 

5112

 

 

Vải dệt thoi từ sợi xe lông cừu đã chải sóng hoặc sợi lông động vật loại mịn...

 

5113

00

00

Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô hoặc sợi lông đuôi, bờm ngựa

Chương 52

5208

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200g/m2

 

5209

 

 

Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m2

 

5210

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%.... trọng lượng không quá 200g/m2

 

5211

 

 

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông dưới 85%.... trọng lượng trên 200g/m2

 

5212

 

 

Vải dệt thoi khác từ sợi bông

Chương 53

5309

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi lanh

 

5310

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi đay hoặc bằng các loại sợi libe (vỏ)...

 

5311

00

00

Vải dệt thoi bằng các loại sợi dệt gốc thực vật khác; vải dệt thoi từ sợi giấy

Chương 54

5407

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi phi-la-măng (Filament) tổng hợp,...

 

5408

 

 

Vải dệt thoi bằng sợi phi-la-măng (fiament) tái tạo...

Chương 55

5512

 

 

Các loại vải dệt thoi từ sơ stapte tổng hợp, có tỷ trọng loại sơ này 85% trở lên

 

5513

 

 

Vải dệt thoi từ sơ stapte tổng hợp, có tỷ trọng... dưới 85%,... không quá 170g/m2

 

5514

 

 

Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng... dưới 85%,... trên 170g/m2

 

5515

 

 

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ tổng hợp

 

5516

 

 

Vải dệt thoi từ xơ staple tái tạo

Chương 57

 

 

 

Toàn bộ chương 57

Chương 58

 

 

 

Toàn bộ chương 58

Chương 60

 

 

 

Toàn bộ chương 60

Chương 61

 

 

 

Toàn bộ chương 61 trừ 6114.30.10 và 6114.90.10

Chương 62

 

 

 

Toàn bộ chương 62 trừ 6211.33.10 và 6211.39.10

Chương 63

6301

 

 

Chăn và chăn du lịch

 

6302

 

 

Khăn chải giường, khăn trải bàn, khăn vệ sinh...

 

6303

 

 

Màn che (kể cả rèm) và rèm mờ (che phía trong cửa sổ)...

 

6304

 

 

Các sản phẩm dệt khác dùng để phủ, bọc đồ đạc trong nhà...

 

6307

10

00

- Khăn lau sàn, khăn lau bát, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự

 

6308

00

00

Bộ vải và chỉ trang trí...

 

6309

00

00

Quần áo cũ và các sản phẩm may mặc cũ khác

Chương 64

 

 

 

Toàn bộ chương 64 trừ 6405.90.10, 6405.90.20 và nhóm 6406

Chương 65

6503

00

00

Mũ nỉ và các loại đội đầu bằng nỉ khác...

 

6504

00

00

Các loại mũ và các loại đội đầu khác...

 

6505

 

 

Mũ và các loại đội đầu khác, dệt kim, đan hoặc móc...

 

6506

 

 

Các loại mũ, khăn, mạng đội đầu khác...

 

6506

91

00

- Bằng cao su hoặc plastic

 

6506

92

00

- Bằng da lông

 

6506

99

00

- Bằng vật liệu khác

Chương 66

6601

 

 

Các loại ô, dù...

 

6602

00

00

Ba toong, gậy chống...

Chương 67

6702

 

 

Hoa, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng...

 

6704

 

 

Tóc giả, râu, lông mi... ghi ở nơi khác

Chương 69

6910

 

 

Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm...

 

6911

 

 

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng sứ...

 

6912

00

00

Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh khác bằng gốm, trừ loại bằng sứ...

 

6913

 

 

Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác

 

6914

 

 

Các loại sản phẩm khác bằng gốm, sứ

Chương 70

7013

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp... bằng thuỷ tinh

Chương 71

7117

 

 

Đồ giả kim hoàn

Chương 73

7321

 

 

Bếp lò, lò sưởi, lò sấy, bếp nấu...

 

7323

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, các loại gia dụng khác...

 

7324

 

 

Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và các bộ phận rời của chúng, bằng sắt hoặc thép

Chương 74

7417

00

00

Bếp nấu hoặc các thiết bị nhiệt... bằng đồng

 

7418

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp... bằng đồng; đồ trang bị trong nhà vệ sinh

Chương 76

7615

 

 

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp... bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh

Chương 82

8210

00

00

Đồ dùng cơ khí cầm tay... phục vụ việc làm đồ ăn hoặc uống

 

8212

 

 

Dao cạo và lưõi dao cạo ...

 

8214

20

00

- Bộ đồ dùng cắt sửa móng tay, móng chân...

 

8215

 

 

Thìa cà phê, dĩa, muôi,...

Chương 83

8306

 

 

Chuông, chuông đĩa... khung ảnh, khung tranh... gương

Chương 84

8414

51

00

-- Quạt bàn, quạt sàn,... quạt thông gió... (trừ quạt công nghiệp)

 

8414

59

00

-- Loại khác (trừ quạt công nghiệp)

 

8414

90

 

- Các bộ phận khác

 

8414

90

90

-- Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

 

8415

 

 

Máy điều hoà không khí...

 

8415

10

00

- Loại lắp vào cửa sổ hoặc lắp vào tường, hoạt động độc lập

 

8415

20

00

- Sử dụng cho con người, lắp trong xe ô tô các loại

 

8415

81

10

--- Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống

 

8415

82

10

--- Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống

 

8415

83

10

--- Công suất từ 90000 BTU/h trở xuống

 

8415

90

 

- Các bộ phận:

 

8415

90

19

-- Loại khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã HS nêu trên)

 

8418

 

 

Máy làm lạnh...

 

 

 

 

- Tủ lạnh loại dùng cho gia đình

 

8418

21

00

-- Loại nén

 

8418

22

00

-- Loại hút, dùng điện

 

8418

29

00

-- Loại khác

 

8418

30

 

- Máy động lạnh, dạng tủ, dung tích không quá 800 lít

 

8418

30

10

-- Dung tích đến 200 lít

 

8418

40

10

-- Dung tích đến 200 lít

 

 

 

 

- Phụ tùng

 

8418

99

00

-- Loại khác (chỉ bao gồm phụ tùng của các mã HS nêu trên)

 

8421

12

 

-- Máy làm khô quần áo

 

8421

12

10

--- Dùng điện

 

8421

12

20

--- Không dùng điện

 

 

 

 

- Phụ tùng

 

8421

91

 

-- Của máy li tâm, kể cả máy làm khô bằng ly tâm (chỉ bao gồm phụ tùng của các mã HS nêu trên)

 

8422

 

 

Máy rửa bát đĩa....

 

8422

11

00

-- Máy dùng trong gia đình...

 

8422

90

 

- Phụ tùng

 

8422

90

10

-- Của máy rửa bát dùng trong gia đình

 

8450

 

 

Máy giặt gia đình...

 

 

 

 

- Máy giặt có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt:

 

8450

11

00

-- Máy giặt tự động hoàn toàn

 

8450

12

00

-- Máy giặt khác có bộ phận sấy khô bằng ly tâm

 

8450

19

00

- Loại khác

 

8450

90

00

- Các bộ phận khác (chỉ bao gồm bộ phận của các mã số HS nêu trên)

Chương 85

8509

 

 

Dụng cụ cơ điện dùng trong gia đình, có lắp động cơ điện

 

8510

 

 

Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc có lắp mô tơ điện

 

8516

 

 

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời... (trừ 8516.80 và 8516.90.00)

 

8518

 

 

Micro và giá micro; loa phóng thanh đã hoặc chưa lắp vào thùng...

 

 

 

 

- Loa phóng thanh đã hoặc chưa lắp vào thùng loa

 

8518

21

00

-- Loa đơn đã lắp vào thùng

 

8518

22

00

-- Loa chùm đã lắp vào cùng một thùng loa

 

8518

30

 

- Tai nghe và bộ nghe nói hỗn hợp

 

8518

30

10

-- Tai nghe

 

8518

40

00

- Bộ khuyếch đại điện âm tần

 

8518

50

00

- Bộ tăng âm điện

 

8518

90

00

- Phụ tùng (chỉ bao gồm phụ tùng của các mã HS nêu trên.

 

8519

 

 

Đầu câm,... Casset và các loại máy tái tạo âm thanh khác...

 

8520

 

 

Máy ghi băng từ và các loại máy ghi âm khác...

 

8520

32

00

-- Loại âm thanh số

 

8520

39

00

-- Loại khác, dạng cassettle

 

8520

90

00

- Loại khác

 

8521

 

 

Máy thu và phát video

 

8522

 

 

Phụ tùng và các bộ phận phụ trợ... cho các thiết bị thuộc nhóm 8519 đến 8521 (chỉ bao gồm phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các mã HS nêu trên)

 

8527

 

 

Máy thu dùng cho điện thoại, vô tuyến...

 

8528

 

 

Máy thu hình...

 

8528

12

00

-- Loại màu

 

8528

13

00

-- Loại đen trắng...

 

8528

30

90

-- Loại khác

 

8529

 

 

Các bộ phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng cho các máy thuộc nhóm 8525 đến 8528 (chỉ bao gồm các bộ phận của các mã HS thuộc nhóm 8527 và 8528 nêu trên)

 

8539

 

 

Bóng đèn điện dây tóc hoặc bóng đèn phóng điện

 

8539

22

90

--- Loại khác

 

8539

29

20

--- Loại khác, có công suất trên 200 W...

 

8539

31

10

--- Dùng để trang trí...

 

8539

31

90

--- Loại khác

Chương 87

8711

 

 

Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn máy

 

8712

 

 

Xe đạp hai bánh... (trừ xe đạp đua)

 

8714

 

 

Phụ tùng và bộ phận phụ trợ của xe thuộc các nhóm từ 8711 đến 8713 (trừ phụ tùng và bộ phận phụ trợ của nhóm 8713)

Chương 90

9004

10

00

Kính râm

Chương 91

9101

 

 

Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi...

 

9102

 

 

Đồng hồ đeo tay, đồng hồ bỏ túi... khác...

 

9103

 

 

Đồng hồ có lắp máy đồng hồ cá nhân...

 

9105

 

 

Đồng hồ các loại khác (trừ máy đo thời gian hàng hải và máy tương tự)

Chương 94

9401

 

 

Ghế ngồi...

 

9401

30

00

- Ghế quay có điều chỉnh độ cao

 

9401

40

00

- Ghế... có thể chuyển thành giường

 

9401

50

00

- Ghế bằng song mây, liễu gai, tre hoặc các nguyên liệu tương tự

 

 

 

 

- Ghế khác, có khung bằng kim loại

 

9401

61

00

-- Đã nhồi đệm

 

9401

69

00

-- Loại khác

 

 

 

 

- Ghế khác, có khung bằng kim loại

 

9401

71

00

-- Đã nhồi đệm

 

9401

79

00

-- Loại khác

 

9401

80

00

- Ghế khác:

 

9403

 

 

Đồ dùng (giường, tủ bàn, ghế...) khác và các phụ tùng của chúng

 

9403

10

00

- Đồ dùng bằng kim loại được sử dụng trong văn phòng

 

9403

20

00

- Đồ dùng bằng kim loại khác

 

9403

30

00

- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong văn phòng

 

9403

40

00

- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong nhà bếp

 

9403

50

00

- Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong phòng ngủ

 

9403

60

00

- Đồ dùng bằng gỗ khác

 

9403

70

00

- Đồ dùng bằng plastic

 

9403

80

00

- Đồ dùng bằng vật liệu khác...

 

9404

 

 

Khung đệm giường; các mặt hàng thuộc bộ đồ giường...

 

9405

 

 

Đền các loại, kể cả đèn pha và đèn sân khấu...

 

9405

10

 

- Bộ phận đèn chùm và đèn điện trần hoặc đèn điện tường khác...

 

9405

10

20

-- Bộ đèn huỳnh quang

 

9405

10

90

-- Loại khác

 

9405

20

 

- Đèn bàn, đèn giường hoặc đèn cây dùng điện

 

9405

20

90

-- Loại khác

 

9405

30

00

- Bộ đèn dùng cho cây nô en

 

9405

50

 

- Đèn và bộ đèn không dùng điện

 

9405

50

20

-- Đèn bão

 

9405

50

30

-- Đèn dầu khác

 

9405

50

90

-- Loại khác

Chương 95

9504

 

 

Vật phẩm dùng cho giải trí

 

9505

 

 

Mặt hàng dùng trong lễ hội, hội trá hình

Chương 96

9603

21

00

-- Bàn chải đánh răng

 

9603

29

00

-- Loại khác

 

9603

90

00

-- Loại khác

 

9605

00

00

Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu...

 

9613

 

 

Bật lửa châm thuốc lá và các bật lửa khác...

 

9614

 

 

Tẩu hút thuốc sợi các loại và tẩu hút xì gà hoặc thuốc lá điếu

 

9615

 

 

Lược, trâm cài tóc và các loại tương tự...

 

9617

00

10

- Phích chân không và các loại bình chân không khác có kèm vỏ

 

PHỤ LỤC SỐ 2

HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Thông tư số 05/2000/TT-BTM ngày 21 tháng 02 năm 2000 của Bộ Thương mại)

1. Gạch ốp, lát Ceramíc và Granít có kích thước từ 4000 mm x 400 mm trở xuống và loại có 1 trong 2 cạnh từ 400 mm trở xuống,

2. Xi măng Pooc lăng theo các tiêu chuẩn:

+ Xi măng Pooc lăng trắng (TCVN 5691 - 1992);

+ Xi măng Pooc lăng (TCVN 2682: 1999);

+ Xi măng Pooc lăng hỗn hợp (TCVN 6260: 1997);

+ Xi măng Pooc lăng puzôlan (TCVN 4033: 1995);

+ Xi măng Pooc lăng bền sun phát (TCVN 6067: 1995);

+ Xi măng Pooc lăng ít toả nhiệt (TCVN 6069: 1995);

+ Xi măng Pooc lăng xỉ hạt lò cao (TCVN 4314 - 86);

+ Xi măng Pooc lăng để sản xuất tấm sóng amiăng - xi măng (TCXD 167 - 89);

Ngoài xi măng Pooc lăng trắng có mầu trắng, còn các loại xi măng khác với các đặc tính kỹ thuật đã nêu ở trên có mầu xám, xanh xám, đen xám, nâu xám....

Clinker

3. Kính màu, kính trắng phẳng có độ dày từ 1,5 - 12mm (không bao gốm các loại kính hoa, kính nhiều lớp, kính an toàn, kính cốt thép).

4. Giấy các loại:

- Giấy in báo mã số 4801 trong biểu thuế xuất nhập khẩu.

- Giấy in, giấy viết không tráng phấn mã số 4802 trong biểu thuế xuất nhập khẩu.

5. Một số chủng loại thép xây dựng:

5.1. Thép xây dựng trong trơn từ φ6 á 40 mm.

5.2. Thép xây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) từ φ10 á 40 mm.

5.3. Thép góc đều (V), góc lệch (L) 20 á 125 mm.

5.4. Các loại thép hình dạng C (U), I, H từ 160 mm trở xuống.

5.5. Các loại thép ống hàn: đen, mạ kẽm từ φ14 á φ115 mm.

5.6. Thép lá mạ kẽm phẳng, dày từ 0,25 - 0,55 mm, chiều dài đến 3.500 mm; thép lá mạ kẽm dạng múi; thép lá mạ màu dạng múi.

5.7. Các loại dây thép thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40.

6. Dầu thực vật tinh chế dạng lỏng gồm: dầu lạc, vừng, đậu tương, dầu cọ.

7. Đường tinh luyện, đường thô.

8. Xe hai bánh, ba bánh gắn máy nguyên chiếc và linh kiện lắp ráp đồng bộ SKD, CKD; máy, khung xe hai bánh, ba bánh gắn máy các loại không đồng bộ.

9. Ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống.

Ghi chú: Các doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng nhập khẩu mặt hàng thuộc Danh mục này khi đã có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại.