cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 22/1998/TT-BTM ngày 30/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Hướng dẫn Quyết định 250/1998/QĐ-TTg về việc điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/1998/TT-BTM
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại
  • Ngày ban hành: 30-12-1998
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-1999
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-02-2007
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2956 ngày (8 năm 1 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-02-2007
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-02-2007, Thông tư số 22/1998/TT-BTM ngày 30/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại Hướng dẫn Quyết định 250/1998/QĐ-TTg về việc điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 01/2007/QĐ-BTM ngày 04/01/2007 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành đã hết hiệu lực pháp luật ban hành bởi Bộ trưởng Bộ Thương mại”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 22/1998/TT-BTM

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 1998

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 22/1998-TT-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 250/1998/QĐ-TTG NGÀY 24/12/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC ĐIỀU HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1999

Ngày 24/12/1998 Thủ tướng Chính phủ có Quyết định 250/1998/QĐ-TTg về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón năm 1999;
Căn cứ quy định trong Quyết định nói trên và kết quả điều hành việc xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón năm 1998;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện bổ sung một số điểm cụ thể như sau:

I/ XUẤT KHẨU GẠO.

1) Về tiến độ xuất khẩu gạo quý I/1999:

Để đảm bảo tiến độ giao hàng khoảng 1 triệu tấn trong quý I/1999, các doanh nghiệp đầu mối chỉ được xuất khẩu khoảng 30% số lượng gạo được giao (kể cả số lượng tham gia các hợp đồng Chính phủ - Chính phủ). Trong trường hợp cần bổ sung điều chỉnh, Bộ Thương mại sẽ có thông báo cụ thể.

2. Xuất khẩu gạo cho khách hàng mới, thị trường mới:

Các doanh nghiệp (ngoài danh sách đầu mối) có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng lương thực hoặc nông sản, nếu tìm được thị trường tiêu thụ mới hoặc khách hàng mới và ký được hợp đồng với các điều kiện thương mại và giá cả có hiệu quả (trong hợp đồng có ghi thêm điều khoản: "Hợp đồng này chỉ được thực hiện khi được Bộ Thương mại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam cho phép"), hoặc văn hản ghi nhớ, thì có văn bản (kèm theo hợp đồng hoặc bản ghi nhớ) gửi Bộ Thương mại để xem xét tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện.

3. Xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh phía Bắc:

Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng lương thực hoặc nông sản nếu có khách hàng, thị trường tiêu thụ được trực tiếp ký hợp đồng xuất khẩu gạo sản xuất ở các tỉnh phía Bắc (trong hợp đồng có ghi điều khoản: "hợp đồng này được thực hiện khi cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất khẩu"), hoặc có văn bản ghi nhớ. Đồng thời có văn bản (kèm theo hợp đồng hoặc bản ghi nhớ) gửi Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp & phát triển Nông thôn xem xét tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép doanh nghiệp tham gia xuất khẩu.

4. Xuất khẩu gạo của các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến lúa gạo:

Các Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động theo Giấy phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và đầu tư trong lĩnh vực sản xuất chế biến lúa, gạo và được Bộ Thương mại giao hạn ngạch để xuất khẩu gạo trực tiếp nhưng chỉ được mua lúa, gạo nguyên liệu qua các doanh nghiệp Nhà nước được phép kinh doanh lương thực ở các địa phương như đã quy định tại văn bản số 1182/CP-KTTH ngày 06/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định giao hạn ngạch của Bộ trưởng Bộ Thương mại là cơ sở để làm thủ tục xuất khẩu tại hải quan các cửa khẩu.

5. Doanh nghiệp đầu mối xuất khẩu gạo:

Danh sách các doanh nghiệp đầu mối được Chính phủ cho phép như phụ lục kèm theo Thông tư này.

II/ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN.

1. Hạn mức nhập khẩu phân bón:

Các doanh nghiệp nhập khẩu phân bón theo hạn mức được giao theo phụ lục số 2 của quyết định 250/1998/QĐ-TTg và được điều hàng về các cảng quốc tế Việt nam theo nhu cầu sản xuất và kinh doanh của đơn vị mình.

2. Việc nhập khẩu phân bón theo hình thức lập kho dự trữ phân bón với các nhà sản xuất nước ngoài:

- Các doanh nghiệp đã được phép hoạt động nhập khẩu phân bón theo hình thức lập khu dự trữ phân bón, gửi báo cáo thực hiện năm 1998, dự kiến kế hoạch nhập khẩu năm 1999 về Bộ Thương mại, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, Bộ Kế hoạch và đầu tư. Trên cơ sở kiểm tra việc thực hiện năm 1998 các doanh nghiệp của liên Bộ, Bộ Thương mại sẽ xem xét và giao chỉ tiêu năm 1999 để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động.

- Đối với các doanh nghiệp mới tham gia hoạt động theo hình thức này cần có đề án cụ thể, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan sẽ xem xét tổng hợp để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

III/ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/1999 đến ngày 31/12/1999.

 

 

Nguyễn Xuân Quang

(Đã ký)

 

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH 41 DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO TRỰC TIẾP NĂM 1999

01. Công ty lương thực tỉnh An giang (ANGIFOOD).

02. Công ty xuất nhập khẩu NSTP An Giang (AFIEX).

03. Công ty xuất nhập khẩu An Giang.

04. Công ty Du lịch và PT miền núi An Giang.

05. Công ty Lương thực Cần Thơ (MECOFOOD).

06. Nông trường Sông Hậu tỉnh Cần Thơ.

07. Nông trường Cờ Đỏ tỉnh Cần thơ.

08. Công ty TNHH Mê Công.

09. Công ty XNK LT - VTNN Đồng Tháp (DAGRIMEX).

10. Công ty XNK tổng hợp Đồng Tháp (DOCIMEXCO).

11. Công ty lương thực Long An (FOOD LONGAN).

12. Công ty XNK tổng hợp Long An.

13. Công ty Lương thực - thực phẩm Vĩnh Long.

14. Công ty xuất nhập khẩu Kiên Giang.

15. Công ty Thương mại Kiên giang.

16. Công ty Lương thực Tiền Giang (TIGIFOOD).

17. Công ty Thương nghiệp TH Tiền Giang (TIGITRACO).

18. Công ty LT và XNK Trà Vinh (TRAVIFOOD).

19. Công ty lương thực Sóc Trăng.

20. Công ty LT Minh Hải tỉnh Bặc Liêu (MIHAFOOD).

21. Công ty XNK Nông sản thực phẩm Cà Mâu.

22. Công ty XNK Thái Bình (UNIMEX THAIBINH).

23. Công ty LT thành phố Hồ Chí Minh (FOODCOSA).

24. Tổng Công ty TM tổng hợp Sài Gòn.

25. Tổng CTy Nông nghiệp Sài gòn (SAI)

26. Công ty XNK tỉnh Bến Tre (BETRIMEX).

27. TCTy lương thực miền Nam (Vietnam Southern Food Co).

28. TCTy lương thực miền Bắc (Vietnam Northern Food Co).

29. Công ty GEDOSICO.

30. TCTy Vật tư nông nghiệp TW (VIGECAM).

31. CTy xuất nhập khẩu tỉnh Vĩnh Long.

32. Công ty TM XNK tỉnh Đồng Tháp.

33. Công ty Nông sản TP XNK tỉnh Sóc Trăng.

34. Công ty TNHH SX kinh doanh XNK tổng hợp Long An (LADFECO).

35. CTY Cổ phần Thương nghiệp Tổng hợp và chế biến lương Thốt nốt tỉnh Cần Thơ.

36. CTy TNHH Nông sản Vinh Phát TP Hồ Chí Minh.

Ghi chú: 01 doanh nghiệp thuộc tỉnh Tiền Giang sẽ được bổ sung sau. 04 Công ty liên doanh theo quyết riêng của Bộ Thương mại.