cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Thông tư số 2-TT/NH7 ngày 28/06/1997 Về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 2-TT/NH7
  • Loại văn bản: Thông tư
  • Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Ngày ban hành: 28-06-1997
  • Ngày có hiệu lực: 13-07-1997
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-06-2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1420 ngày (3 năm 10 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-06-2001
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-06-2001, Thông tư số 2-TT/NH7 ngày 28/06/1997 Về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Thông tư số 04/2001/TT-NHNN ngày 18/05/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2-TT/NH7

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1997

 

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 02-TT/NH7 NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI THAM GIA HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Ngày 18/02/1997 Chính phủ ban hành Nghị định số 12/CP quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau:

Tổ chức và cá nhân người nước ngoài được phép hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Việt Nam theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm:

- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, sau đây gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), sau đây gọi là bên nước ngoài hợp doanh;

- Người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).

Những hoạt động tín dụng quốc tế, hoạt động của chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam, các hình thức đầu tư gián tiếp và thương mại khác có liên quan đến ngoại hối không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh, người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) khi thực hiện các giao dịch có liên quan đến ngoại hối ở Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được phép kinh doanh ngoại tệ, bao gồm: Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng liên doanh với nước ngoài, Ngân hàng thương mại cổ phần phải chấp hành đúng các quy định của Thông tư này và các quy định khác về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam.

II. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ ở một Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại cùng địa phương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ thực hiện các giao dịch chuyển vốn sau đây:

- Vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam;

- Tiền gốc của các khoản vay nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước ngoài;

- Lãi và phí của các khoản vay nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam để trả nợ nước ngoài;

- Lợi nhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam;

- Các khoản vốn rút ra để gửi vào tài khoản tiền gửi (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) bằng ngoại tệ của doanh nghiệp;

- Các khoản vốn gửi vào từ tài khoản tiền gửi (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) bằng ngoại tệ của doanh nghiệp.

Sau 10 (mười) ngày kể từ ngày mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương (theo mẫu số 1).

Trong trường hợp các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại địa phương không đáp ứng được dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, doanh nghiệp có thể mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ ở một Ngân hàng tại địa phương khác nhưng phải được sự chấp thuận trước của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ.

4. Ngoài tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mở tài khoản ngoại tệ và tài khoản đồng Việt Nam ở các Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam.

5. Trường hợp bên nước ngoài hợp doanh trực tiếp hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Việt Nam thì việc mở và sử dụng tài khoản ở Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam sẽ áp dụng theo quy định tại Điểm 3 và 4 của Thông tư này.

6. Mọi khoản thu, chi bằng ngoại tệ và đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đều phải thực hiện thông qua các tài khoản của mình mở ở Ngân hàng, chấp hành các quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý ngoại hối và đồng Việt Nam về thanh toán không dùng tiền mặt.

III. MỞ VÀ SỬ DỤNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

7. Tuỳ theo sự cần thiết về việc mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể xem xét cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mở tài khoản vay vốn bằng ngoại tệ trên cơ sở các điều kiện sau:

- Bên cho vay nước ngoài có yêu cầu mở tài khoản ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay và thực hiện trả nợ;

- Mỗi hợp đồng vay vốn tối thiểu là 3.000.000 USD (ba triệu đôla Mỹ) hoặc các ngoại tệ khác có giá trị tương đương;

- Doanh nghiệp đi vay vốn trung - dài hạn nước ngoài để đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư theo chiều sâu, mở rộng sản xuất;

- Hợp đồng vay vốn nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vay vốn nước ngoài.

8. Tuỳ theo tính chất hoạt động, mà tài khoản vốn vay mở ở nước ngoài có thể thực hiện một hoặc một số nội dung sau:

- Tiếp nhận vốn vay bằng ngoại tệ của bên cho vay nước ngoài;

- Gửi một phần doanh thu của doanh nghiệp trong phạm vi số tiền gốc, lãi và phí của khoản vay đến hạn trả;

- Chi trả nợ gốc, lãi và phí đến hạn cho bên vay nước ngoài;

- Thanh toán cho nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ nước ngoài.

9. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn mở tài khoản vốn vay ở nước ngoài gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bộ hồ sơ gồm có: - Đơn xin mở tài khoản vốn vay ở nước ngoài (theo mẫu số 2);

- Văn bản giới thiệu họ tên, chức vụ và mẫu chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền, đối với doanh nghiệp liên doanh phải có bản sao biên bản của Hội đồng quản trị đồng ý chỉ định người đứng tên chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền;

- Hợp đồng vay vốn đã ký với bên cho vay.

Trong thời hạn 15 (mười năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thông báo quyết định cho mở hay không cho mở tài khoản vốn vay cho doanh nghiệp.

10. Tài khoản vốn vay mở ở nước ngoài sẽ chấm dứt hoạt động khi hợp đồng vay vốn nước ngoài hết hiệu lực.

Trường hợp khi hết thời hạn hoạt động của tài khoản vốn vay, nếu chưa trả hết nợ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn duy trì hoạt động của tài khoản vốn vay phải được sự chấp thuận trước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thu hồi giấy phép đã cấp và đình chỉ hoạt động của tài khoản vốn vay trong các trường hợp:

- Doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định trong Giấy phép cho mở tài khoản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Sau 6 tháng, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cho mở tài khoản vốn vay ở nước ngoài, doanh nghiệp không mở tài khoản hoặc có mở tài khoản nhưng không hoạt động.

12. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong ngành Hàng không, Hàng hải, Bưu điện, Bảo hiểm, Du lịch hoặc được phép đặt văn phòng đại diện ở nước ngoài có nhu cầu mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thanh toán bù trừ theo thông lệ quốc tế, thu - chi tại chỗ hoặc chi tiêu cho hoạt động của văn phòng đại diện thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét trên cơ sở các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

IV. CÂN ĐỐI NGOẠI TỆ

13. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh tự bảo đảm nhu cầu về ngoại tệ cho hoạt động của mình, trừ các trường hợp theo quy định tại Điểm 14 của Thông tư này.

Trong vòng 12 tháng, kể từ ngày doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh bán ngoại tệ cho Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ, khi có nhu cầu hợp lý thì được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép mua lại tối đa số ngoại tệ đã bán tại các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ.

14. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh sản xuất hàng thay thế nhập khẩu thiết yếu, thực hiện các dự án xây dựng công trình kết cấu hạ tầng (do Bộ kế hoạch và Đầu tư công bố) và một số dự án đặc biệt quan trọng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo đảm cho chuyển đổi tiền Việt Nam ra ngoại tệ để đáp ứng những nhu cầu hợp lý.

Các đối tượng nói trên được trực tiếp liên hệ với các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ để mua số ngoại tệ cần thiết theo đúng chế độ quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam.

15. Tuỳ theo tình hình cụ thể của cán cân thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ, các mục tiêu về giảm thâm hụt cán cân vãng lai, tăng dự trữ ngoại tệ của Quốc gia, chính sách tỷ giá, những nhu cầu ngoại tệ cần phải ưu tiên đáp ứng... mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thể xem xét hỗ trợ một phần nhu cầu ngoại tệ đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh có khó khăn trong việc cân đối ngoại tệ không thuộc đối tượng nêu tại Điểm 14 của Thông tư này.

Khi xem xét cho phép hoặc không cho phép doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ căn cứ vào:

- Quy định của Giấy phép đầu tư về thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiệm vụ cân đối ngoại tệ;

- Tình hình hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và bên nước ngoài hợp doanh như: Thời gian sản xuất - kinh doanh tại Việt Nam; khả năng tự cân đối ngoại tệ, nguồn tiền đồng thu được;

- Nhu cầu ngoại tệ thực tế của doanh nghiệp, bên nước ngoài hợp doanh;

- Khả năng đáp ứng ngoại tệ của Ngân hàng;

- Lĩnh vực và địa bàn mà Nhà nước Việt Nam khuyên khích đầu tư,

Hồ sơ mua ngoại tệ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm:

- Đơn vin mua ngoại tệ (theo mẫu số 3);

- Bản sao có công chứng Giấy phép đầu tư;

- Báo cáo thu chi ngoại tệ trong năm kế hoạch (theo mẫu số 4);

- Bản sao có công chứng Giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại (nếu xin mua ngoại tệ để nhập khẩu);

- Bản sao lịch trả nợ gốc, lãi và phí trong các hợp đồng vay ngoại tệ (nếu xin mua ngoại tệ để trả nợ trong nước và nước ngoài);

- Bản sao báo cáo tài chính trong năm có xác nhận của kiểm toán và biên bản phân chia lợi nhuận hàng năm có xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế (nếu xin mua ngoại tệ để chuyển lợi nhuận ra nước ngoài);

- Bản sao báo cáo thanh lý doanh nghiệp hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu xin mua ngoại tệ để chuyển ra nước ngoài vốn pháp định hoặc vốn thực hiện dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài);

- Bản sao hợp đồng dịch vụ với nước ngoài (nếu xin mua ngoại tệ để thanh toán tiền dịch vụ với nước ngoài);

Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thông báo quyết định cho mua hay không cho mua ngoại tệ cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh.

V. CHUYỂN VỐN VÀO VÀ RA KHỎI VIỆT NAM, CHUYỂN LỢI NHUẬN RA NƯỚC NGOÀI

16. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh phải góp vốn đầu tư theo đúng tiến độ góp vốn được ghi trong hợp đồng liên doanh hoặc điều lệ của doanh nghiệp hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với giải trình kinh tế - kỹ thuật.

17. Việc chuyển ngoại tệ vào hoặc ra khỏi Việt Nam: Vốn pháp định, vốn tái đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư nước ngoài, gốc, lãi và phí của khoản vay nước ngoài, phải thực hiện qua tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ mà doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đã đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

17.1. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Hết năm tài chính nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được chuyển ra nước ngoài phần lợi nhuận của mình, Ngân hàng căn cứ vào các giấy tờ sau:

- Báo cáo tài chính được Cơ quan Kiểm toán xác nhận;

- Biên bản của Hội đồng quản trị về phân chia lợi nhuận (nếu là doanh nghiệp liên doanh);

- Xác nhận của Cơ quan thuế có thẩm quyền việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước;

- Báo cáo thanh lý doanh nghiệp, hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y (nếu nhà đầu tư nước ngoài chuyển lợi nhuận khi kết thúc hoặc giải thể).

Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) kết thúc hoạt động thì nhà đầu tư nước ngoài được chuyển phần lợi nhuận của mình sau khi hoàn thành thủ tục thanh lý mà không phải chờ đến hết năm tài chính.

17.2. Chuyển ra nước ngoài vốn pháp định và vốn tái đầu tư:

Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đã chấm dứt hoạt động thì bên nước ngoài được chuyển ra nước ngoài vốn pháp định và vốn tái đầu tư sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng căn cứ vào các giấy tờ sau:

- Biên bản thanh lý đã được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y: - Báo cáo hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam (có xác nhận của Cơ quan thuế có thẩm quyền);

Trường hợp số tiền chuyển ra nước ngoài cao hơn số vốn pháp định ban đầu đã chuyển vào và vốn tái đầu tư, thì số tiền tăng thêm đó sẽ được chuyển ra khi được Cơ quan cấp giấy phép đầu tư xác nhận và thực hiện theo quy định tại Điểm 17.1 của Thông tư này.

17.3. Việc chuyển vốn vay, lãi và phí của khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo các quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

18. Người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được chuyển ra nước ngoài các khoản tiền lương và thu nhập hợp pháp khác bằng ngoại tệ sau khi đã nộp đủ thuế thu nhập và khấu trừ phần chi tiêu hợp lý tại Việt Nam.

VI. TỶ GIÁ

19. Việc quy đổi các loại ngoại tệ và đồng Việt Nam để góp vốn được áp dụng theo tỷ giá hối đoán do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm quy đổi. Việc mua bán các loại ngoại tệ liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh được thực hiện theo tỷ giá kinh doanh tại Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở thời điểm giao dịch.

VII. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC

20. Việc thực hiện hợp đồng vay vốn nước ngoài và đảm bảo cho các khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được áp dụng theo các quy định hiện hành của Việt Nam về quản lý vay và trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.

21. Việc trả lương, thưởng và các khoản phụ cấp, việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ của người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được áp dụng theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam.

VIII. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

22. Hàng năm, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu năm sau doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh phải báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương (theo mẫu số 5).

23. Sáu tháng, chậm nhất vào ngày 5 của tháng thứ bẩy doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép mở tài khoản vốn vay ở nước ngoài phải báo cáo tình hình hoạt động của tài khoản vốn vay ở nước ngoài cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối (theo mẫu số 6).

24. Hàng quý, chậm nhất vào ngày mồng 5 của tháng đầu quý sau các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương.

- Tình hình hoạt động tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh hiện đang mở tại Ngân hàng mình (theo mẫu số 7);

- Tình hình bán ngoại tệ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh (theo mẫu số 8);

25. Báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối).

- Hàng quý chậm nhất vào ngày mồng 10 của tháng đầu quý sau báo cáo danh sách và tình hình hoạt động tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đã đăng ký và hiện đang mở tại địa phương mình (theo mẫu số 9A và 9B);

- Hàng quý, chậm nhất và ngày mồng 10 của tháng đầu quý sau báo cáo tình hình bán ngoại tệ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh của các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại địa phương mình (theo mẫu số 10);

- Hàng năm, chậm nhất vào ngày mồng 10 của tháng đầu năm sau báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh ở địa phương mình (theo mẫu số 11).

26. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh, người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) nếu vi phạm các quy định của Thông tư này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 18/CP ngày 24/2/1997 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Ngân hàng và bị xử lý theo các quy định khác của pháp luật.

IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

27. Thủ trưởng các Vụ, Cục, Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Đại diện của bên nước ngoài hợp doanh trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.

28. Các Bộ, Ngành, Cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố theo chức năng và nhiệm vụ của mình phối hợp thực hiện Thông tư này.

29. Thông tư này thay thế Thông tư số 06-TT/NH7 ngày 18-09-1993 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

MẪU SỐ 1

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNG BẰNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

.......ngày..../....199...

KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ

Tên doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợp doanh):....

Giấy phép đầu tư số:.... cấp ngày.../.../199...

Hình thức đầu tư:

+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

+ Doanh nghiệp liên doanh:

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh:.........

Địa chỉ:.........

Số fax:..........

Số điện thoại:...

Vốn đầu tư:

Trong đó:

+ Vốn pháp định:

+ Vốn vay:

Chúng tôi đã được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố... chấp thuận cho mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng.... ở tỉnh, thành phố... tại Công văn số:.../ngày.../.../199... (trường hợp xin mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ ở một Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại địa phương khác).

Chúng tôi xin đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ như sau:

Ngày mở tài khoản:

Số hiệu tài khoản:

Loại ngoại tệ hạch toán:

Tên Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ nơi mở tài khoản:... tại tỉnh, thành phố.....

Tên người chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền:.........

Chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện chuyển vốn đầu tư, lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp khác của bên nước ngoài, gốc, lãi và phí của khoản vay nước ngoài vào và/hoặc ra khỏi Việt Nam qua tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ đã đăng ký với Chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

Tổng Giám đốc doanh nghiệp

(Hoặc đại diện của bên nước ngoài hợp doanh)

MẪU SỐ 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN MỞ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ Ở NƯỚC NGOÀI

...ngày.../.../199..

KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

Tên doanh nghiệp:.....

Giấy phép đầu tư số:....cấp ngày.../.../199..

Hình thức đầu tư:

+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

+ Doanh nghiệp liên doanh:

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh:.........

Địa chỉ:.........

Số fax:..........

Số điện thoại:...

Vốn đầu tư:

Trong đó:

+ Vốn pháp định:

+ Vốn vay:

Chúng tôi làm đơn đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép doanh nghiệp được mở tài khoản vốn vay tại Ngân hàng........ ở nước:.......

Để thực hiện hợp đồng vay vốn đã ký ngày.../.../199.. giữa:

Các bên cho vay là:

..................................

...................................

Và bên đi vay là:..............

Tổng số tiền vay trong Hợp đồng:......

Thời hạn của khoản vay:.....

Loại ngoại tệ hạch toán tài khoản vốn vay.....

Hợp đồng vay vốn đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay nước ngoài tại văn bản số:... ngày.../.../199...

Thời gian xin mở tài khoản vốn vay: từ ngày.../... 199.. đến ngày.../.../199..

Đăng ký thực hiện nội dung của tài khoản vốn vay:

...................

...................

...................

...................

Chúng tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam và các quy định trong Giấy phép cho mở tài khoản vốn vay của Ngân hàng.

Tổng Giám đốc doanh nghiệp

Hồ sơ gửi kèm:

- Bản sao Giấy phép đầu tư

- Giấy giới thiệu họ tên, chức vụ, và mẫu chữ ký của chủ tài khoản và người được uỷ quyền,

- Hợp đồng vay vốn đã ký

MẪU SỐ 3

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN MUA NGOẠI TỆ

...ngày.../.../199

KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

Tên doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợp doanh):

Giấy phép đầu tư số:... cấp ngày.../.../199...

Hình thức đầu tư:

+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

+ Doanh nghiệp liên doanh:

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Lĩnh vực hoặc mặt hàng hoạt động sản xuất - kinh doanh:.........

Địa chỉ tại:.........

Số fax:..........

Số điện thoại:...

Vốn đầu tư:

Trong đó:

+ Vốn pháp định:

+ Vốn vay:

Thời gian hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Việt Nam:...năm

Thời gian bắt đầu bước vào hoạt động sản xuất - kinh doanh từ năm 199...

Tỷ lệ xuất khẩu......%, Tỷ lệ bán hàng trong nước...% quy định trong Giấy phép đầu tư.

Chúng tôi làm đơn đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợp doanh) được mua số ngoại tệ sử dụng vào mục đích sau:

+ Thanh toán nhập khẩu:

+ Thanh toán dịch vụ với nước ngoài:

+ Trả nợ vay Ngân hàng trong nước:

+ Trả nợ vay nước ngoài:

+ Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài:

+ Chuyển vốn pháp định ra nước ngoài:

+ Các mục đích khác:

Tổng số tiền xin mua:

Bằng chữ: (...........................)

Xin mua ngoại tệ cho năm 199... tại các Ngân hàng:

Chi nhánh Ngân hàng.......... số ngoại tệ:...

Chi nhánh Ngân hàng.......... số ngoại tệ:...

Chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm túc các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và sẽ tự bảo đảm cân đối ngoại tệ bắt đầu từ năm 199...

Tổng Giám đốc doanh nghiệp

(Hoặc đại diện bên nước ngoài hợp doanh)

Hồ sơ gửi kèm:

- Bản sao Giấy phép đầu tư,

- Báo cáo thu chi ngoại tệ,

- Các tài liệu khác có liên quan.

MẪU SỐ 4

BÁO CÁO DOANH SỐ THU CHI NGOẠI TỆ

(Năm 199...)

...Ngày.../.../199...

KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

Tên doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợp doanh):

Giấy phép đầu tư số:... cấp ngày.../.../199...

Hình thức đầu tư:

+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

+ Doanh nghiệp liên doanh:

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh:.........

Địa chỉ:.........

Số fax:..........

Số điện thoại:...

Vốn đầu tư:

Trong đó:

+ Vốn pháp định:

+ Vốn vay:

Thời gian hoạt động sản xuất - kinh doanh tại Việt Nam:... năm

Thời gian bắt đầu bước vào hoạt động sản xuất - kinh doanh từ năm 199..

Tỷ lệ xuất khẩu...%, Tỷ lệ bán hàng tại thị trường trong nước...% theo quy định trong giấy phép đầu tư.

(Đơn vị: quy USD)


Nội dung

Thực hiện năm trước

Kế hoạch năm xin cân đối

1

2

3

1. Tồn quỹ đầu năm

 

 

- Trên các tài khoản tiền gửi ngoại tệ

 

 

- Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt

 

 

2. Tổng thu ngoại tệ:

 

 

- Thu góp vốn pháp định

 

 

- Thu bán hàng xuất khẩu

 

 

- Thu dịch vụ từ nước ngoài

 

 

- Thu bán hàng và dịch vụ tại Việt Nam

 

 

- Vay Ngân hàng trong đó:

 

 

+ Vay Ngân hàng trong nước

 

 

+ Vay nước ngoài

 

 

- Mua ngoại tệ

 

 

- Thu khác

 

 

3. Tổng chi ngoại tệ:

 

 

- Chi nhập khẩu

 

 

- Chi thanh toán dịch vụ với nước ngoài

 

 

- Chi trả nợ vay nước ngoài

 

 

- Chi trả nợ vay trong nước

 

 

- Chuyển vốn pháp định cho bên nước ngoài

 

 

- Chuyển lợi nhuận cho bên nước ngoài

 

 

- Chi khác

 

 

4. Tồn quỹ cuối kỳ:

 

 

- Trên tài khoản tiền gửi ngoại tệ

 

 

- Tồn quỹ ngoại tệ tiền mặt

 

 

Tổng giám đốc doanh nghiệp

(Hoặc Đại diện bên nước ngoài hợp doanh)

MẪU SỐ 5

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ

(của năm 199...)

(Báo cáo từ..../...../199... đến ngày..../.../199...)

KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ

....................................................................................

Tên doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợp doanh)........

Địa chỉ:............. tại Tỉnh, Thành phố......

Giấy phép đầu tư số:....ngày cấp:...../.../199...

Số Fax:...... Số điện thoại:....

Thời hạn hoạt động sản xuất - kinh doanh...năm

Lĩnh vực hoạt động sản xuất - kinh doanh:

Hình thức đầu tư:

+ Doanh nghiệp liên doanh:

+ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài:

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC):

Số tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoài tệ đã đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố: .... Tên Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ nơi mở tài khoản:.......

(Quy USD)

Loại vốn

Kế hoạch

Năm báo cáo 199

Luỹ kế

I. Tổng vốn đầu tư theo giấy phép

 

 

 

(I=1+2)

 

 

 

1. Vốn pháp định:

 

 

 

1.1. Bên nước ngoài

 

 

 

1.2. Bên Việt Nam

 

 

 

2. Vốn vay:

 

 

 

II. Tổng vốn đầu tư thực hiện

 

 

 

A. Tổng vốn pháp định (1+2):

 

 

 

1. Giá trị vốn góp của bên Việt Nam

 

 

 

- Quyền sử dụng đất

 

 

 

- Nhà xưởng, máy móc thiết bị

 

 

 

- Ngoại tệ

 

 

 

- Tiền Việt Nam

 

 

 

- Các hình thức khác

 

 

 

2. Giá trị vốn góp của bên nước ngoài:

 

 

 

- Tiền ngoại tệ chuyển vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của doanh nghiệp

 

 

 

- Tiền Việt Nam

 

 

 

- Máy móc thiết bị

 

 

 

- Chuyển giao công nghệ kỹ thuật và bản quyền

 

 

 

- Các hình thức góp vốn khác.

 

 

 

B. Vốn vay: (1 + 2)

 

 

 

1. Vốn vay đã thực hiện từ nước ngoài:

 

 

 

1.1.* Vốn vay đã thực hiện từ nước ngoài (trung, dài hạn-trên 1 năm)

 

 

 

* Vốn vay đã thực hiện từ nước ngoài (ngắn hạn-từ 1 năm trở xuống)

 

 

 

1.2. * Trả nợ trung, dài hạn

 

 

 

- Gốc:

 

 

 

- Lãi, phí:

 

 

 

* Trả nợ ngắn hạn:

 

 

 

- Gốc:

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

1.3. Dư nợ = (1.1-1,2)

 

 

 

- Trung, dài hạn:

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

2. Vốn vay đã thực hiện từ các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam

 

 

 

2.1.* Vốn vay đã thực hiện (trung, dài hạn)

 

 

 

* Vốn vay đã thực hiện (ngắn hạn)

 

 

 

2.2.* Trả nợ trung dài hạn

 

 

 

- Gốc

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

* Trả nợ ngắn hạn

 

 

 

- Gốc

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

2.3. Dự nợ = (2.1-2.2)

 

 

 

- Trung, dài hạn:

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

III. Chuyển vốn ra khỏi Việt Nam:

 

 

 

1. Vốn pháp định:

 

 

 

2. Lợi nhuận:

 

 

 

3. Thu nhập khác:

 

 

 

 

 

 

....ngày..../.../199...

Lập biểu

Kiểm soát

Tổng Giám đốc doanh nghiệp
Hoặc đại diện bên nước ngoài hợp doanh

MẪU SỐ 6

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ VỐN VAY MỞ TẠI NGÂN HÀNG Ở NƯỚC NGOÀI

(6 tháng đầu hoặc cuối của năm 199...)
(Báo cáo từ.../...../199... đến ngày.../.../199...)

KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Số fax:

Số điện thoại:

Đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép mở tài khoản ngoại tệ vốn vay ở nước ngoài tại quyết định số... ngày.../.../199..

Ngày mở tài khoản ngoại tệ vốn vay tại Ngân hàng ở nước ngoài.../.../199...

Tên Ngân hàng ở nước ngoài mở tài khoản ngoại tệ vốn vay:....

Tên nước:

Tên người chủ tài khoản và người được uỷ quyền:........

Loại ngoại tệ hạch toán của tài khoản vốn vay:......


Tổng thu

Số Ngoại tệ

Thời điểm thu


Tổng thu

Số Ngoại tệ

Thời điểm thu

* Số dư đầu kỳ:

 

 

 

 

 

- Thu rút vốn gốc của khoản vay nước ngoài

 

 

- Chi trả gốc khoản vay nước ngoài

 

 

- Thu chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ ở trong nước

 

 

- Lãi, phí của khoản vay nước ngoài

 

 

- Thu tạm giữ từ xuất khẩu và dịch vụ với nước ngoài

 

 

- Chi chuyển về tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ ở trong nước

 

 

 

 

 

- Chi trả thẳng cho nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ ở nước ngoài

 

 

* Số dư cuối kỳ

 

 

 

 

 

......ngày.../.../199..

Tổng giám đốc doanh nghiệp

MẪU SỐ 7

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNG BẰNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

(Báo cáo quý:.....năm 199...)
(Báo cáo từ.../...../199... đến ngày.../.../199...)

KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ...

.......................................................................

Tên Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ:

Địa chỉ:......... tại tỉnh, thành phố....

Số fax:.......

Số điện thoại:....

- Số DN & BNNHD đã mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ đầu kỳ báo cáo (1):

- Số DN & BNNHD mới mở hoặc thôi không mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ trong kỳ báo cáo (2):

- Số DN & BNNHD đang mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ cuối kỳ báo cáo (3):

Tổng thu

Số tiền quy ra USD

Tổng thu

Số tiền quy ra USD

* Số dư đầu kỳ:

 

 

 

- Thu góp vốn pháp định của bên nước ngoài

 

- Chi chuyển ra nước ngoài vốn pháp định của bên nước ngoài

 

- Thu vốn vay nước ngoài

 

- Chi chuyển ra nước ngoài vốn tái đầu tư

 

- Thu chuyển từ tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD mở tại Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam

 

- Chi trả gốc khoản vay nước ngoài

 

 

 

- Chi trả lãi & phí của khoản vay nước ngoài

 

 

 

- Chi chuyển ra nước ngoài lợi nhuận và thu nhập hợp pháp khác của bên nước ngoài

 

 

 

- Chi chuyển về tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD mở tại Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam

 

* Số dư cuối kỳ:

 

 

 

Ghi chú: (3) = (1) ± (2)

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài viết tắt: DN

- Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắt là: BNNHD

....ngày....../...../199...

Tổng giám đốc, giám đốc ngân hàng

được phép kinh doanh ngoại tệ

MẪU SỐ 8

TÊN NGÂN HÀNG
ĐƯỢC PHÉP KINH
DOANH NGOẠI TỆ....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NGOẠI TỆ CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

(Báo cáo quý:... năm 199...)

(Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199...)

KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ

Tên Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ:

Địa chỉ:....... tại Tỉnh, thành phố....

Số fax:...

Số điện thoại:......

(Đơn vị: Quy USD)

 

Số ngoại tệ Ngân hàng bán cho Doanh nghiệp và Bên nước ngoài hợp doanh

 

Tên DN&BN
NHD

Theo danh mục hàng thay thế hàng nhập khẩu

Theo danh mục xây dựng công trình cơ sở hạ tầng và dự án được Chính phủ
cho phép

Theo giấy phép Ngân hàng Nhà nước VN

Bán lại

Bán khác

Tổng số ngoại tệ đã bán

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: DN

- Bên nước ngoài hợp doanh: DNNHD

.....Ngày.../...../199...

Tổng Giám đốc, Giám đốc ngân hàng

được phép kinh doanh ngoại tệ

MẪU SỐ 9A

CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
TỈNH, THÀNH PHỐ...

BÁO CÁO DANH SÁCH TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNG BẢNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

(Báo cáo quý:... năm 199...)

(Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199...)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối

Tên Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố:

Địa chỉ:.......

Số fax:........

Số điện thoại:....

- Số doanh nghiệp và dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đặt trụ sở chính trên địa phương:....

- Số doanh nghiệp và bên nước ngoài hợp doanh đặt trụ sở chính trên địa phương có đăng ký tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ:.....

- Số doanh nghiệp và bên nước ngoài hợp doanh có trụ sở chính ngoài địa phương có đăng ký tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ:....

Số thứ tự

Tên Doanh nghiệp và Bên NN hợp doanh

Ngày đăng ký với Chi nhánh NHNN

Ngày mở tài khoản

Số Tài khoản 3623...

Loại Ngoại tệ hạch toán

Tên Ngân hàng được phép KDNT mở tài khoản

 

 

 

 

 

 

 

....ngày..../.../199...

Giám đốc Chi nhánh ngân hàng Nhà nước

Tỉnh, thành phố

MẪU SỐ 9B

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỈNH, THÀNH PHỐ..........

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNG BẰNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

(Báo cáo quý:.....năm 199...)

(Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199..)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối

Tên Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố....

Địa chỉ:.........

Số fax:.......

Số điện thoại:....

- Số DN & BNNHD đã mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở địa phương đầu kỳ báo cáo (1):

- Số DN & BNNHD mới mở hoặc thôi không mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở địa phương trong kỳ báo cáo (2):

- Số DN & BNNHD đang mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở địa phương cuối kỳ báo cáo (3):



Tổng thu

Số tiền quy ra USD



Tổng thu

Số tiền quy ra USD

* Số dư đầu kỳ:

 

 

 

- Thu góp vốn pháp định của bên nước ngoài

 

- Chi chuyển vốn pháp định của bên nước ngoài

 

- Thu vốn vay nước ngoài

 

- Chi chuyển vốn tái đầu tư

 

- Thu chuyển từ tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD

 

- Chi trả gốc khoản vay nước ngoài

 

 

 

- Chi trả lãi & phí của khoản vay nước ngoài

 

 

 

- Chi chuyển lợi nhuận của bên nước ngoài

 

 

 

- Chi chuyển về tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của DN & BNNHD

 

* Số dư cuối kỳ:

 

 

 

Ghi chú: (3) = (1) ± (2)

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài viết tắt: DN

- Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắt là: BNNHD

....Ngày....../...../199...

Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước

Tỉnh, thành phố

MẪU SỐ 10

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỈNH, THÀNH PHỐ.........

BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NGOẠI TỆ CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH

(Báo cáo quý:.... năm 199....)

(Báo cáo từ.../.../199... ngày..../..../199...)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối

Tên Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố....

Địa chỉ:.........

Số fax:.......

Số điện thoại:....

- Số Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ đang hoạt động tại địa phương:

- Số Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ có báo cáo:

- Số Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ chưa báo cáo:

(Đơn vị: Quy USD)

 

Số ngoại tệ Ngân hàng bán cho Doanh nghiệp và Bên nước ngoài hợp doanh

 

Tên NH được phép KD NT

Theo danh mục hàng thay thế hàng nhập khẩu

Theo danh mục xây dựng công trình cơ sở hạ tầng và dự án được Chính phủ
cho phép

Theo giấy phép Ngân hàng Nhà nước VN

Bán lại

Bán khác

Tổng số ngoại tệ đã bán

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

.....Ngày.../...../199...

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước

tỉnh, thành phố

MẪU SỐ 11

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

TỈNH, THÀNH PHỐ.....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CỦA NĂM 199...

(Báo cáo từ.../.../199... đến .../.../199.)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lý ngoại hối

Tên chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố........

Địa chỉ:.........................

Số fax:..........................

Số điện thoại:...................

- Số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn......

- Số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn có báo cáo.....

- Số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn chưa có báo cáo...

(Quy USD)

Loại vốn

Kế hoạch

Năm báo cáo 199

Luỹ kế

I. Tổng vốn đầu tư theo giấy phép

 

 

 

(I=1+2)

 

 

 

1. Vốn pháp định:

 

 

 

1.1. Bên nước ngoài

 

 

 

1.2. Bên Việt Nam

 

 

 

2. Vốn vay:

 

 

 

II. Tổng vốn đầu tư thực hiện

 

 

 

A. Tổng vốn pháp định (1+2):

 

 

 

1. Giá trị vốn góp của bên Việt Nam

 

 

 

- Quyền sử dụng đất

 

 

 

- Nhà xưởng, máy móc thiết bị

 

 

 

- Ngoại tệ

 

 

 

- Tiền Việt Nam

 

 

 

- Các hình thức khác

 

 

 

2. Giá trị vốn góp của bên nước ngoài:

 

 

 

- Tiền ngoại tệ chuyển vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của doanh nghiệp & BNNHD

 

 

 

- Tiền Việt Nam

 

 

 

- Máy móc thiết bị

 

 

 

- Chuyển giao công nghệ kỹ thuật và bản quyền

 

 

 

- Các hình thức góp vốn khác.

 

 

 

B. Tổng kim ngạch ký vay: (1 + 2)

 

 

 

1. Kim ngạch ký vay từ nước ngoài:

 

 

 

1.1.* Vốn vay đã thực hiện (trung, dài hạn)

 

 

 

* Vốn vay đã thực hiện (ngắn hạn)

 

 

 

1.2. * Trả nợ trung, dài hạn

 

 

 

- Gốc:

 

 

 

- Lãi, phí:

 

 

 

* Trả nợ ngắn hạn:

 

 

 

- Gốc:

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

1.3. Dư nợ = (1.1-1.2)

 

 

 

- Trung, dài hạn:

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

2. Kim ngạch ký vay từ các Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam

 

 

 

2.1.* Vốn vay đã thực hiện (trung, dài hạn)

 

 

 

* Vốn vay đã thực hiện (ngắn hạn)

 

 

 

2.2.* Trả nợ trung dài hạn

 

 

 

- Gốc

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

* Trả nợ ngắn hạn

 

 

 

- Gốc

 

 

 

- Lãi, phí

 

 

 

2.3. Dự nợ = (2.1-2.2)

 

 

 

- Trung, dài hạn:

 

 

 

- Ngắn hạn

 

 

 

III. Chuyển vốn ra khỏi Việt Nam:

 

 

 

1. Lợi nhuận:

 

 

 

2. Vốn pháp định:

 

 

 

3. Thu nhập khác:

 

 

 

 

 

 

....ngày..../.../199...

Lập biểu

Kiểm soát

Giám đốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố