cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-1999, Thông tư số 47/TC-TCT ngày 01/06/1994 Hướng dẫn việc xét miễn thuế, hoãn thuế xuất nhập khẩu đối với xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 121/1999/QĐ-BTC ngày 01/10/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật bị bãi bỏ”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 47/TC-TCT

Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 1994

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 47/TC-TCT NGÀY 1-6-1994 HƯỚNG DẪN VIỆC XÉT MIỄN THUẾ, HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI XÍ NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 54-CP ngày 28-8-1993 và Nghị định 18-CP ngày 16-4-1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Để quản lý chặt chẽ và thống nhất đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; sau khi thống nhất với Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư và Bộ Thương mại; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Hàng xuất khẩu, nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và của bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh trong từng trường hợp đặc biệt cần khuyến khích đầu tư. Sau khi có sự thống nhất của Bộ Tài chính, Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư xét miễn thuế cho từng trường hợp cụ thể.

Những trường hợp được miễn thuế nói trên, thực hiện theo quy định tại Điều 76 Nghị định số 18-CP ngày 16-4-1993. Bộ Tài chính làm thủ tục miễn thuế trên cơ sở giấy phép đầu tư do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp và danh mục thiết bị máy móc, phụ tùng, các phương tiện sản xuất kinh doanh, các vật tư nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu để xây dựng cơ bản hình thành xí nghiệp hoặc để tạo tài sản cố định thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Hồ sơ miễn thuế gồm:

- Công văn đề nghị của đơn vị.

- Giấy phép đầu tư do Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư cấp.

- Luận chứng kinh tế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Kế hoạch nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp trong đó phải phân định rõ danh mục thiết bị máy móc, phụ tùng, các phương tiện sản xuất kinh doanh (bao gồm các phương tiện vận tải), các vật tư nhập khẩu để xây dựng cơ bản hình thành xí nghiệp hoặc để tạo tài sản cố định để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh.

- Giấy phép nhập khẩu chuyến hàng.

- Tờ khai hải quan đã có thanh khoản của Hải quan.

- Giấy thông báo thuế của cơ quan Hải quan.

Mọi thiết bị vật tư, phương tiện vận tải, máy móc nhập khẩu vào Việt Nam để xây dựng cơ bản hình thành xí nghiệp hoặc để tạo tài sản cố định để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh trên mức quy định so với Luận chứng kinh tế kỹ thuật thì không được miễn thuế.

Trường hợp xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thanh lý các tài sản cố định đã được miễn thuế nhập khẩu lần đầu, nay xí nghiệp có nhu cầu tái đầu tư để đổi mới trang thiết bị (kể cả phương tiện vận tải) thì không được miễn thuế nhập khẩu.

Hàng năm các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh có nghĩa vụ báo cáo với Bộ Tài chính toàn bộ tình hình quản lý và sử dụng hàng hoá đã được xét miễn thuế (theo mẫu đính kèm).

Thời gian báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 1 của năm sau. Khi chưa có báo cáo Bộ Tài chính sẽ không làm thủ tục miễn cho các lô hàng xuất khẩu tiếp theo.

2. Hoàn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.

Hàng là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu của xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất hàng xuất khẩu là phải nộp thuế nhập khẩu, khi thực xuất khẩu thành phẩm sẽ được hoàn thuế. Thời gian nộp thuế là 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày đơn vị nhận được thông báo chính thức số thuế phải nộp của cơ quan Hải quan thông báo.

Trường hợp đơn vị thực xuất khẩu thành phẩm ra nước ngoài trong thời hạn nộp thuế (90 ngày) thì không phải nộp thuế nhập khẩu. Cơ quan Hải quan sẽ kiểm tra làm thủ tục thanh khoán số thuế nhập khẩu tương ứng lượng sản phẩm thực xuất khẩu.

Trường hợp đơn vị xuất khẩu sản phẩm sau 90 ngày thì phải nộp đủ thuế nhập khẩu. Khi thực hiện xuất khẩu sản phẩm sẽ được Bộ Tài chính xét hoàn thuế nhập khẩu của số nguyên liệu tương ứng với số sản phẩm thực xuất khẩu. Nếu nộp chậm thì bị phạt chậm nộp theo luật định. Hồ sơ để xét hoàn thuế bao gồm:

- Công văn đề nghị hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp (có phương án giải trình cụ thể về số lượng hàng xuất khẩu, mức tiêu hao nguyên liệu nhập khẩu, số thuế nhập khẩu xin hoàn) có xác nhận của Cục thuế địa phương về mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư sử dụng vào việc sản xuất hàng xuất khẩu.

- Hợp đồng xuất khẩu hàng hoá ký kết với nước ngoài (trong đó có ghi rõ số lượng quy cách, phẩm chất, chủng loại ... hàng xuất khẩu).

- Biên lai nộp thuế nhập khẩu.

- Hợp đồng xuất, nhập khẩu uỷ thác (nếu là uỷ thác xuất nhập khẩu).

3. Tổ chức thực hiện.

Bộ Tài chính giao cho Tổng cục thuế kiểm tra, theo dõi và làm thủ tục miễn thuế, xét hoàn thuế theo đúng quy định. Trong thời hạn 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin hoàn thuế, Bộ Tài chính phải làm xong thủ tục hoàn thuế cho các đối tượng nộp thuế. Quá thời hạn trên thì ngoài số thuế được hoàn, các đối tượng nộp thuế còn được hưởng tiền lãi tính trên số thuế chậm hoàn tương ứng với số ngày chậm hoàn theo mức lãi suất tiền gửi Ngân hàng tại thời điểm hoàn thuế. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-6-1994. Những hướng dẫn trước đây trái với thông tư này đều bãi bỏ.

 

Hồ Tế

(Đã ký)

 

Đơn vị ...

Số ....

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THUỘC TỔNG VỐN ĐẦU TƯ ĐỂ XÂY DỰNG CƠ BẢN HÌNH THÀNH XÍ NGHIỆP VÀ TẠO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

S

Danh mục

Tờ khai hàng xuất nhập khẩu

Số lượng

Đơn giá

Tổng trị

Số thuế

Số thuế

Công văn miễn thuế XNK của Bộ Tài chính

Số lượng đã dùng

Hàng đã miễn thuế nhưng đã bán trên thị trường

Số lượng

Ghi chú

TT

mặt hàng XNK

số

Ngày

 

 

giá

XNK phải nộp (đ)

XNK được miễn (đ)

số

Ngày

trong XDCB và tạo TSCĐ

Số lượng

Số thuế NK đã nộp (đ)

Số thuế NK còn phải nộp (đ)

hàng còn chưa sử dụng

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải trình: Cần phân tích rõ thuận lợi khó khăn trong quá trình thực hiện, lý do hàng bán (nếu có); lý do nợ thuế hàng đã bán (nếu có) ...

Ngày .... tháng .... năm

Xác nhận của Cục thuế Người lập biểu Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)