Thông tư số 35/1999/TT-BTM ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Hướng dẫn Quyết định 237/1999/QĐ-TTg về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 35/1999/TT-BTM
- Loại văn bản: Thông tư
- Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
- Ngày ban hành: 30-12-1999
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2000
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2591 ngày (7 năm 1 tháng 6 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ THƯƠNG MẠI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/1999/TT-BTM | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1999 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 35/1999/TT-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 237/1999/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 2000
Căn cứ Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ngày 24/12/1999 về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 2000;
Sau khi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định nêu trên như sau:
I. VỀ XUẤT KHẨU GẠO
Việc xuất khẩu gạo được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ. Riêng có một số điểm trong Quyết định được hiểu và thực hiện cụ thể như sau:
1. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:
Theo phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Phân bổ chỉ tiêu 1,2 triệu tấn gạo xuất khẩu cho các Tổng Công ty, Công ty của Trung ương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến gạo xuất khẩu:
Theo phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
3. Xuất khẩu gạo vào thị trường mới:
Các doanh nghiệp ngoài đầu mối của tất cả các thành phần kinh tế, có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới (ngoài các nước như Philippines, Indonesia, Malaysia và Iraq, Iran), ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại có lợi, giá cả cao hơn hoặc bằng giá hướng dẫn trong từng thời kỳ, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để xem xét cho xuất khẩu.
4. Uỷ thác xuất khẩu gạo:
- Việc uỷ thác xuất khẩu và nhận ủy thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp đầu mối được thực hiện trên cơ sở quy định tại Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủ. Chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác, nhưng kim ngạch xuất khẩu sẽ được tính cho doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu.
- Trong trường hợp các doanh nghiệp đầu mối được phép tham gia xuất khẩu uỷ thác đối với các hợp đồng xuất khẩu gạo vào các thị trường tập trung, thì chỉ tiêu được trừ vào chỉ tiêu của doanh nghiệp uỷ thác và kim ngạch được tính cho doanh nghiệp uỷ thác.
5. Xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh khu vực miền Bắc và miền Trung:
Khuyến khích xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh niềm Bắc và miền Trung. Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, nếu có khách hàng và thị trường, ký được hợp đồng xuất khẩu gạo giao hàng tại các cảng miền Bắc và miền Trung, thì gửi văn bản (kèm theo hợp đồng) về Bộ Thương mại để được xem xét cho xuất khẩu.
II. VỀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
Về nhập khẩu phân bón được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 1 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Thương mại thông báo danh sách các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu phân bón năm 2000 theo phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này.
Các doanh nghiệp đầu mối được phép nhập khẩu phân bón theo nhu cầu sản xuất kinh doanh.
III. VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón thực hiện chế độ báo cáo như quy định tại Quyết định số 0248/1999/QĐ-BTM ngày 11/3/1999 về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 20/1999/QĐ-TTg ngày 13/2/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ Thường trực Điều hành có trách nhiệm tổng hợp các Báo cáo của doanh nghiệp để báo cáo Bộ Thương mại theo quy định.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các Đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại nhãng vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/12/2000.
| Nguyễn Xuân Quang (Đã ký) |
PHỤ LỤC SỐ 01
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000
01 Công ty lương thực tỉnh An Giang
02 Công ty XNK nông nghiệp thực phẩm An Giang
03 Công ty XNK An Giang
04 Công ty du lịch và phát triển miền núi An Giang
05 Công ty lương thực Cần Thơ
06 Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ
07 Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Câng Thơ
08 Công ty TNHH Mê Kông Cần Thơ
09 Công ty XNK lương thực VTNN Đồng Tháp
10 Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp
11 Công ty lương thực Long An
12 Công ty XNK tổng hợp Vĩnh An
13. Công ty lương thực thực phẩm Vĩnh Long
14 Công ty XNK Kiên Giang
15 Công ty thương mại Kiên Giang
16 Công ty lương thực Tiền Giang
17 Công ty thương nghiệp tổng hợp Tiền Giang
18 Công ty lương thực và XNK Trà Vinh
19 Công ty lương thực Sóc Trăng
20 Công ty lương thực Minh Hải tỉnh Bạc Liêu
21 Công ty XNK nông sản thực phẩm Cà Mau
22 Công ty XNK Thái Bình
23 Công ty lương thực TP.HCM
24 Tổng Công ty thương mại tổng hợp Sài Gòn
25 Tổng Công ty nông nghiệp Sài Gòn
26 Công ty XNK tỉnh Bến Tre
27 Tổng Công ty lương thực miền Nam (Bộ NN & PTNT)
28 Tổng công ty lương thực miền Bắc (BNN&PTNT)
29 Công ty Dịch vụ Đầu tư XNK tổng hợp Đồng Tháp Mười (GEDOSICO)
30 Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp TW (Bộ NN&PTNT)
31 Công ty XNK tỉnh Vĩnh Long
32 Công ty thương mại XNK tỉnh Đồng Tháp
33 Công ty nông sản thực phẩm XNK Sóc Trăng
34 Công ty TNHH - SXKD - XNK tổng hợp Long An
35 Công ty cổ phần TNTH và CBLT Thốt Nốt tỉnh Cần Thơ
36 Công ty TNHH nông sản Vinh Phát TP.HCM
37 Công ty TNHH Thanh Hoà tỉnh Tiền Giang
38 Công ty thương mại Trà Vinh
39 Công ty chế biến gạo hấp JFT-RICE, Long An
40 Công ty chế biến gạo Việt Nguyên, Tiền Giang
41 Công ty xay xát chế biến lương thực UNIFOOD Tiền Giang
42 Công ty Angimex-Kitoku, An Giang
43 Công ty NSTP thuộc Tổng Công ty thương mại Sài Gòn
44 Công ty nông thổ sản II (Bộ Thương mại)
45 Công ty kinh doanh chế biến lương thực XK VINAFOOD II)
46 Công ty lương thực Tân Bình Đông (VINAFOOD II)
47 Công ty lương thực VTNN Bình Tây (VINAFOOD II)
PHỤ LỤC SỐ 02
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)
GIAO CHỈ TIÊU XUẤT KHẨU GẠO NĂM 2000
Đơn vị tính: 1000 tấn.
STT | Tên doanh nghiệp | Số lượng |
A | Các doanh nghiệp Trung ương | 1.100 |
1 | Tổng Công ty Lương thực miền Bắc | 410 |
2 | Tổng Công ty Lương thực miền Nam | 510 |
3 | Tổng Công ty Vật tư nông nghiệp Trung ương | 30 |
4 | Công ty Gedosico | 70 |
5 | Công ty Nông thổ sản II | 20 |
6 | Công ty Lương thực Tân Bình Đông | 20 |
7 | Công ty Lương thực vật tư nông nghiệp Bình Tây | 20 |
8 | Công ty Kinh doanh chế biến Lương thực xuất khẩu | 20 |
B | Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN | 100 |
1 | Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice tại Long An | 35 |
2 | Công ty Chế biến gạo Việt Nguyên tại Tiền Giang | 20 |
3 | Công ty Xay xát chế biến Lương thực XK tại Tiền Giang | 35 |
4 | Công ty Angimex-Kitoku tại An Giang | 10 |
| Tổng cộng | 1.200 |
(Riêng gạo hấp, Công ty Chế biến gạo hấp JFT-Rice được xuất khẩu theo khả năng chế biến, không trừ vào số lượng được giao tại văn bản này).
PHỤ LỤC SỐ 03
(Kèm theo Thông tư số 35/TT-BTM ngày 30/12/1999)
CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 2000
1- Công ty Ladfceo Long an tỉnh Long An
2- Công ty Lương thực Long An -
3- Công ty XNK Tổng hợp Long An -
4- C T VT NN và LT Đồng Tháp tỉnh Đồng Tháp
5- CT TN XNK TH Đồng Tháp -
6- CT LT An Giang tỉnh An Giang
7- CT XNK NS Thực phẩm An Giang -
8- CT LT Tiền Giang tỉnh Tiền Giang
9- CT VT N N Tiền Giang -
10- CT LT T P Vĩnh Long tỉnh Vĩnh Long
11- CT XNK Vĩnh Long -
12- CT LT TP Sóc Trăng tỉnh Sóc Trăng
13- CT LT Cần Thơ tỉnh Cần Thơ
14- CT VT KT NN Cần Thơ -
15- Nông trường Sông Hậu -
16- CT LT Minh Hải tỉnh Bạc Liêu
17- CT DV VT KT NN Bạc Liêu -
18- CT XNK NS TP Cà Mau tỉnh Cà Mau
19- CT XNK Kiên Giang tỉnh Kiên Giang
20- CT TM Kiên Giang -
21- CT VT NN Đồng Nai tỉnh Đồng Nai
22- CT TNHH Hydro-Agri VN TP.HCM
23- TCT NN Sài Gòn -
24- CT TNHH TMDV Tấn Hưng -
25- CT Hachimex Hải Phòng TP. Hải Phòng
26- CT VT TH Hà Anh Hà Nội TP. Hà Nội
27- CT SX KD XNK Nam Hà tỉnh Nam Định
28- CT XNK Thanh Hoá tỉnh Thanh Hoá
29- CT VT NN Nghệ An tỉnh Nghệ An
30- CT XNK Hà Tĩnh tỉnh Hà Tĩnh
31- CT VT NN QN tỉnh Quảng Nam
32-CT VT KT Nông lâm nghiệp Quảng ngãi tỉnh Quảng Ngãi
33- CT ĐT XNK Daklak tỉnh Daklak
34- CT Lương thực VT NN Đăklăk -
35- CT TM Gia Lai tỉnh Gia Lai
36- CT VT KT NN Phú Yên tỉnh Phú Yên
37- CT TM TH Phú Yên -
38- CT VT NN Bình Định tỉnh Bình Định
39-TC TVT Nông nghiệp Bộ NN& PTNT
40-TCT LT miền Nam -
41- TCT LT miền Bắc -
42- TCT cao su Việt Nam -
43- TCT cà phê Việt Nam -
44- CT LT và CN TP -
45- CT XNK Ngũ cốc -
46- TC T Hoá chất Việt Nam Bộ Công nghiệp
47- CT XNK Tổng hợp 3 Bộ Thương mại
48- CT XNK Khoáng sản -
49- CTSX gia công hàng XK (Prosimex) -
50- CT Phát triển ĐT DL KHKT IDC TT KHTN&CNQG
51- CTSX XNK TTCNMT HĐLMHTX
52- CTXNK Tổng hợp và chuyển giao Công nghệ VN HĐLM HTX.